Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2018-2019

Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức

 Qua bài HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn (Các bước giải)

 2. Kỹ năng

 Rèn luyện cho HS cách phân tích nội dung bài toán, giải bài toán bằng cách lập hệ PT thuộc dạng toán số, toán chuyện động

 3.Thái độ

 Giái dục cho HS tính nghiêm túc, tích cực trong học tập.

 4. Năng lực cần đạt

 Hình thành năng lực tự học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thẩm mĩ, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 1. Chuẩn bị của giáo viên

 Ng/cứu SGK, SGV, bảng phụ ghi nội dung VD, các bước giải bài toán.

 2. Chuẩn bị của học sinh

 Học bài và thực hiện tốt các yêu cầu đã đề ra theo tiết trước.

III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH

 1. Các hoạt động đầu giờ

 a. Kiểm tra bài cũ (5’) (Dự kiến kiểm tra 1 HS)

 *. Câu hỏi

 Để giải bài toán bằng cách lập pt ta thực hiện như thế nào?

 *. Đáp án - Biểu điểm

 Để giải bài toán bằng cách lập phương trình ta thực hiện theo ba bước:

 - Bước 1: Lập pt: - Chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn

 - Biểu diễn các đại lượng đã biết và chưa biết qua ẩn

 - Lập PT biểu thị các mối quan hệ giữa các đại lượng

 - Bước 2: Giải phương trình

 - Bước 3: Trả lời

 GV: NX .=> Treo bảng phụ các bước giải lên góc bảng

 b. Đặt vấn đề (1’) ở lớp 8 các em đã nắm được cách giải bài toán bằng cách lập PT, Trong chương trình lớp 9 ta sẽ tìm hiểu thêm cách giải bài toán bằng cách lập hệ PT. Vậy để gải bài toán bằng cách lập hệ PT ta thực hiện như thế nào.

2. Nội dung bài học ( 37’)

 

doc 184 trang maihoap55 2750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/12/2018
Ngày dạy:02/01/2019 Lớp 9
Tiế 41: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
 	1. Kiến thức
 	 - Qua bài Cúng cố lại cho HS các Về kiến thức về giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
 	2. Kỹ năng
 	 - Rèn luyện cho HS các kĩ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, tính toán.
 	3.Thái độ 
 	 - Giáo dục cho HS tính nghiêm túc, tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 	1. Chuẩn bị của giáo viên
 	 - Ng/cứu SGK, SGV, SBT T9, bảng phụ ghi nội dung bài tập, bài giait mẫu, thước thẳng..=> Để soạn bài phù hợp với từng đối tượng (H)
 	2. Chuẩn bị của học sinh
 	 - Học bài và thực hiện tốt các yêu cầu đã đề ra ở cuối T38
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 	1. Kiểm tra bài cũ (6’) (Dự kiến kiểm tra 2 HS)
 	a. Câu hỏi 
 Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số.
 H1: 
 H2: 
 	b. Đáp án - Biểu điểm 
 H1: 
 Vậy hệ có nghiệm: (x;y) = (2;1) 10đ 
 H2: 
 Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất ( 2; 1 ) 10đ
 	* Đặt vấn đề (1’) ở giờ trước ta đã nắm được cách giải hệ phương trình bằng phương pháp công đại số. Trong giờ hôm nay ta sẽ vận dụng những Về kiến thức đó để làm một số bài tập.=> GV ghi bảng .
 	2. Dạy nội dung bài mới (34’)
Hoat động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
?Y
HS
GV
?Tb
HS
GV
GV
GV
?K
HS
GV
GV
?K
HS
?K
GV
HS
GV
?K
HS
?K
HS
GV
GV
GV
HS
?K
?Tb
HS
Để giải hệ phương trình bằng phương pháp công đại số ta thực hiện như thế nào?
Nêu quy tắc công đại số
Treo bảng phụ ghi các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp công đại số lên bảng và nhấn mạnh lại cho (H) => Để (H) nắm trắc cách giải.
Để giải hệ phương trình trên ta thực hiện như thế nào?
Suy nghĩ trả lời
HD: Bỏ dấu ngoặc, thu gọn các hạnh tử đồng dạng => tiến hành giải
Gọi một (H) lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở => NX, bổ sung
NX và lưu ý (H) cách thực hiện.
Ngoài cách thực hiện như trên ta còn cách giải nào khác không?
Trả lời
Giới thiệu cách giải đặt ẩn phụ => Yêu cầu (H) về nhà làm
Gọi (H) đọc nội dung bài toán
P(x) là đa thức 0 khi nào?
Trả lời
Ta có hệ phương trình nào? Giải hệ phương trình tìm m =?, n = ?
Gọi một (H) lên bảng giải hệ phương trình.
Cả lớp làm vào vở => Nhận xét, bổ sung
NX, bài làm của (H) 
Ta tìm a, b như thế nào?
Thay tọa độ của điểm A, B vào hàm số y = a.x + b ta được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn a, b
Giải hệ phương trình tìm a, b?
Một (H) lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở
Cho (H) làm bài 27
Đối với dạng bài toán này ta dung phương pháp đặt ẩn phụ để giải
Đặt thì hệ (I) trở thành hệ nào?
Trả lời
Giải hệ phương trình tìm u, v ?
Thay u, v tìm được vào (*) để tìm x, y?
Thực hiện
I. Lý thuyết (4’)
II. Bài tập (30’)
Bài 24/19-SGK
b. 
Vậy hệ PT có nghiệm: (x;y) = (; 1)
Bài 25/19-SGK
P(x) = (3m -5n+1)x + (4m – n – 10)
P(x) là một đa thức 0 3m – 5n +1 = 0 
Và 4m – n – 10 = 0
Ta có hệ phương trình: 
Vậy với m=3; n= 2 thì P(x) là đa thức 0
Bài 26/19-SGK
a. Vì đồ thị hàm số y = a.x +b đi qua hai điểm A(2;-2), B(1;3) nên ta có hệ phương trình: 
Vậy với a = thì đồ thị hàm số đi qua hai điểm A(2;-2), B(1;3)
Bài 27/20-SGK
a. (I)
Đặt (*) (u ; v 0)
Hê (I) trở thành: 
Thay v = ; u = vào (*) ta được: 
 => x = ; => y = 
Vậy hệ (I) có nghiệm: (x;y) = ()
 3. Củng cố - Luyện tập (3’)
?Tb
HS
?Tb
?Tb
HS
GV
GV
Có những phương pháp nào để giải hệ phượng trình?
Phương pháp thế và phương pháp cộng đại số
Muấn giải một hệ phương trình bằng phương pháp thế ta làm như thế nào?
Muấn giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số ta làm như thế nào?
Trả lời 
Nhấn mạnh lại cho học sinh cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, phương pháp thế.
Lưu ý: Khi yêu cầu giải hệ phương trình mà không lưu ý gì thì các em có thể sử dụng giải bằng phương pháp nào cũng được tuỳ vào sở trường của mình.
 	4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
 	 Học bài theo vở ghi + SGK => Để nắm được cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
 	Xem lại các bài tập đã chữa (Có thể làm lại)
 	 Xem lại cách giải bài toán bằng cách lập phương trình (Đại số lớp 8)
 	 Đọc và tìm hiểu trước bài: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
___________________________________
Ngày soạn:01/01/2019
Ngày dạy: 04/01/2019 Lớp 9
Tiết 42, bài 5: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU
 	1. Kiến thức
 	Qua bài HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn (Các bước giải)
 	2. Kỹ năng
 	Rèn luyện cho HS cách phân tích nội dung bài toán, giải bài toán bằng cách lập hệ PT thuộc dạng toán số, toán chuyện động
 	3.Thái độ
 	Giái dục cho HS tính nghiêm túc, tích cực trong học tập. 
 	4. Năng lực cần đạt 
 	Hình thành năng lực tự học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thẩm mĩ, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 	1. Chuẩn bị của giáo viên 
 	 Ng/cứu SGK, SGV, bảng phụ ghi nội dung VD, các bước giải bài toán.
 	2. Chuẩn bị của học sinh
 	Học bài và thực hiện tốt các yêu cầu đã đề ra theo tiết trước.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
 	1. Các hoạt động đầu giờ 
 	a. Kiểm tra bài cũ (5’) (Dự kiến kiểm tra 1 HS)
 	*. Câu hỏi
 Để giải bài toán bằng cách lập pt ta thực hiện như thế nào?
 	*. Đáp án - Biểu điểm
 Để giải bài toán bằng cách lập phương trình ta thực hiện theo ba bước:
 - Bước 1: Lập pt: - Chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn
 - Biểu diễn các đại lượng đã biết và chưa biết qua ẩn
 - Lập PT biểu thị các mối quan hệ giữa các đại lượng
 - Bước 2: Giải phương trình
 - Bước 3: Trả lời
 	GV: NX ..=> Treo bảng phụ các bước giải lên góc bảng
 	b. Đặt vấn đề (1’) ở lớp 8 các em đã nắm được cách giải bài toán bằng cách lập PT, Trong chương trình lớp 9 ta sẽ tìm hiểu thêm cách giải bài toán bằng cách lập hệ PT. Vậy để gải bài toán bằng cách lập hệ PT ta thực hiện như thế nào.
2. Nội dung bài học ( 37’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Hình thành kiến thức về các bước giải toán bằng cách lập hệ pt (29’)
Mục tiêu: Nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc 
 nhất hai ẩn 
Nhiệm vụ: Thông qua việc thực hiện các ví dụ cụ thể rút ra được các các bước giải.
Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, nhóm.
Phương tiện hoạt động: Bút, bảng nhóm, SGK.
Sản phẩm: Nêu được các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt. 
Giải quyết được ?2; ?3; ?4; ?5; và bài tập 28/Sgk22 
Tiến trình hoạt động:
GV
GV
HS
GV
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?K
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?K
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?K
HS
GV
GV
GV
GV
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?K
HS
GV
HS
HS
GV
?Tb
HS
GV
Để giải bài toán bằng cách lập hệ phương tình ta cũng thực hiện tương tự như giải bài toán bằng cách lập phương tình nhưng khác ở chỗ:
B1: Ta phải chọn hai ẩn, lập hai phương trình => Lập hệ phương trình
B2: Giải hệ phương tình 
B3. Đối chiếu kết quả => Trả lời
Treo bảng phụ ghi các bước giải lên bảng: 
Đọc 
Treo bảng phụ ghi ví dụ 1 lên bảng
Đọc nội dung ví dụ
Ví dụ trên thuộc dạng toán nào?
Thuộc dạng toán số
Nhắc lại cách viết 1 số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa của 10?
=100a+10b+c
Bài toán cho ta biết điều gì? Yêu cầu ta phải làm gì?
Tóm tắt
Bài toán có đại lượng nào chưa biết?
Bài toán có hai đại lượng chưa biết là chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị.
Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
Trả lời
Tại sao cả x và y đều phải khác 0?
Vì theo giả thiết khi viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại ta vẫn được 1 số có hai chữ số, chứng tỏ cả x và y phải khác 0.
Biểu diễn các số cần tìm theo x, y?
Trả lời
Lập phương trình biểu thị mối liên hệ giữa 2 lần chữ số hàng trục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 1 đơn vị?
Trả lời
Lập phương trình biểu thị số mới lớn hơn số cũ là 27 đơn vị ?
(10x + y) – (10y + x) = 27 
Ta có hệ phương trình nào ? => Giải hệ phương trình vừa tìm được?
Một học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở
Quá trình các em vừa làm phương tình chính là đã giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Treo bảng phụ ghi nội dung ví dụ 2 lên bảng
Gọi học sinh đọc nội dung ví dụ 2
Vẽ sơ đồ phân tích nội dung bài toán lên bảng => học sinh quan sát
TPHCM 189km C.Thơ
 Sau 1h
Xe tải . Xe khách
Khi hai xe gặp nhau thời gian xe khách đi là bao nhiêu?
Thời gian xe khách đã đi là 1h48 phút tức là 
Thời gian xe tải đi là bao nhiêu?
Thời gian xe tải đã đi : 
Bài toán yêu cầu ta tìm gì?
Bài toán hỏi vận tốc mỗi xe.
Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
Đứng tại chỗ trả lời
Yêu cầu học sinh làm ?3, ?4 => Cho học sinh thảo luận nhóm (4’)
 Nhóm 1- 2: Làm ?3
 Nhóm 3- 4: Làm ?4
Thảo luận và trình bày kết quả thảo luận ra bảng nhóm => Các nhóm nhận xét kết quả của nhau
Gọi 1 học sinh lên bảng giải hệ phương trình vừa tìm được, cả lớp làm vào vở => Nhận xét, bổ sung
Với x = 36, y = 49 ta có kết luận gì?
Trả lời
Lưu ý học sinh cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình đặc biệt là đặt, cách chọn ẩn phải phù hợp `
* Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình: (3’) 
Bước 1: Lập hệ phương trình: 
- Chọn hai ẩn số, đặt ĐK thích hợp cho ẩn số
- Lập hai phương trình => lập hệ phương trình
Bước 2: Giải hệ phương trình
Bước 3: Đối chiếu với kết quả (xem có thỏa mãn không) => Trả lời
1. Ví dụ 1: (SGK/20) (14’)
Tóm tắt:
Hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng trục 1 đơn vị
Chữ số mới lớn hơn chữ số cũ 27 đv
Tìm số tự nhiên có hai chữ số?
 Giải:
 Gọi chữ số hàng chục là x, 
 Gọi chữ số hàng đơn vị là y 
( x,y và ). 
Khi đó số cần tìm có dạng:
 = 10x + y.
Viết ngược lại ta có: 
 = 10y + x
Vì hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng trục 1 ĐV nên ta có PT:
 2y - x = 1. (1)
Khi viết 2 số theo chiều ngược nhau ta được số mới bé hơn số cũ 27 đơn vị. Nên ta có phương trình: 
 (10x + y) – (10y + x) = 27 
 Hay x – y = 3 (2)
 Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
 ( I )
Giải hệ phương trình trên ta được: (TMĐK)
Vậy số cần tìm là 47
2. Ví dụ 2: (SGK/21) (12’)
- Khi hai xe gặp nhau thì:
+ Thời gian xe khách đi là 1h48’ tức là h
+ Thời gian xe tải đi là 1 + = h 
Giải:
Gọi vận tốc của xe tải là x ( km/h )
Gọi vận tốc của xe khách là y (km/h) 
(ĐK: x > 0 ; y > 0 )
?3: 
Vì mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải là 13 km. Nên ta có phương trình : 
 y - x = 13. (1)
?4: 
QĐ xe khách đi được là y (km) 
QĐ xe tải đi được là x (km).
Mà quãng đường từ TPHCM -> TP cần thơ dài 189 km. Nên ta có phương trình: y + x = 189 
 hay 14x + 9y = 945 (2)
?5:
 Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
 ( * )
 Giải hệ phương trình ta được: (TMĐK)
Vậy vận tốc của xe tải là 36 (km/h) 
 vận tốc của xe khách là 49 (km/h)
 Phương án đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học sinh
?Tb
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình?
* Hoạt động 2: Luyện tập – Áp dụng (9’)
Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập 28/SGK.
Nhiệm vụ: Thông qua việc làm bài tập cụ thể 
Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
Phương tiện hoạt động: Phiếu học tập
Sản phẩm: Giải quyết được bài tập 28 /SGK
Kiểm tra đánh giá: Nhận xét hoạt động nhóm, cho điểm.
Tiến trình hoạt động:
?Tb
HS
GV
GV
?Tb
HS
GV
GV
Để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ta làm như thế nào? So sách với cách giải bài toán bằng cách lập phương trình?
Trả lời
Nhấn mạnh lại cho học sinh cách giải bài toán và cách lập hệ phương trình
Yêu cầu học sinh làm bài 28/22
Nhắc lại công thức liên hệ giữa số bị chia, số chia, thương, số dư?
Số bị chia = số chia x thương + số dư Cho học sinh thực hiện (3’) theo nhóm => Gọi một học sinh lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở => Nhận xét, bổ sung
Nhận xét, bài làm của học sinh
Bài 28/22-SGK
Gọi số lớn hơn là x;
 số nhỏ hơn là y 
( ĐK: x,y N ; y > 124 )
Ta có tổng của hai số bằng 1006 
nên ta có phương trình: x + y = 1006
Vì lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 2 và số dư là 124
nên ta có phương trình: x =2y +124 
Vậy ta có hệ phương trình:
Giải hệ PT ta được: (TMĐK)
Vậy hai số cần tìm là:712 và 249
* Hoạt động 3: Tìm tòi mở rộng (Không)
 	3. Hướng dẫn học sinh tự học (1’)
 	- Học bài theo vở ghi + SGK => Để nắm được ba bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
 	- BTVN: 29, 30/22-SGK
 	- Đọc và tìm hiểu trước nội bài: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (Tiếp)
__________________________________________
Ngày soạn:05/01/2019
Ngày dạy:08/01/2019 Lớp 9
Tiết 43, bài 6: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH 
LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tiếp)
I. MỤC TIÊU
 	1. Kiến thức 
 	Qua bài củng cố lại cho HS phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
 	2. Kỹ năng
 	Rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ở các dạng toán làm chung, làm riêng, vòi nước chảy, kĩ năng phân tích nội dung bài toán.
 	3. Thái độ
 	Giáo dục cho học sinh tính nghiêm túc, tích cực, sáng tạo trong học tập. Học sinh hứng thú học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 	1. Chuẩn bị của giáo viên 
 	 Ng/cứu SGK, SGV T9, Bảng phụ ghi nội dung các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, bảng phụ ghi ví dụ, ?6, ?7, bảng phân tích ví dụ 3, bài 32, thước 
 	2. Chuẩn bị của học sinh
 	Học bài và làm theo hướng dẫn tiết trước.
II. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
 	1. Kiểm tra bài cũ (7’) 
 	a. Câu hỏi 
 	HS1- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình?
 	HS2- Chữa bài tập 35/9 –SBT (Bảng phụ)
 	b. Đáp án - Biểu điểm 
 	HS1: Để giải bài toán bằng cách lập hệ pt ta thực hiện theo các bước sau:
 Bước 1: Lập hệ pt: - Chọn hai ẩn số, đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số
 - Lập hai phương trình => lập hệ phương trình
 Bước 2: Giải hệ phương trình
 Bước 3: Đối chiếu với kết quả (Xem có thỏa mãn không) => Trả lời
 HS2: Bài 35/9-SBT
 Gọi hai số phải tìm là x, y (ĐK: x > 0, y >0)
 Theo bài ra ta có hệ phương trình: 
 Giải hệ phương trình ta được: (TMĐK)
 Vậy hai số phải tìm là 34; 25
* Đặt vấn đề (1’) Ở giờ trước ta nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình và nắm được cách giải 1 số bài toán viết số, chuyển động. Trong giờ hôm nay ta sẽ vận dụng giải một số bài toán dạng năng suất, vòi nước chảy, làm việc chung, làm việc riêng 
 	2. Dạy nội dung bài mới (20’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
GV
GV
GV
?Tb
HS
?K
HS
?K
HS
?K
HS
?K
HS
?Tb
HS
Treo bảng phụ ghi nội dung ví dụ 3 lên bảng
Đọc nội dung ví dụ
Bài toán này thuộc dạng toán nào?
VD3 là dạng toán làm chung,làm riêng
Bài toán này có những đại lượng nào?
Có hai đại lượng (TG HTCV, năng suất làm một ngày của cả hai đội và riêng từng đội)
Cùng một khối lượng công việc giữa thời gian hoàn thành và năng suất là hai đại lượng có mối quan hệ như thế nào?
Cùng khối lượng công việc, thời gian hoàn thành công việc và năng suất là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Hãy tóm tắt nội dung bài toán?
Đứng tại chỗ tóm tắt
Treo bảng phụ phân tích nội dung bài toán lên bảng:
TG HTCV
NS 1 ngày
Hai đội
20 (ngày)
(công việc)
Đội A
x (ngày)
(công việc)
Đội B
y (ngày)
(Công việc)
Gọi một học sinh lên bảng điền vào bảng, học sinh cả lớp theo dõi => Nhận xét, bổ sung
Căn cứ vào bảng phân tích hãy trình bày lời giải => Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện 
Chọn ẩn, đặt điều kiện thích hợp cho ẩn?
Gọi thời gian đội A, B làm riêng để hoàn thành công việc là x, y
Tại sao điều kiện: x > 24 ; y > 24?
Trả lời
Hai đội làm chung trong 24 ngày thì hoàn thành công việc, Vậy 1 ngày hai đội làm được công việc. Ta có phương trình nào?
\Hãy lập phương trình biểu thị năng suất 1 ngày của đội A gấp rưỡi đội B?
Vậy ta có hệ phương trình nào? Hãy giải hệ phương trình trên?
1 học sinh lên bảng thực hiện giải hệ phương trình, cả lớp làm vào vở (lưu ý sử dung phương pháp đặt ẩn phụ)
x = 40 ; y = 60 xem có thỏa mãn điều kiện không? 
Trả lời
3. Ví dụ 3. (20’)
Tóm tắt: 
- Hai đội công nhân cùng làm 1 đoạn đường trong 24 ngày
- Mỗi ngày phần việc đội A làm gấp rưỡi đội B
- Hỏi nếu làm riêng thì mỗi đội cần bao nhiêu ngày?
Giải.
Gọi thời gian đội A làm riêng để hoàn thành công việc là x (ngày)
Gọi thời gian đội B làm riêng để hoàn thành công việc là y (ngày)
(ĐK: x > 0, y > 0; x > 24, y > 24)
Trong 1 ngày đội A làm được (CV)
Trong 1 ngày đội B làm được (CV)
Một ngày cả 2 đội làm được (CV)
Nên ta có PT : (1)
Mà mỗi ngày đội A là gấp rưỡi đội B nên ta có PT: (2)
Từ (1) và (2) ta có HPT: 
Giải hệ PT ta được: (TMĐK)
Vậy đội A làm riêng để hoàn thành công việc là 40 (ngày)
Đội B là riêng để hoàn thành công việc là 60 (ngày)
 	3. Củng cố – Luyện tập (15’)
GV
HS
?Tb
HS
?K
GV
?
HS
Cho học sinh làm bài 32
Đọc nội dung bài toán và tóm tắt
Có mấy đại lượng tham gia vào bài toán?
Có hai đại lượng: thời gian chảy đầy bể, năng suất ..
Hãy lập bảng phân tích các đại lượng
TG chảy đầy bể
NS chảy một giờ
Hai vòi
 (h)
 (bể)
Vòi I
x (h)
 (bể)
Vòi II
y (h)
 (bể)
Yêu cầu học sinh căn cứ vào bảng phân tích để trình bày lời giải
Ta có hệ phương trình nào ? Hãy giải hệ phương trình vừa tìm được ?
Thực hiện theo nhóm (5’) báo kết quả
Bài 32/23-SGK
Gọi thời gian vòi I chảy một mình đầy bể là x (h)
Thời gian vòi II chảy một mình đầy bể là y (h) 
(ĐK: x > 0; y > 0 ; x >; y > ). Một giờ hai vòi chảy được : (bể) 
 => ta có PT: (1)
Vòi I chảy trong 9 (h) sau đó vòi II chảy thêm (h) thì đầy bể.
 Nên ta có PT: (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 
Giải hệ PT ta được: (TMĐK)
 Vậy nếu ngay từ đầu chỉ mở vòi thứ II thì sau 8 giờ mới đầy bể.
 	4. Hướng dẫn học sinh tự học (2’)
 	Học bài theo vở ghi + SGK => Để nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, nắm trắc dạng toán chuyển động, tìm số., năng suất .
 	Trước khi làm bài toán ..cần phải phân tích bài toán trước khi trình bày
 	BTVN: 31, 33, 34/24-SGK
 	Tiết sau: Luyện tập.
Ngày soạn: 07/01/2019
Ngày dạy:10/01/2019 Lớp 9
Tiết 44: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
 	1. Kiến thức
 	- Qua bài củng cố và khắc sâu lại cho học sinh các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Biết cách phân tích nội dung bài toán, bằng cách thích hợp, lập được hệ phương trình và biết cách trình bày lời giải.
 	2. Kỹ năng
 	- Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng phân tích nội dung bài toán, kĩ năng giải hệ phương trình, kĩ năng giải bài toán lập được hệ phương trình và kĩ năng trình bày lời giải tập chung vào dạng toán viết số, quan hệ số, chuyển động.
 	3. Thái độ
 	- Giáo dục cho học sinh tính nghiêm túc trong học tập, thấy được ứng dụng của toán học trong đời sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 	1. Chuẩn bị của giáo viên
 	 - Ng/cứu SGK, SGV, SBT T9, bảng phụ ghi nội dung bài tập , bài giải mẫu, thước thẳng 
 	 2. Chuẩn bị của học sinh
 	- Học bài và làm theo hướng dẫn tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 	1. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
 	* Đặt vấn đề (1’) Như vậy ta đã nghiên cứu và nắm được cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Trong giờ hôm nay ta sẽ vận dụng những kiến thức đó để làm một số bài tập => Giáo viên ghi bảng
 	2. Dạy nội dung bài mới (39’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV
HS
?Tb
HS
GV
GV
?K
GV
?Tb
HS
GV
HS
?Tb
HS
GV
HS
GV
GV
GV
HS
GV
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?K
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
Cho học sinh làm bài 34
Đọc nôi dung bài toán
Bài toán cho ta biết những đại lượng nào?
Số cây cả vườn, số luống, số cây trong một luống
Treo bảng phụ có nội dung phân tích 
=> Yêu cầu học sinh điền
Số luống
Số cây trong 1 luống
Số cây cả vườn
Ban đầu
x
y
x.y
T.đổiL1
x + 8
y - 3
(x+8)(y-3)
T.đổiL2
x - 4
y + 2
(x-4)(y+2)
Yêu cầu 1 học sinh lên bảng điền vào bảng phân tích
Căn cứ vào bảng phân tích nội dung bài toán hãy trình bày lời giải?
Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở => Nhận xét, bổ sung
Để tìm số cây trong vườn ta làm như thế nào?
Trả lời
Yêu cầu học sinh làm bài 35
Đọc nội dung bài toán
Bài toán cho ta biết những gì? Yêu cầu ta phải làm gì?
Trả lời
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung bài toán
Tiến hành thảo luận (5’)
Gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Nhận xét, kết quả hoạt động của các nhóm và ý thức tham gia của các thàh viên trong nhóm
Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 47/10-SBT lên bảng: Bác Toàn đi xe đạp từ thị xã về làng, cô Ba Ngần cũng đi xe đạp nhưng từ làng lên thị xã. Họ gặp nhau khi bác Toàn đa đi được 1 giờ rưỡi, còn cô Ba Ngần đã đi được 2 giờ. Một lần khác hai người cũng đi từ hai địa điểm như thế nhưng họ khởi hành đồng thời ; sau 1,5 giờ họ còn cách nhau 10,5 km. Tính vận tốc của mỗi người biết rằng làng cách thị xã 38 km”
Đọc nội dung bài toán
Vẽ sơ đồ bài toán hướng dẫn học sinh:
38km
Làng
TX
 3 
y ()
x ()
Cô Ngần
Bác Toàn
Hãy gọi ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số?
Đứng tại chỗ trả lời
Dựa trên sơ đồ bài toán hãy lập phương trình biểu thị quãng đường lần đầu mỗi người đi được?
 1,5x + 2y = 38
Tiếp theo viết phương trình biểu thị quãng đường lần sau mỗi người đi được từ đó thiết lập hệ phương trình để tìm kết quả cho bài toán?
 (x + y) = 38 – 10,5
Hãy thiết lập hệ phương trình và giải hệ phương trình tìm được?
Gọi một học sinh lên giải hệ phương trình
x = 12, y = 10 có thoả mãn điều kiện không?
Trả lời
Vậy với x = 12, y = 10 ta có kết luận gì?
Trả lời 
Bài 34/24-SGK. (14’)
Gọi số luống là x
 Só cây trong một luống là y
(ĐK: x, yN; x > 4 , y > 3)
Nếu tăng thêm 8 luống, mỗi luống giảm đi 3 cây thì số cây trong vườn sẽ giảm đi 54 cây 
nên ta PT: (x + 8) (y – 3) = xy – 54
 Hay: -3x + 8 y = -30 (1)
Khi giảm đi 4 luống, mối luống tăng thêm 2 cây thì số cây trong vườn tăng thêm 32 cây. 
Ta có PT: (x – 4) (y + 2) = xy + 32
 Hay: x – 2y = 20 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ PT:
Giải hệ PT ta được: (TMĐK)
Vậy số cây trong vườn nhà Lan là:
 50.15 = 750 (cây)
Bài 35/24-SGK. (12’)
Gọi giá mỗi quả Thanh yên là x
 Giá mỗi qảu Táo rừng thơm là y
(ĐK : x > 0, y > 0)
Số tiền khi mua 9 quả Thanh yên, 8 quả Táo rừng thơm hết 107 rupi 
nên ta có PT: 9x + 8 y = 107 (1)
Số tiền mua 7 quả Thanh yên , 7 quả Táo rừng thơm hết 91 rupi 
nên ta có PT: 7x + 7y = 91 (2)
Từ (1) và (2) ta có HPT: 
Giải hệ PT ta được: (TMĐK)
Vậy giá mỗi quả Thanh yên là 3 rupi
 Giá mỗi quả Táo rừng thơm là 10 rupi
Bài 47/10-SBT. (13’) 
Gọi vận tốc của bác Toàn là x() 
 vận tốc của cô Ngần là y()
 (ĐK: x> 0; y > 0)
Lần đầu quãng đường bác Toàn đi được là 1,5x (km). Quãng đường cô Ngần đi được là 2y (km)
Ta có phương trình: 
 1,5x + 2y = 38
Lần sau quãng đường hai người đi được là (x + y) (km)
Ta có phương trình:
 (x + y) = 38 – 10,5
 x + y = 22
Ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình ta được:
 (TMĐK)
Vậy bác Toàn đi với vận tốc 12(km/h) và cô Ngần đi với vận tốc 10(km/h)
 	3. Củng cố – Luyện tập (3’)
?Y
HS
GV
GV
GV
?K
HS
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình?
Trả lời
Nhấn mạnh lại và lưu ý học sinh thực hiện đối với dạng toán số và toán chuyển động
Treo bảng phụ ghi nội dung phân tích nội dung bài 31/23-SGK lên bảng:
Cạnh 1
Cạnh 2
Ban đầu
x (cm)
y (cm)
Tăng
x +3 (cm)
y +3 (cm)
Giảm
x-2 (cm)
y- 4 (cm)
Do đó ta có hệ phương trình: 
Hãy giải hệ phương trình để tìm hai cạnh góc vuông cuả tam giác vuông?
Yêu cầu học sinh về nhà giải và trình bày lời giải
 	4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
 	Học bài theo vở ghi + SGK => Để nắm được cách giải (Trước khi giải phải đọc kỹ đề, XĐ dạng, tìm các đại lương trong bài toán, mối liên hệ giữa chúng => phân tích bài toán)
 	 Xem các bài tập dạng làm việc chung việc riêng, vòi nước chảy
 	Tiết sau tiếp tục luyện tập
_________________________________________
Ngày soạn: 12/01/2019 
Ngày dạy:15/01/2019
Lớp 9
Tiết 45: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
 	1. Kiến thức 
 	 - Qua bài củng cố và khắc sâu lại cho HS cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Biết cách phân tích nội dung bài toán, lập được hệ phương trình và biết cách trình bày lời giải.
 	2. Kỹ năng
 	- Rèn luyện cho HS các kĩ năng phân tích nội dung bài toán, giải hệ phương trình, giải các bài tập dạng vòi nước chảy, làm việc chung,m việc riêng
 	 3. Thái độ 
 	- Giáo dục cho HS tính nghiêm túc trong học tập, thấy được ứng dụng của toán học trong đời sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 	1. Chuẩn bị của giáo viên 
 	- Ng/cứu SGK, SGV, SBT, bảng phụ ghi nội dung bài tập , thước thẳng.
 	2. Chuẩn bị của học sinh 
 	- Học bài và thực hiện tốt các yêu cầu đã đề ra ở cuối T43
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 	1. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
 	*) Đặt vấn đề (1’) Trong giờ trước chúng ta đã vận dụng các kiến thức về giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình để làm các bài tập dạng toán số, chuyển động
 Giờ hôm nay ta làm bài tập dạng vòi nước chảy, làm việc chung việc riêng
 	2. Dạy nội dung bài mới ( 38’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
GV
?K
GV
HS
GV
Cho HS làm bài 33/24
Đọc nội dung bài toán
Gọi một HS lên bảng chữa
Cả lớp theo dõi => NX, bổ sung
NX bài làm của (H) và lưu ý HS => nếu HS làm tốt có thể cho điểm
Đọc nội dung bài toán
Treo bảng phụ ghi nội dung phân tích lên bảng => yêu cầu HS suy nghĩ và điền vào chỗ trống
TG chảy đầy bể
NS chảy trong 1 (h)
Hai vòi
 (h)
 (bể)
Vòi 1
x (h)
 (bể)
Vòi 2
y (h)
 (bể)
1HS lên bảng điền, HS cả lớp theo dõi => NX, bổ sung
Sau khi phân tích song GV gọi 1HS lên bảng trình bày lời giải
Cả lớp làm vào vở => NX, bổ sung
Nhận xét bài làm của học sinh và lưu ý HS thực hiện đối với dạng toán vòi nước chảy
Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 45 lên bảng
Độc nội dung bài toán
Hãy tóm tắt nội dung bài toán?
Đứng tại chỗ trả lời
Bài toán có mấy đại lượng đố là những đại lượng nào?
Thời gian HTCV và năng suất 1 ngày
Treo bảng phụ ghi ND phân tích lên bảng
Tg HTCV
NS1 ngày
Hai người
4 (ngày)
 (c.việc)
Người I
x (ngày)
 (c. việc)
Người II
y (ngày)
 (c. việc)
Căn cứ vào bảng phân tích các đại lượng có trong bảng hãy giải bài toán?
Gọi một HS lên bảng thực hiện
Cả lớp làm vào vở => Nhận xét, bổ sung
Nhận xét bài làm cảu HS và lưu ý HS
Bài 33/24-SGK (12’)
Gọi thời gian người 1 làm riêng để HTCV là x (h)
Thời gian người 2 làm riêng để HTCV là y (h)
(ĐK: x, y> 0; x > 16, y > 16)
Theo bài ra ta có HPT: 
Giải hệ PT ta được: (TMĐK)
Vậy TG người 1 HTCV là 24 (h)
 TG người 2 HTCV là 48 (h)
Bài 38/24-SGK (14’)
Gọi thời gian vòi 1 chảy một mình đầy bể là x (h)
 Thời gian vòi 2 chảy một mình đầy bể là y (h)
(ĐK: x,y > 0; x,y >)
Vì hai vòi chảy (h) thì đầy bể. Vậy mỗi giờ chảy được (bể) 
nên ta có PT: (1)
Mở vòi 1 trong 10’ = (h) được (bể)
Mở vòi 2 trong 12’= (h) được (bể)
Cả hai vòi chảy được (bể) nên ta có phương trinh: (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ PT: 
Giải hệ PT ta được: (TMĐK)
Vậy vòi 1 chảy đày bể hết 2 (h)
 vòi 2 chảy đầy bể hết 4 (h)
Bài 45/10-SBT (12’)
Gọi tg người thứ nhất làm riêng để hoàn thành công việc là x (ngày)
 Tg người thứ hai làm riêng để hoàn thành công việc là y (ngày)
(Điều kiện: x, y > 4)
Vì hai người cùng làm trong 4 ngày thì HTCV nên ta có phương trình:
 (1)
Người 1 làm trong 9 ngày và cả hai người làm 1 ngày nữa thì song nên ta có phương trình:
 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Giải hệ PT ta được: (TMĐK)
Vậy tg người 1 làm riêng để hoàn thành công việc là 12 (ngày)
 tg người 2 làm riêng để hoàn thành công việc là 6 (ngày)
 	3. Củng cố - Luyện tập (4’)
?Y
HS
GV
?Tb
HS
GV
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình?
Trả lời
Nhấn mạnh lại: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ta phải thực hiện ba bước:
Bước 1:Lập hệ phương trình:
- Chọn 2 ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng.
-Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết.
-Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2:Giải hệ hai phương trình nói trên
Bước 3:Trả lời:Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận
Đối với giải bài toán bằng cách lập hệ PT ta có những dạng toán nào?
Dạng toán số, toán chuyển động, toán làm việc chung việc riêng, vòi nước chảy
Nhấn mạnh lại cho (H) các dạng toán và lưu ý (H) thực hiện đối với từng dạng toán 
 	4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
 - Học bài, xem lại toàn bộ hệ thống các bài tập đã chữa trong 2 tiết luyện tập về giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 
 - Ôn tập lại toàn bộ các kiến thức đã học trong chương III
 - Làm đề cương theo hệ thống câu hỏi ôn tập chương III
 - Tiết sau ôn tập chương III
__________________________________________
Ngày soạn: 14/01/2019 
Ngày dạy:17/01/2019 
Lớp 9
Tiết 46: ÔN TẬP CHƯƠNG III
 I. MỤC TIÊU
 	1. Kiến thức 
 	- Qua bài củng cố, hệ thống lại cho HS các kiến thức của chương III như: KN nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cùng minh hoạ hình học của nó, các phương pháp giải hệ phương trình: phương pháp thế và cộng đại số, giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
 	2. Kỹ năng 
 	 - Rèn luyện cho HS các kĩ năng giải hệ phương trình, trình bày lời giải một bài toán, phân tiíc nội dung bài toán
 	3. Thái độ
 	 - Giáo dục cho HS tính nghiêm túc, cẩn thận, chính xác trong suy luận và biến đổi. Học sinh hứng thú học tập bộ môn.
 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 	1. Chuẩn bị của giáo viên
 	- Ng/cứu SGK, SGV, bảng phụ ghi nội dung một số bài tập, câu hỏi, tóm tắt các kiến thức cần nhớ trong chương, thước 
 	2. Chuẩn bị của học sinh
 	- Học bài, trả lời các câu hỏi ôn tập chương, xem trước các bài tập ôn tập chương
 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 1. Kiểm tra bài cũ (Lồng vào bài mới)
 *Đặt vấn đề (1’) Như vậy ta đã nghiên cứu song chương III. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Để chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết đạt KQ tốt thì trong giờ hôm nay ta sẽ cùng nhau ôn tập lại các kiến thức trong chương về phương trình, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn => GV ghi bảng
2. Dạy nội dung bài mới ( 41’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
?Y
HS
?Tb
HS
GV
G

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_chuong_trinh_hoc_ky_ii_nam_hoc_2018_201.doc