Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 11 đến 40 - Năm học 2017-2018

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 11 đến 40 - Năm học 2017-2018

I. MỤC TIÊU :

• HS biết cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.

• Rèn luyện kỹ năng thực hiện bài toán một cách nhanh, chính xác.

II. CHUẨN BỊ :

• GV: bảng phụ ghi các bài tập.

• HS: ôn các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử .

III. TIẾN TRÌNH :

 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: ( 7 ph )

 Phân tích đa thức sau thành nhân tử.

 HS1 : x2 - xy + x - y

 HS2 : xz + yz - 5 (x + y ).

 2. Luyện tập: ( 36 ph )

Hoạt động của thầy và trò Nd ghi bảng

Bài 47/22 SGK.

GV gọi 1 HS lên bảng làm bài.

c. 3x2 - 3xy - 5x + 5y

Bài 48/22 SGK.

GV gọi 3 HS thực hiện.

HS nhận xét bài làm của bạn và cho biết bạn đã sử dụng các pp phân tích nào ?

Gv trình bày nhanh

Bài 49/22 SGK.

Tính nhanh.

GV cho HS hoạt động nhóm.

Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài giải.

a. 37,5 . 6,5 - 7,5 . 3,4 - 6,6 . 7,5 + 3,5. 37,5

b. 452 + 402 - 152 + 80. 45

1 HS thực hiện câu b.

Bài 50/23 SGK.

GV cho HS hoạt động nhóm tìm x.

a. x (x -2 ) + x - 2 = 0

b. 5x ( x - 3 ) - x + 3 = 0.

 Bài 47/22 SGK: Phân tích các đa thức sau thành NT:

c. 3x2 - 3xy - 5x + 5y

 = 3x (x - y ) - 5 (x -y )

 = (x - y ) ( 3x -5 )

Bài 48/22 SGK. Phân tích các đa thức sau thành NT:

a. x2 + 4x - y2 + 4y

 = x2 - y2 + 4x + 4y

 = (x - y ) ( x + y ) + 4 ( x - y )

 = (x - y ) ( x + y + 4 ).

b. 3x2 + 6xy + 3y2 - 3z2

 = 3 (x2 + 2xy + y2 - z2 )

 = 3 [(x + y )2 - z2 )]

 = 3 (x + y + z ) (x + y - z )

c. x2 - 2xy + y2 - z2 + 2zt - t2

 = x2 - 2xy + y2 - (z2 - 2zt + t2 )

 = ( x - y )2 - ( z - t )2

 = ( x - y - ( z -t ) ) ( x - y + ( z -t ) )

 = ( x - y - z + t ) ( x - y + z - t )

Bài 49/22 SGK. Tính nhanh.

a. 37,5 . 6,5 - 7,5 . 3,4 - 6,6 . 7,5 + 3,5. 37,5

 = 37,5 . 6,5 + 3,5. 37,5 - 7,5 . 3,4 - 6,6 . 7,5

 = 37,5 ( 6,5 + 3,5 ) - 7,5 ( 3,4 + 6,6 )

 = 37,5 . 10 - 7,5 .10

 = ( 37,5 - 7,5 ) .10

= 37 .10 = 370.

b. 452 + 402 - 152 + 80. 45

Bài 50/23 SGK. Tìm x biết.

a. x (x -2 ) + x - 2 = 0

 (x -2 ) (x + 1) = 0

 x - 2 = 0 hoặc x + 1 = 0

 x = 2 hoặc x = -1

 b. 5x ( x - 3 ) - x + 3 = 0.

 ( x - 3 ) (5x -1 ) = 0.

 x - 3 = 0 hoặc 5x - 1 = 0

 x = 3 hoặc x =

 

doc 75 trang Hoàng Giang 31/05/2022 3130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 11 đến 40 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Rút kinh nghiệm, điều chỉnh:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ***********
 ************* 
 **************
 ************
 **************
 ***************
 ****************
 ***************Tuần:6 Chủ đề 3: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ 
Tiết:11 NHÓM HẠNG TỬ Ns:9/10/17;Ng:10/10/17
I. MỤC TIÊU :
Học sinh biết nhóm các hạng tử một cách thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử
II. CHUẨN BỊ :
GV: giáo án, bảng phụ.
HS: Giải các bài tập đã cho về nhà ở tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
	1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: ( 7 ph)
	Phân tích đa thức sau thành nhân tử :
	HS 1: –x3 + 9x2 – 27x + 27
	HS 2: 2x ( x- y) - 4y ( y - x).
	2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nd ghi bảng
Hoạt động 2 : (27 ph) Ví dụ: 
Ví dụ 1.
GV cho HS hoạt động theo nhóm để giải ví dụ 1 , theo nhiều cách
Gợi ý :
Các hạng tử có n. tử chung hay không ?
Làm thế nào để xuất hiện nhân tử chung ?
– Nhóm các hạng tử một cách thích hợp nghĩa là mỗi nhóm đều có thể phân tích được 
– Sau khi phân tích đa thức thành nhân tử ở mỗi nhóm thì quá trình phân tích phải tiếp tục được
Ví dụ 2:
Các em hoạt động theo nhóm để giải ví dụ 2, theo nhiều cách
GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày cách giải.
GV nhận xét bài làm của HS.
GV nhận xét: Cách làm như các ví dụ trên được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
Hoạt động 3 : ( 5 ph) Bài tập 
Tính nhanh 
15.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100
1 hs xung phong lên bảng
HS cả lớp làm bài vào vở.
Thực hiện ?2: (5 ph)
Em nào có thể phân tích tiếp bài của bạn Thái và bạn Hà để đi đến cùng kết quả với bài của bạn An ?
HS :
Cả ba bạn đều làm đúng song bạn An làm hoàn chỉnh nhất , còn bạn Thái và bạn Hà chưa phân tích hết vì còn có thể phân tích tiếp được 
Phân tích tiếp bài của bạn Thái 
1/Ví dụ: 
Vd 1 x2 – 3x + xy – 3y 
Cách 1 : x2 – 3x + xy – 3y 
 = ( x2 – 3x ) + ( xy – 3y )
 = x( x – 3 ) + y( x – 3 )
 = ( x – 3 )( x + y )
Cách 2 : x2 – 3x + xy – 3y 
 = ( x2 + xy ) – ( 3x + 3y )
 = x( x + y ) – 3( x + y )
 = ( x + y )( x – 3 )
Vd 2 2xy + 3z + 6y + xz
Cách 1: 2xy + 3z + 6y + xz
 = ( 2xy + 6y ) + ( xz + 3z )
 = 2y( x + 3 ) + z( x + 3 ) 
 = ( x + 3 )( 2y + z )
Cách 2 : 2xy + 3z + 6y + xz
 = ( 2xy + xz ) + ( 6y + 3z )
 = x( 2y + z ) + 3( 2y + z )
 = ( 2y + z )( x + 3 )
2/ Bài tập: Tính nhanh 
 a)15.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100
= 15(64 + 36) + 25.100 + 60.100
= 15.100 + 25.100 + 60.100
= 100( 15 + 25 + 60 )
= 100.100 = 10000
 b) x4 – 9x3 + x2 – 9x
= x( x3 – 9x2 + x – 9 )
= x 
= x 
= x( x – 9 )( x2 + 1)
Phân tích tiếp bài của bạn Hà
 x4 – 9x3 + x2 – 9x
 = ( x4 – 9x3 ) + ( x2 – 9x )
 = x3( x – 9 ) + x( x – 9 )
 = ( x – 9 )( x3 + x )
 = x( x – 9 )( x2 + 1)
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : ( 1 ph )
Làm các bài tập 47, 48, 50 trang 22, 23 SGK.
 ***********Tuần:6 ; Tiết:12 Chủ đề 3: LUYỆN TẬP Ns:11/10/17;Ng:12/10/17
I. MỤC TIÊU :
HS biết cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
Rèn luyện kỹ năng thực hiện bài toán một cách nhanh, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
GV: bảng phụ ghi các bài tập.
HS: ôn các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử . 
III. TIẾN TRÌNH : 
	1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: ( 7 ph )
	Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
	HS1 : x2 - xy + x - y 
	HS2 : xz + yz - 5 (x + y ).
	2. Luyện tập: ( 36 ph )
Hoạt động của thầy và trò
Nd ghi bảng
Bài 47/22 SGK.
GV gọi 1 HS lên bảng làm bài.
c. 3x2 - 3xy - 5x + 5y
Bài 48/22 SGK.
GV gọi 3 HS thực hiện.
HS nhận xét bài làm của bạn và cho biết bạn đã sử dụng các pp phân tích nào ?
Gv trình bày nhanh
Bài 49/22 SGK.
Tính nhanh.
GV cho HS hoạt động nhóm.
Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài giải.
a. 37,5 . 6,5 - 7,5 . 3,4 - 6,6 . 7,5 + 3,5. 37,5
b. 452 + 402 - 152 + 80. 45
1 HS thực hiện câu b.
Bài 50/23 SGK.
GV cho HS hoạt động nhóm tìm x.
a. x (x -2 ) + x - 2 = 0
b. 5x ( x - 3 ) - x + 3 = 0.
Bài 47/22 SGK: Phân tích các đa thức sau thành NT:
c. 3x2 - 3xy - 5x + 5y
 = 3x (x - y ) - 5 (x -y )
 = (x - y ) ( 3x -5 )
Bài 48/22 SGK. Phân tích các đa thức sau thành NT:
a. x2 + 4x - y2 + 4y
 = x2 - y2 + 4x + 4y
 = (x - y ) ( x + y ) + 4 ( x - y )
 = (x - y ) ( x + y + 4 ).
b. 3x2 + 6xy + 3y2 - 3z2
 = 3 (x2 + 2xy + y2 - z2 )
 = 3 [(x + y )2 - z2 )]
 = 3 (x + y + z ) (x + y - z )
c. x2 - 2xy + y2 - z2 + 2zt - t2 
 = x2 - 2xy + y2 - (z2 - 2zt + t2 )
 = ( x - y )2 - ( z - t )2
 = ( x - y - ( z -t ) ) ( x - y + ( z -t ) )
 = ( x - y - z + t ) ( x - y + z - t )
Bài 49/22 SGK. Tính nhanh.
a. 37,5 . 6,5 - 7,5 . 3,4 - 6,6 . 7,5 + 3,5. 37,5
 = 37,5 . 6,5 + 3,5. 37,5 - 7,5 . 3,4 - 6,6 . 7,5 
 = 37,5 ( 6,5 + 3,5 ) - 7,5 ( 3,4 + 6,6 )
 = 37,5 . 10 - 7,5 .10
 = ( 37,5 - 7,5 ) .10
= 37 .10 = 370.
b. 452 + 402 - 152 + 80. 45
Bài 50/23 SGK. Tìm x biết.
a. x (x -2 ) + x - 2 = 0
 (x -2 ) (x + 1) = 0
 x - 2 = 0 hoặc x + 1 = 0 
 x = 2 hoặc x = -1
 b. 5x ( x - 3 ) - x + 3 = 0.
 ( x - 3 ) (5x -1 ) = 0.
 x - 3 = 0 hoặc 5x - 1 = 0 
 x = 3 hoặc x = 
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : (2 ph)
Xem lại các bài tập đã giải.
Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
Đọc trước bài “Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp”
 ***************
Tuần:7 ,Tiết:13 PTTNT.PHỐI HỢP NHIỀU PP Ns:16/10/17;Ng:17/10/17
I. MỤC TIÊU :
Học sinh biết vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải loại toán phân tích đa thức thành nhân tử
II. CHUẨN BỊ :
GV: bảng phụ, giáo án.
HS: giải các bài tập đã ra về nhà ở tiết trước , Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ
III. TIẾN TRÌNH : 
	1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 ph)
	Phân tích các đa thức sau thành đa tử :
	3 HS lần lượt giải: a. x2 + xy + x + y	b. 3x2 - 3xy + 5x - 5y 
	c. x2 + y2 + 2xy - x - y
	1 HS viết 7 hằng đẳng thức đã học.
	2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nd ghi bảng
Hoạt động 2 : Ví dụ (15 ph)
 5x3 + 10 x2y + 5xy2 
1 HS lên bảng làm?1
GV gợi ý : 
Để phân tích một đa thức thành nhân tử ta thường thực hiện theo trình tự :
– Đặt nhân tử chung ( nếu được)
– Dùng hằng đẳng thức (nếu có)
– Nhóm nhiều hạng tử(nếu được)
– Hay có thể phối hợp các phương pháp trên
Phân tích đa thức sau thành nhân tử : 
x2 - 2xy + y2 – 9 
GV gọi 1 HS khác thực hiện ?1
Phân tích đa thức 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy thành nhân tử
Cả lớp làm bài vào vở.
Hoạt động 3 ( 8 ph)Áp dụng
Bài ?2
GV cho HS thực hiện ?2 
a) Tính nhanh giá trị của biểu thức x2 + 2x + 1 – y2 tại x = 94,5 và y = 4,5
Củng cố : ( 12ph)
Bài 51/24.
Các em làm bài 51 trang 24
GV gọi 3 HS lên bảng làm bài 51.
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
x3 – 2x2 + x
2x2 + 4x + 2 – 2y2 
2xy – x2 – y2 + 16
Bài 53 trang 24
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
x2 – 3x + 2 
Gợi ý :
Ta không thể áp dụng ngay các phương pháp đã học để phân tích nhưng nên tách hạng tử 
–3x = –x –2x và từ đó dễ dàng phân tích tiếp
Cũng có thể tách 2= -4 + 6
x2 + x – 6
x2 + 5x + 6
1/Ví dụ:
Vd1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử 
 5x3 + 10 x2y + 5xy2
= 5x( x2+ 2xy + y2 )
= 5x( x + y )2 
Vd 2: 
 x2 - 2xy + y2 – 9 
 = ( x2 - 2xy + y2 ) – 9
 = ( x – y )2 – 32 
 = ( x – y + 3 )( x – y – 3 )
?1/23
 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy
= 2xy( x2 – y2 – 2y –1)
= 2xy[ x2 – (y2 + 2y + 1)]
= 2xy[ x2 – ( y + 1 )2]
= 2xy[ x + ( y + 1 )][ x – ( y + 1 )]
= 2xy( x + y + 1 )( x – y – 1 )
2/Áp dụng:
a) x2 + 2x + 1 – y2
= ( x + 1 )2 – y2
= ( x + 1 + y )( x + 1 – y )
Thay x = 94,5 và y = 4,5 vào biểu thức trên ta có :
( 94,5 + 1 + 4,5 )( 94,5 + 1 – 4,5 )
= 100 . 91 = 9100
b) Bạn Việt đã sử dụng các phương pháp: Nhóm hạng tử, dùng hằng đẳng thức , đặt nhân tử chung
BT: 
Bài 51/24:Phân tích các đa thức thành NT
 x3 – 2x2 + x
= x( x2 – 2x + 1 )
= x( x – 1 )2
2x2 + 4x + 2 – 2y2
2( x2 + 2x +1 – y2 )
2[(x2 + 2x +1) – y2 ]
2[( x + 1)2 – y2]
2( x+ 1 + y )( x + 1 – y )
2xy – x2 – y2 + 16
-( x2 – 2xy + y2 – 16 )
 -[( x2 – 2xy + y2) – 42]
 -[( x – y )2 – 42 ]
 - ( x – y + 4 )( x – y – 4 )
Bài 53/24:
a) x2 – 3x + 2 
= x2 – x – 2x + 2
= (x2 – x) – ( 2x – 2 )
 = x( x – 1 ) –2( x – 1 )
 = ( x – 1 )( x – 2 )
b) x2 + x – 6
= x2 – 2x + 3x – 6
= (x2 – 2x) + (3x – 6)
= x( x – 2 ) + 3( x – 2 )
 = ( x – 2 )( x + 3 )
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : ( 1ph)
Làm các bài tập 52, 54, 55, 57 trang 24, 25.
 *************
Tuần :7 Tiết : 14 Ns:18/10/17;Ng:19/10/17
 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU :
Rèn luyện khĩ năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.
Học sinh giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.
II. CHUẨN BỊ :
GV: giáo án, bảng phụ.
HS: Giải các bài tập đã ra về nhà ở tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH : 
	1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: ( 8 ph)
	Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 
	HS1: xy2 - 2xy + x	HS2: ) x3 + 2x2y + xy2 – 9x
	2. Luyện tập :
Hoạt động của thầy và trò
Nd ghi bảng
Hoạt động 2 : Bài 52/24 SGK. ( 7 ph)
Một em lên bảng giải bài tập 52 trang 24 ?
Để chứng minh (5n + 2)2- 4 chia hết cho 5 ta phải làm sao ?
Ta phân tích biểu thức (5n + 2)2 - 4 thành tích có chứa thừa số 5
– Tổng quát : 
Để chứng minh một biểu thức chia hết cho số a (hay biểu thức A) ta phải phân tích biểu thức đó thành nhân tử trong đó có chứa thừa số a (hay biểu thức A)
Hoạt động 3: Bài 54/24 SGK. ( 10 ph)
GV gọi 2em lên bảng giải bài tập 54 /25 
Hs nx và cho biết: khi phân tích đa thức trên thành nhân tử bạn đã tiến hành ntn ?
HS: đàu tiên bạn đặt ntc 	nhóm hạng tử dùng hằng đẳng thức
Tương tự gv cũng hỏi như vậy đối với câu a)
Hoạt động 4: Bài 55/25 ( 10 ph)
a) x3 - x = 0.
1 HS lên bảng giải câu a. 
Để tìm x của một biểu thức có bậc lớn hơn 1 ta thường phân tích biểu thức đó thành nhân tử 
Một em lên bảng giải bài tập 55b /25 
( 2x – 1 )2 – ( x + 3 ) 2 = 0
Một em lên bảng giải bài tập 55c/ 25 
Bài 57/25 SGK.( 8 ph)
Hai em lên bảng giải bài tập 57a,b/25 
Để phân tích một tam thức bậc hai ax2 + bx + c thành tích ( không thể dùng được hằng đẳng thức ) ta thường tách bx = ( b1+ b2 )x khi đó ta có : ax2 + bx + c = ax2 +( b1+ b2 ) x + c 
chú ý sao cho : b1.b2 = c
Tổng quát: x2 +(a+b)x + ac =(x + a)(x + b)
Một em lên bảng giải bài tập 57b) trang 25 
Câu c, d HS về nhà giải tiếp
Gợi ý câu d.
Ta phải thêm, bớt cùng một hạng tử 4x2 vào biểu thức rồi tiếp tục phân tích
Bài 52/24 SGK.
Ta có (5n + 2)2- 4 = 25n2 + 20n + 4 – 4 
 = 25n2 + 20n
 = 5n(5n + 4) 5
Nên (5n + 2)2- 4 chia hết cho 5 với mọi số nguyên n
Bài 54/24 SGK.
Phân tích đa thức thành nhân tử :
a) x3 + 2x2y + xy2 – 9x
 = x( x2 + 2xy + y2 – 9 )
 = x[( x2 + 2xy + y2) – 9 )
 = x[( x + y )2 – 32 ]
 = x( x + y + 3 )( x + y – 3 )
c) x4 – 2x2 = x2( x2 – 2 )
 = x2 [ x2 - ]
 = x2 ( x + )( x - )
Bài 55/25: Tìm x biết:
x3 - x = 0 x( x2 - ) = 0 
x= 0
x ( x + )(x - ) = 0
x = 0 hoặc ( x + ) = 0 
 hoặc ( x - ) = 0
 x = 0 ; x = -; x = 
b) ( 2x – 1 )2 – ( x + 3 ) 2 = 0
[( 2x – 1 ) + ( x + 3 )][ (2x – 1 ) – ( x + 3 )] = 0
( 2x – 1 + x + 3 )( 2x – 1 – x – 3 ) = 0
( 3x + 2 )( x – 4 ) = 0 
3x + 2 = 0 hoặc x – 4 = 0 
 x = -; x = 4
c) KQ: x = 3 ; x = -2 ; x = 2
Bài 57/25 SGK.
Phân tích đa thức thành nhân tử :
a) x2 – 4x + 3
= x2 – x – 3x + 3
= ( x2 – x ) – ( 3x – 3 )
= x( x – 1 ) – 3( x – 1 )
= ( x – 1 )(x – 3 )
b) x2 + 5x + 4
 = x2 + x + 4x + 4
 = ( x2 + x ) + ( 4x + 4 )
 = x( x + 1 ) + 4 ( x + 1 )
 = ( x + 1 )( x + 4 )
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : ( 2 ph)
Xem lại, giải lại các bài tập đã giải 
Ôn lại quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
Bài tập về nhà : 56, 58 trang 25 SGK.
 *************
Tuần : 8 Tiết : 15 Ns :23/10/17; Ng:24/10/17
CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
I. MỤC TIÊU :
Học sinh hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B
Học sinh nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B
Học sinh thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức 	
II. CHUẨN BỊ :
GV: giáo án, bảng phụ.
HS: Giải bài tập , ôn tập quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
III. TIẾN TRÌNH : 
1. Hoạt động 1: KT 15 ph:
	1/ Làm tính nhân: 2x2 ( x + 3 ) 
 2/ Tính : ( x + 1 )2
 3/ PT đa thức sau thành NT : a) 5x + xy b)16x2 – 9
 4/ Điền các đơn thức thích hợp vào : ( 2x – y)( .+ .. + ) = 8x3 – y3
 * ĐÁP ÁN và THANG ĐIỂM:
 1/ 2x2 ( x + 3 ) = 2X3 + 6X2	 2 đ
 2/ ( x + 1 )2 = X2 + 2x + 1 2 đ
 3/ a) 5x + xy = x( 5+y) b)16x2 – 9 = ( 4x – 3)(4x + 3) 4 đ
 4/ ( 2x – y)( 4x2 + 2xy + y2 ) = 8x3 – y3 2 đ 
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nd ghi bảng
Hoạt động 2: Quy tắc ( 15 ph)
GV cho HS làm ?1 SGK.
1 HS làm câu a : x3 : x2 = x3 – 2 = x
1 HS làm câu b. 
 15x7 : 3x2 = ( 15 : 3 )( x7: x2 ) = 5 x5 
GV hướng dẫn HS xét hệ số, xét các biến
 5 = 15 : 3 , x5 = x7 : x2
Nhận xét :
Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào ?
Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A và số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A
Em nào có thể phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức ?
Hai em nhắc lại quy tắc chia đơn thức cho đơn thức ?
Áp dụng giải VD2: ?2 SGK. 
Các em thực hiện 
Củng cố : 
 Đơn thức 21xy3 có chia hết cho đơn thức 7x2y không ? vì sao ?
 Đơn thức 15x5y3 có chia hết cho đơn thức –3y2z không ? vì sao ?
HS trả lời. giải thích vì sao 21xy3 không chia hết cho 7x2y.
Tương tự, HS giải thích câu b.
Hoạt động 3 : Áp dụng ( 15 ph)
Các em thực hiện ?3.
GV gọi 3 HS lên bảng làm 3 câu a, b, c
Giá trị của biểu thức P không phụ thuộc vào biến y
HS nhận xét bài làm của bạn
Củng cố : 
Các em làm tính chia trong các bài 59a, 60a, 61a trang 26, 27
Chú ý : ( 5 ph)
 Hai số đối nhau có bình phương bằng nhau: (-5)2 = 52 = 25
Tổng quát :
Hai số đối nhau có cùng một luỹ thừa là số chẵn thì bằng nhau : 
(-x)8 = x8
1/Quy tắc
a) Quy tắc :
 Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B ( trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau :
– Chia hệ số của đơn thức A cho hê số của đơn thức B 
– Chia luỹ thừa của từng biến trong A cho luỹ thừa của cùng biến đó trong B 
– Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau
b) VD:
 20x5 : 12x = ( 20 : 12)( x5: x )
15x2y2 : 5xy2 = (15:5)(x2: x)(y2:y2)
 = 3x
12x3y: 9x2 = (12: 9)(x3: x2)( y:1)
 = xy
2/Áp dụng
15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z
P = 12x4y2 : (-9xy2 ) = x3
Thay x = -3 vào biểu thức trên ta có :
P = x3 = ( -3 )3 = ( -27 ) = 36
BT:
Bài 59a/27
 53 : ( -5 )2 = 53 : 52 = 5
 Bài 60 / 27 
a) x10 : (-x)8 = x10 : x8 = x2
Bài 61 / 27
5x2y4 : 10x2y = y3
Tổng quát :
Hai số đối nhau có cùng một luỹ thừa là số chẵn thì bằng nhau : 
(-x)8 = x8
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : ( 5 ph)
Học thuộc quy tắc chia đơn thức cho đơn thức
Bài tập về nhà : 59b, c ; 60b, c ; 61b, c ; 62 trang 26, 27
 Hướng dẫn giải bài 59c: Để giải bài 59c ta dùng công thức luỹ thừa của một tích: 
 (a.b )n = an. hoặc công thức luỹ thừa của một thương: ( b 0) để giải.
 ***********
Tuần : 8 Tiết : 16 Ns : /10/17; Ng: /10/17
CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
I. MỤC TIÊU :
Qua bài này, học sinh cần :
Nắm được điều kiện đủ để đa thừc chia hết cho đơn thức.
Nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
Vận dụng tốt vào giải toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: giáo án. bảng phụ.
HS: Làm bài tập, học thuộc bài cũ.
III. TIẾN TRÌNH : 
	1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 7 ph)
Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức ?
 Giải bài tập 61b
	2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nd ghi bảng
Hoạt động 2 : ( 15 ph ) Quy tắc
GV cho HS thực hiện ?1. Đề ghi bảng phụ.
GV gt : Đa thức 5xy3 + 4x2 - y là thương của phép chia đa thức 15x2y5 + 12x3y2 – 10xy3 cho đơn thức 3xy2
Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức ?
Hai em nhắc lại quy tắc ?
CC: Thực hiện phép tính 
( 30x4y3 – 25x2y3 – 3x4y4 ) : 5x2y3
GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện :
 ( 30x4y3 – 25x2y3 – 3x4y4 ) : 5x2y3
= (30x4y3: 5x2y3) +(– 25x2y3: 5x2y3) 
 + (– 3x4y4 : 5x2y3 )
= 6x2 – 5 - x2y
HS cả lớp theo dõi bài làm của bạn, n. xét.
Hoạt động 3 : ( 7ph) Áp dụng
Các em thực hiện ?2.
Bạn Hoa giải đúng hay sai ? 
GV gọi 1 HS lên bảng làm câu b
Gv: Đa thức A chia hết cho đơn thức B khi nào ?
Đa thức A chia hết cho đơn thức B khi :
Mỗi số hạng của A đều chia hết cho B
Hoạt động 4: ( 15 ph)Củng cố : 
Bài 63/28 SGK.
Các em làm bài 63 trang 28 ?
Một em lên bảng giải bài 63 trang 28
Bài 64/28.
Một em lên bảng làm bài 64a trang 28
a) (- 2x5 + 3x2 – 4x3 ) : 2x2 
Một em lên bảng làm bài 64b trang 28
b) ( x3 – 2x2y + 3xy2 ) : 
GV theo dõi bài làm của HS. Hướng dẫn nếu cần.
1/Quy tắc:
a) Vd :
 ( 15x2y5 + 12x3y2 – 10xy3 ) : 3xy2
= (15x2y5: 3xy2) + (12x3y2: 3xy2) +
 ( -10xy3 : 3xy2)
= 5xy3 + 4x2 - y
b)Quy tắc :
 Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mổi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau
2/Áp dụng
Bạn Hoa giải đúng
b) ( 20x4y – 25 x2y2 – 3x2y ) : 5x2y
 =( 20x4y: 5x2y) + (– 25 x2y2: 5x2y )
 + (– 3x2y : 5x2y )
= 4 x2 - 5y - 
BT64 / 28: Làm tính chia
a) (- 2x5 + 3x2 – 4x3 ) : 2x2
 = - x3 + - 2x
b) ( x3 – 2x2y + 3xy2 ) : 
= -2x2 + 4xy – 6y2
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : ( 1ph)
Học thuộc quy tắc chia đa thức cho đơn thức 
Bài tập về nhà : 64c; 65, 66 trang 28, 29 SGK.
 ************
 Tuần : 9 Tiết : 17 Ns : /11/17; Ng: /11/17
CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP
I. MỤC TIÊU :
HS hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư
Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp
II. CHUẨN BỊ :
GV: giáo án, bảng phụ.
HS: Học thuộc quy tắc chia đa thức cho đơn thức , giải các bài tập.
III. TIẾN TRÌNH : 
	1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: ( 7 ph)
Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức ?
Giải bài tập 64c trang 28: Làm tính chia
( 3x2y2 + 6x2y3 – 12xy ) : 3xy
	2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nd ghi bảng
Hoạt động 2 ( 15 ph) Phép chia hết.
Hs lên bảng thực hện phép chia : 962 : 26
 62 = 26. 37
Hãy viết biểu thức thể hiện mối quan hệ của phép chia hết trên ? 
 62 = 26. 37
Để chia đa thức 2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3 cho đa thức x2 – 4x – 3 
ta làm như sau :
Chia hạng tử có bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử có bậc cao nhất của đa thức chia 
Cụ thể : 2x4 : x2 = 2x2
Nhân 2x2 với đa thức chia x2 – 4x – 3 rồi lấy đa thức bị chia trừ đi tích nhận được
Hiệu vừa tìm được gọi là dư thứ nhất 
* Chia hạng tử có bậc cao nhất của dư thứ nhất cho hạng tử có bậc cao nhất của đa thức chia, cụ thể là : -5x3 : x2 = -5x
Lấy dư thứ nhất trừ đi tích của –5x với đa thức chia ta được dư thứ hai
Tiếp tục thực hiện tương tự như trên đến dư cuối cùng bằng 0
Các em thực hiện ?1
Hoạt động 3 ( 15 ph)Phép chia có dư 
Một hs lên bảng th.hiện phép chia 17 : 3 ?
Hãy viết biểu thức thể hiện mối quan hệ của phép chia có dư trên ? 
 17 = 3. 5 + 2
Để thực hiện phép chia đa thức
 5x3 – 3x2 + 7 cho đa thức x2 + 1
Ta làm tương tự như trên 
1 HS lên bảng thực hiện phép chia.
Cả lớp theo dõi bài làm của bạn. N.xét.
Chú ý : Đa thức bị chia khuyết bậc nào thì ta chừa trống khoảng bậc đó ra
Em có nhận xét gì về bậc của đa thức dư với bậc của đa thức chia ?
Bậc của đa thức dư nhỏ hơn bậc của đa thức chia
Các em hãy viết biểu thức thể hiện mối quan hệ của phép chia có dư nói trên theo mẫu :
17 = 3. 5 + 2 hoặc :
A = B. Q + R
( A là đa thức bị chia, B là đa thức chia, Q là đa thức thương, R là đa thức dư )
Hoạt động 4: Củng cố ( 7 ph)
a. (x3 - 7x + x - x2 ) : ( x- 3 )
b. (3x4 + x3 + 6x – 5) : (x2 + 1)
GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện độc lập
1/Phép chia hết.
 Vd:	 
Chia đa thức 2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3 cho đa thức x2 – 4x – 3 
2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3 x2 – 4x – 3 
2x4 – 8x3 – 6x2 2x4- 5x +1 
 - 5x3 + 21x2 + 11x - 3
 - 5x3 + 20x2 +15x
 X2 – 4x - 3
	X2 – 4x - 3
 0
Khi đó ta có :
(2x4 –13x3 + 15x2 + 11x – 3): (x2 – 4x – 3) = 2x2 – 5x + 1
2/Phép chia có dư 
 Vd:
Ta có: 
5x3– 3x2 + 7= ( x2 + 1 )( 5x – 3 )+ (– 5x +10 )
Bài 67/31 SGK.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : ( 1 ph )
Làm các bài tập 68, 69, 70 trang 31, 32.
 **************Tuần :9 Tiết : 18 Ns :6/11/17; Ng:7/11/17
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
	Rèn luyện kỹ năng chia đa thức cho đơn thức , chia đa thức đã sắp xếp 
Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức
II. CHUẨN BỊ :
GV: giáo án, bảng phụ.
HS: Học thuộc quy tắc chia đa thức cho đơn thức , giải các bài tập.
III. TIẾN TRÌNH : 
	1. Hoạt động 1: ( 13 ph) Kiểm tra bài cũ:
 3 HS lên bảng giải bái tập 68a, b, c trang 31
a. ( x2 + 2xy + y2 ): ( x + y )
b. ( 125x3 + 1 ) : ( 5x + 1 )
c. ( x2 – 2xy + y2 ): ( y – x ) 
	2. Luyện tập :
Hoạt động của thầy và trò
Nd ghi bảng
Hoạt động 2 : ( 30 ph) Luyện tập 
Bài 70/32 SGK.
Một em lên bảng giải bài tập 70 trang 32
Cả lớp làm các bài tập phần luyện tập
Bài 71/32 SGK.
Một em đứng tại chỗ trả lời bài 71 / 32
Và giải thích vì sao ?
Bài 72/32 SGK.
Một em lên bảng giải bài tập 72 trang 32
Đây là hai đa thức một biến đã sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần của biến .Vậy các em hãy áp dụng cách chia hai đa thức một biến đã sắp xếp để thực hiện phép chia
Các em có n. xét gì về bài làm của bạn ?
Bài 74/32 SGK.
Một em lên bảng giải bài tập 74 trang 32
Đa thức : 2x3 – 3x2 + x + a và đa thức x + 2 là hai đa thức một biến đã sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần của biến vậy để tìm a ta áp dụng cách chia hai đa thức một biến đã sắp xếp để tính
Đa thức 2x3 – 3x2 + x + a chia hết cho đa thức x + 2 thì ta có đa thức dư cuối cùng bằng bao nhiêu ?
HS cả lớp làm bài vào vở.
Nhận xét bài làm của bạn.
Bài 70/32 SGK.
( 25x5 – 5x4 + 10x2 ) : 5x2
 = 5x3 – x2 + 2
( 15x3y2 – 6x2y – 3x2y2 ) : 6x2y
 = xy – 1 – y
Bài 71/32 SGK.
a) Đa thức A chia hết cho đơn thức B vì mỗi hạng tử của A đều chia hết cho đơn thức B
b) Đa thức A chia hết cho đa thức B vì x2 – 2x + 1 = (1 – x )2 mà (1 – x )2 chia hết cho 1 – x nên đa thức A chia hết cho đa thức B
Bài 72 / 32 : Làm tính chia 
( 2x4 + x3 – 3x2 + 5x – 2 ) : ( x2 - x + 1 )
Bài 74/32 SGK.
Vì đa thức 2x3 – 3x2 + x + a chia hết cho đa thức x + 2 nên ta có đa thức dư cuối cùng bằng 0
Đo đó a – 30 = 0 suy ra a = 30
HS cả lớp làm bài vào vở.
Nhận xét bài làm của bạn.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : ( 2 ph)
Xem và giải lại các bài tập đã giải.
Học thuộc 5 câu hỏi ôn tập chương I trang 32
Bài tập về nhà : 67, 73 trang 31, 32
Bài 75, 76 trang 33 ( phần bài tập ôn tập )
 ************
 Tuần : 10 Tiết :19 Ns : /11/17; Ng: /11/17
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU :
Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I.
Rèn luyện kỹ năng giải các loại bài tập cơ bản trong chương
II. CHUẨN BỊ :
GV: giáo án, bảng phụ.
HS: ôn tập theo 5 câu hỏi ôn tập chương I ở SGK.
 Giải các bài tập đã ra về nhà ở tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH : 
	1. Hoạt động 1: ( 9 ph) Kiểm tra bài cũ:
	HS 1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ?
Giải bài tập 75a/ 33: Làm tính nhân: 5x2. ( 3x2 – 7x + 2 )
HS 2 : Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ?
Giải bài tập 76b/ 33: Làm tính nhân : 
	2. Ôn tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nd ghi bảng
Hoạt động 2: ( 15 ph) Hệ thống kiến thức chương I.
HS nhắc lại các câu hỏi trang 32 SGK.
HS viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ vào giấy kiểm tra 5 phút. GV thu một số bài cho điểm kiểm tra miệng.
HS lần lượt trả lời các câu hỏi 3, 4, 5.
3) Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thưc B ?
4) Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thưc B ?
 5) Khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thưc B ?
Hoạt động 3 : ( 20 ph ) Luyện tập 
Bài 76 a SGK/33.
Làm tính nhân : 
a. ( 2x2 – 3x )( 5x2 – 2x + 1 )
1 HS lên bảng làm bài 76a. HS cả lớp làm bài vào vở.
GV nhận xét bài làm của HS.
Giải bài tập 77 / 33
GV gọi 2 HS lên bảng giải bài 77.
Tính nhanh giá trị của biểu thức:
M = x2 + 4y2 – 4xy tại x = 18 và y = 4
b) N = 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 
 tại x = 6 và y = -8
Nhận xét bài làm của bạn.
Giải bài tập 78 / 33
Rút gọn các biểu thức :
a. ( x + 2 )( x – 2 ) – ( x – 3 )( x + 1 )
b. (2x +1)2 + ( 3x– 1)2 + 2(2x +1)(3x – 1 )
GV gọi 2 HS lên bảng. Mỗi em giải 1 câu.
GV nhận xét bài làm của HS.
I.Hệ thống kiến thức chương I
1) Nhân đơn thức vào với đa thức, đa thức với đa thức:
 A. ( B + C ) = AB + AC
 (A + B).(C + D) = AC + AD + BC + BD
2) 7 hằng đẳng thức đáng nhớ: 
 A2 + 2AB + B2 = ( A + B )2
 A2 – 2AB + B2 = ( A – B )2
 A2 – B2 = ( A + B )(A – B )
 A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 = (A + B)3
 A3 – 3A2B + 3AB2 – B3 = (A – B)3
 A3 + B3 = (A + B )( A2 – AB + B2 )
 A3 – B3 = (A – B )( A2 + AB + B2 )
Chứng minh 7 hđt trên bằng PP phân tích thành nhân tử
3) Đơn thức A chia hết cho đơn thưc B khi mỗi biến của B đều là biến của A và số mũ ko lớn hơn số mũ của nó trong A
4) Đa thức A chia hết cho đơn thưc B khi các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B 
5) Đa thức A chia hết cho đa thưc B khi tồn tại đa thức Q sao cho A = B.Q
II.Bài tập:
Bài 76 a SGK/33.
 a) ( 2x2 – 3x )( 5x2 – 2x + 1 )
 = 2x2( 5x2 – 2x + 1 ) – 3x( 5x2 – 2x + 1 )
 = 10x4 – 4x3 + 2x2 – 15x3 + 6x2 – 3x
 = 10x4 – 19x3 + 8x2 – 3x 
 Bài 77 / 33sgk
M = x2 + 4y2 – 4xy = ( x – 2y )2 
Thay x = 18 và y = 4 vào b.thức trên ta có 
 ( x – 2y )2 = ( 18 – 2.4 )2 = ( 18 – 8 )2 
 = 102 = 100
 Vậy khi x = 18 và y = 4 thì M = 100
b)N = 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 = ( 2x – y )3 
 Thay x = 6 và y = - 8 vào biểu thức trên ta có:
 N = ( 2x – y )3 = [2.6 – (-8)]3 
 = (12 + 8)3 = 203 
 N = 8000 
Bài 78 / 33sgk
2 HS lên bảng giải.
a. ( x + 2 )( x – 2 ) – ( x – 3 )( x + 1 )
 = x2 – 4 – ( x2 + x – 3x – 3 )
 = x2 – 4 – x2 – x + 3x + 3 = 2x – 1 
b.(2x +1)2 + (3x – 1)2 + 2( 2x + 1)( 3x–1)
 = [(2x + 1)+ ( 3x – 1)]2 = (2x+1+ 3x – 1)2 
 = ( 5x )2 = 25x2 
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : ( 1 ph )
Ôn lại lý thuyết của chương.
Giải các bài tập 80, 81, 82phần ôn tập chương
 ***************
Tuần :10 Tiết : 20 Ns :13/11/17;Ng14/11/17
ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt)
I. MỤC TIÊU :
Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I.
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải các loại bài tập cơ bản trong chương
II. CHUẨN BỊ :
GV: giáo án, bảng phụ.
HS: các bài tập ôn tập trong chương.
III. TIẾN TRÌNH : 
	1. Hoạt động 1: ( 9 ph ) Kiểm tra bài cũ:
	Hoàn thành các hằng đẳng thức đáng nhớ ở bảng phụ.
	Làm bài tập 76b/33: Làm tính nhân: ( x - 2y ) ( 3xy + 5y2 + x)
	2. Ôn tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nd ghi bảng
Hoạt động 2 ( 35 ph ) Ôn tập.
Bài 79/33 SGK.
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
x2 – 4 + ( x – 2 )2 
x3 – 2x2 + x – xy2 
c) x3 – 4x2 – 12x + 27
3 HS lên bảng giải.
Các em còn lại làm bài 79 vào vở 
Nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 81/33 SGK 
Tìm x.
a. x( x2 – 4 ) = 0
- để tìm x ta ltn ?
. Phân tích VT thành nhân tử để đưa về dạng A.B = 0
. 3 em lên bảng giải bài tập 81 trang 33
HS làm bài vào vở.
Nhận xét bài làm của bạn
Bài 82/33 SGK.
 Chứng minh: 
-GV hướng dẫn HS và trình bày bài mẫu
. Hs nghe giảng
Tương tự câu a , hs xung phong làm câu b
Bài 79/33 SGK : Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
a) x2 – 4 + ( x – 2 )2 
 = ( x + 2 )( x – 2 ) + ( x – 2 )2 
 = ( x – 2 )( x + 2 + x – 2 )
 = 2x( x – 2 )
b) x3 – 2x2 + x – xy2 
 = x( x2 – 2x + 1 – y2 ) 
 = x[( x2 – 2x + 1 ) – y2 )
 = x[( x – 1 )2 – y2 ]
 = x( x – 1 + y)( x – 1 – y)
x3 – 4x2 – 12x + 27
 = x3 + 27 – 4x( x + 3 )
 = ( x + 3 )( x2 – 3x + 9 ) – 4x( x + 3 )
 = ( x – 3 )( x2 – 3x + 9 – 4x )
 = ( x – 3 )( x2 – 7x + 9 )
Bài 81/33 SGK: Tìm x.
a)x( x2 – 4 ) = 0 
 x( x + 2 )( x – 2 ) = 0
 x = 0 hoặc x + 2 = 0 hoặc x – 2 = 0
 x = 0 hoặc x = -2 hoặc x = 2
b) ( x + 2 )2 – ( x – 2 )( x + 2 ) = 0
 ( x + 2 )[ x + 2 – ( x – 2 )] = 0 
 ( x + 2 )( x + 2 – x + 2 ) = 0
 ( x + 2 )4 = 0
 x + 2 = 0 x = -2
c) x + 2 x2 + x3 = 0
x( 1 +2x + x2 ) = 0
x( 1 + x)2 = 0
x = 0 hoặc 1 + x = 0
 x = 0 hoặc x = – 1
Bài 82/33 SGK.
a).C/minh: x2 - 2xy + y2 +1 > 0 với mọi số thực x, y
Ta có : 
 x2 - 2xy + y2 + 1 = ( x - y )2 + 1
 Vì (x - y )2 0 với mọi số thực x, y
 (x - y )2 + 1 1 với mọi số thực x, y
Hay : 
 x2 - 2xy + y2 + 1 > 0 với mọi số thực x, y
b) x - x2 - 1 < 0 với mọi số thực x.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : ( 1ph)
Ôn kỹ lại lý thuyết của chương.
Giải các bài tập còn lại phần ôn tập chương.
 **************Tuần :10 Tiết : 21 Ns :15/11/17;Ng:16/11/17
KIỂM TRA CHƯƠNG 1
I. MỤC TIÊU :
Nắm được mức độ tiếp thu của từng học sinh , kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập.
Biết được điểm nào đa số học sinh chưa vững, em nào còn yếu để có hướng khắc phục, bồi dưỡng kịp thời.
 MA TRẬN ĐỀ:
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
 CHỦ ĐỀ CHÍNH TỔNG 
 TN TL TN TL TN TL 
 Nhân đơn thức với đa thức 0.5	 0.5
 Nhân đa thức với đa thức 	1 1
 Hằng đảng thức 1	1	0.5	1 3.5
 Phân tích đa thức thành NT 	3	0.5	3.5
 Rút gọn và tính gtbt	1.5 1.5
 TỔNG	1.5	5.5	3 10
II. CHUẨN BỊ :
GV: Phô tô đề kiểm tra.
 ĐỀ BÀI
 A.TNKQ:	( 3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất :	
 Câu 1: Kết quả của phép nhân x ( x – y ) là : 
 A. 2x - xy B. x2 – y C. x – y2 D. x2 – xy 
 Câu 2: Phân tích đa thức x2 + 6x + 9 thành nhân tử ta được : 
 A. ( x + 3 )2 B. ( x - 3 )2 C. ( x + 9 )2 D. ( x - 6)2 
 Câu 3: Viết gọn (2x – 2 ) ( 2x + 2 ) ta được :
 A. x2 - 4 B. 4x2 - 4 C. ( 2x + 2 )2 D. ( 2x - 2 )2 
 Câu 4:Giá trị của biểu thức: a2 - 2ab + b2 tại a= 101 ; b = 1 là :
 A. 98 B. 100 C. 200 D. 10000
 Câu 5: Tìm x biết: x2 – 3x = 0
 A.x = -3 B. x = 3 C. x = 0 ; 3 D. x = 0
 Câu 6: Điền vào ( .. ) : ( 2x + y )3 = 8x3 + 12x2y + .. + .
 A. 6xy2 + y2 B. 6x2y + y3 C. 12xy2 + y3 D.6xy2 + y3 
B.TNTL: ( 7 điểm )
 Bài 1: Làm tính nhân:
 a) x( x-y) b) ( 2x + 1)( 3x – 2)
 Bài 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
 2x2 – 2
2x2 – 3x – 2xy + 3y
 c) x3 + 8x2 + 16x
 Bài 3 : Rút gọn biểu thức : P = ( x – 5 )( x + 5 ) – ( x – 3 )2 + 5x
 Bài 4 : Chứng minh rằng x2 – 6x + 10 > 0 , với mọi x
 ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM
 * TNKQ : 1-D , 2- A , 3-B , 4-D , 5 – C ; 6 - D 
 3 điểm – 1câu / 0,5 điểm
 * TNTL : 7 điểm 	
 Bài 1 : 2 điểm – 1đ / 1 câu
 Làm tính nhân: a) x( x-y) = x2 - xy 
 b) ( 2x + 1)( 3x – 2) = 6x2 – 4x + 3x – 2 = 6x2 – x – 2 
 Bài 2 : 3 điểm – 1đ / 1 câu
 Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
 2x2 – 2 = 2(x2 – 1) = 2(x-1) ( x+ 1)
2x2 – 3x – 2xy + 3y = 2x2 – 2xy – 3x + 3y 
 = 2x( x – y) – 3( x – y) = ( x – y) ( 2x – 3)
 c) x3 + 8x2 + 16x = x( x2 + 8x + 16) = x ( x + 4)2
 Bài 3 : 1điểm
 Rút gọn biểu thức : P = ( x – 5 )( x + 5 ) – ( x – 3 )2 + 5x
 = x2 – 25 – ( x

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_11_den_40_nam_hoc_2017_2018.doc