Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 36: Ôn tập Chương II - Năm học 2019-2020 - Trần Hải Nguyên
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Hệ thống các kiến thức cơ bản trong chương : đường tròn , cách xác định đường tròn ,
liên hệ giữa dây và bán kính , khoẳng cách , vị trí tương đối của 1 điểm , 1 đường thẳng và đường
tròn.
2. Kỹ năng : vẽ hình , chứng minh, tính toán .
3. Thái độ : chính xác , cẩn thận trong vẽ hình . .
II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở .
III. CHUẨN BỊ :
1. Đối với GV : bảng phụ hình vẽ , tóm tắt kiến thức , thước , compa , êke .
2. Đối với HS : ôn lại vị trí tương đối của 2 đường tròn , BT ở nhà .
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 36: Ôn tập Chương II - Năm học 2019-2020 - Trần Hải Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 21 tiết 36 Ngày soạn : 3/1/2020 Ngày dạy : ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Hệ thống các kiến thức cơ bản trong chương : đường tròn , cách xác định đường tròn , liên hệ giữa dây và bán kính , khoẳng cách , vị trí tương đối của 1 điểm , 1 đường thẳng và đường tròn. 2. Kỹ năng : vẽ hình , chứng minh, tính toán . 3. Thái độ : chính xác , cẩn thận trong vẽ hình . . II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở . III. CHUẨN BỊ : 1. Đối với GV : bảng phụ hình vẽ , tóm tắt kiến thức , thước , compa , êke . 2. Đối với HS : ôn lại vị trí tương đối của 2 đường tròn , BT ở nhà . IV. TIẾN TRÌNH : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1 : ĐƯỜNG TRÒN – ĐƯỜNG TRÒN NỘI , NGOẠI TIẾP TAM GIÁC (10 phút) 1. Định nghĩa đường tròn . BT 41 SGK-P.128 a) Ta có : OI = OB – IB Nên (I) tiếp xúc trong với (O) Tương tự : OK = OC – KC Nên (K) tiếp xúc trong với (O) IK = IH + HK Nên (I) tiếp xúc ngoài với (K) 1.1 Yêu cầu HS nêu định nghĩa đường tròn ( O ; R) - Thế nào là đường tròn nội (ngoại) tiếp tam giác ? Tâm của các đường tròn này nằm ở đâu ? 1.2 Gọi HS đọc đề BT 41 - Hướng dẫn HS vẽ hình . - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 9 phần ôn tập (điền vào bảng phụ) - Cho HS làm câu a BT 41 . - Cho lớp nhận xét . - Phát biểu định nghĩa . - Đường tròn nội tiếp : tiếp xúc với 3 cạnh của tam giác , tâm là giao điểm của 3 đường phân giác . - Đường tròn ngoại tiếp : đi qua 3 đỉnh của tam giác , tâm là giao điểm của 3 đường trung trực . - Đọc và phân tích đề BT , ghi GT-KL . - Vẽ hình theo hướng dẫn của GV . - Nhắc lại vị trí tương đối của 2 đường tròn , lên bảng điền vào bảng phụ . - HS 1 : OI = OB – IB Nên (I) tiếp xúc trong với (O) - HS2 : OK = OC – KC Nên (K) tiếp xúc trong với (O) - HS 3 : IK = IH + HK Nên (I) tiếp xúc ngoài với (K) - Nhận xét . Hoạt động 2 : DẮU HIỆU NHẬN BIẾT HÌNH CHỮ NHẬT (15 phút) b) Tứ giác AEHF là hình gì ? Xét D ABC ; ta có : (OA : bán kính ; BC : đường kính) Þ Mặt khác : (gt) Þ Tứ giác AEHF là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết ) 2.1 Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết HCN . - Cho HS nhắc lại định lí đảo đường trung tuyến ứng với cạnh huyền . - Hướng dẫn : AEHF là hình chữ nhật Ý ( vì ) Ý (OA : bán kính ; BC : đường kính) - Gọi 1 HS lên bảng trình bày , cả lớp cùng làm vào tập . 2.2 Chốt lại cách thực hiện . - Nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 8 - Đường trung tuyến ứng với 1 cạnh bằng nữa cạnh đó thì tam giác đó vuông . - Lắng nghe . - Xét D ABC ; ta có : (OA : bán kính ; BC : đường kính) Þ Mặt khác : (gt) Þ Tứ giác AEHF là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết ) Hoạt động 3 : HỆ THỨC GIỮA CẠNH VÀ HÌNH CHIẾU TRONG TAM GIÁC VUÔNG (12 phút) c) Chứng minh : AE.AB = AF.AC Xét DAHB () EH là đường cao (vì HE ^ AB) AE.AB = AH2 (1) Xét DAHC ( ) FH là đường cao (vì FH ^ AC) AF.AC = AH2 (2) Từ (1) và (2) suy ra AE.AB = AF.AC 3.1Tam giác ABH là tam giác gì ? - Các cạnh AB và AE có tên gọi là gì ? - Trong tam giác vuông bình phương của cạnh góc vuông được tính theo hệ thức nào ? - Vậy : AE.AB = ? - Tương tự hãy tính AF.AC - Gọi 1 HS lên bảng , cả lớp làm việc độc lập . - Cho lớp nhận xét . 3.2 Chốt lại cách thực hiện . - Tam giác ABH vuông tại H . AB : cạnh huyền AE : hình chiếu của AH - Trong tam giác vuông bình phương cạnh góc vuông bằng tích của hình chiếu cạnh góc vuông ấy với cạnh huyền . AE.AB = AH2 - Một HS lên bảng trình bày . Nhận xét , bổ sung . _lắng nghe d) Chứng mịnh EF là tiếp tuyến chung của (I) và (K) * Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn . - Cho HS nhắc lại các tính chất của tam giác cân , t/c về hai đường chéo của HCN . d là tiếp tuyến của (O ; OA) - Lần lượt đứng tại chỗ nhắc lại các tính chất . Gọi G là giao điểm của 2 đường chéo EF và AH Þ GH = GF ( t/c 2 đường chéo ) Þ DGHF cân tại G Þ Tương tự : (DFOK cân tại K) Þ Mà = 900 Þ Hay EF ^ KF = Vậy EF là tiếp tuyến của (K) Chứng minh tương tự ta được EF là tiếp tuyến của (I) Vậy EF là tiếp tuyến chung của (I) và (K) * Hướng dẫn : EF là tiếp tuyến của (K) Ý EF ^ KF = Ý Ý và Ý GH = HF OK = KF = R Ý (2 đường chéo D OKF cân hình chữ nhật AEHF) - Tương tự chứng minh EF là tiếp tuyến của (I) - Cho HS hoạt động nhóm . - Cho các nhóm khác nhận xét . * Chốt lại bằng cách cho HS trả lời câu hỏi số 8 phần ôn tập . - Lắng nghe , ghi nhớ . - Thảo luận nhóm , đại diện nhóm lên trình bày . Hoạt động 2 : CỦNG CỐ (6 phút) * Hướng dẫn câu e Ta có : EF = AH = AD Do dó EF lớn nhất khi AD lớn nhất Û dây AD là đường kính Û H º O . Vậy khi dây AD vuông goác với BC tại O thì EF có độ dài lớn nhất . * Gọi HS lần lượt trả lời câu hỏi 3 , 4 , 5 phần ôn tập . - Lắng nghe . - Lần lượt đứng tại chỗ trả lời . Hoạt động 6 : DẶN DÒ (2 phút) Ôn lại các kiến thức của chương . Tự trả lời các câu hỏi 6 , 7 , 10 phần ôn tập . Ôn lại dấu hiệu nhận biết HCN , hệ thức lượng trong tam giác vuông . Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn , tính chất đương nối tâm . Hình thang , đường trung bình của hình thang .
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_36_on_tap_chuong_ii_nam_hoc_2019_2.doc