Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 41: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Tân
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ở lớp 8. Thấy được ý nghĩa của các bước giải đó trong giải toán lập hệ phương trình; Bước đầu biết lập hệ phương trình và giải một số bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG
-Kiến thức: Biết các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
-Kĩ năng:
- Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải hệ pt bậc nhất hai ẩn.
- Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập hệ hai pt bậc nhất hai ẩn.
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: GA, SGK; Máy tính bỏ túi; Thu
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi.
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp (1’)
a. Điểm danh lớp:
b. Nội dung cần phổ biến:
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
a. Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp
b. Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (2 HS)
c. Câu hỏi kiểm tra: 1
1) Nêu quy tắc cộng đại số? Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số?
d. Đáp án:
Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương.
Bước1: Cộng (trừ) từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được một phương trình mới.
Bước2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương tình của hệ (và giữ nguyên phương trình kia).
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIÁO ÁN DẠY LÝ THUYẾT Môn dạy : Đại số Lớp dạy: 9a2 Tên bài giảng: §5. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Giáo án số: 1 Tiết PPCT: 41 Số tiết giảng: 1 Ngày dạy: ./ ./ A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY: I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ở lớp 8. Thấy được ý nghĩa của các bước giải đó trong giải toán lập hệ phương trình; Bước đầu biết lập hệ phương trình và giải một số bài toán bằng cách lập hệ phương trình. - Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. - Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG -Kiến thức: Biết các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. -Kĩ năng: - Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải hệ pt bậc nhất hai ẩn. - Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập hệ hai pt bậc nhất hai ẩn. III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: GA, SGK; Máy tính bỏ túi; Thu - HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi. B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp (1’) Điểm danh lớp: Nội dung cần phổ biến: 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (2 HS) Câu hỏi kiểm tra: 1 1) Nêu quy tắc cộng đại số? Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số? d. Đáp án: Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Bước1: Cộng (trừ) từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được một phương trình mới. Bước2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương tình của hệ (và giữ nguyên phương trình kia). 3. Giảng bài mới: (30’) a/. GTB: Hôm nay chúng ta học bài : “§5. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình” ! b/ Tiến trình giảng bài mới: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: 1. Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học lớp 8 5’ Bước 1: Lập hệ phương trình: -Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng -Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết. -Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. Bước 2: Giải hệ hai phương trình nói trên. Bước 3: Trả lời : Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận. Cho HS làm ?1 Hãy nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. GV Nhận xét HS Đọc HS Trả lời Bước 1: Lập hệ phương trình: -Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng -Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết. -Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. Bước 2: Giải hệ hai phương trình nói trên. Bước 3: Trả lời : Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận. HS Nhận xét Hoạt động 2: 2. Ví dụ 1 10’ Bài toán tìm số có hai chữ số. Cho biết hai lần chữ số hàng chục lớn hơn hàng đơn vị 1 đơn vị. Viết theo cách ngược lại thì được số bé hơn số đã cho 27. Giải hệ phương trình tìm được trong ?2. Vậy số cần tìm là: 74 Ví dụ 1: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 1 đơn vị, và nếu viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại thì được một số mới(có hai chữ số) bé hơn số cũ 27 đơn vị. Đề bài yêu cầu tìm gì ? Bài toán cho biết dữ kiện gì? Cho HS tại chổ nghiên cứu cách tiến hành phân tích và giải ví dụ của SGK. Cho HS làm ?2. GV Nhận xét HS Đọc ví dụ. Bài toán tìm số có hai chữ số. Cho biết hai lần chữ số hàng chục lớn hơn hàng đơn vị 1 đơn vị. Viết theo cách ngược lại thì được số bé hơn số đã cho 27. HS Trả lời HS Thực hiện Giải hệ phương trình tìm được trong ?2. Vậy số cần tìm là: 74 HS Nhận xét Hoạt động 3: 3. Ví dụ 2 15’ Gọi vận tốc xe tải là x(km/h); vận tốc xe khách là y(km/h); (x, y là các số dương) Xe khách đi 9/5 (h); xe tải đi 14/5(h). Do mỗi giờ xe khách nhanh hơn xe tải 13km, ta có phương trình : -x+y=13 Quảng đường xe khách đi được là: 9x/5 và quảng đường xe tải đi được là 14x/5; do hai xe ngược chiều nhau và gặp nhau nên ta có PT: 14x/5 + 9y/5 = 189 Ta có hệ PT: Vậy vận tốc xe khách là 49km/h Vận tốc xe tải là 36km/h. Ví dụ 2: Một chiếc xe tải đi từ TP. Hồ Chí Minh đến TP Cần Thơ, quãng đường dài 189 km. Sau khi xe tải xuất phát 1 giờ, một chiếc xe khách bắt đầu đi từ TP. Cần Thơ về TP Hồ Chí Minh và gặp xe tải sau khi đã đi được 1 giờ 48 phút. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km. Cho HS theo nhóm thảo luận cách trình bày của SGK trong 5 phút, tìm mối liên hệ giữa các đại lượng để làm ?3; ?4 và ?5. GV Nhận xét HS Đọc đề bài Chia theo nhóm, thảo luận và làm các ? Gọi vận tốc xe tải là x(km/h); vận tốc xe khách là y(km/h); (x, y là các số dương) Xe khách đi 9/5 (h); xe tải đi 14/5(h). Do mỗi giờ xe khách nhanh hơn xe tải 13km, ta có phương trình : -x+y=13 Quảng đường xe khách đi được là: 9x/5 và quảng đường xe tải đi được là 14x/5; do hai xe ngược chiều nhau và gặp nhau nên ta có PT: 14x/5 + 9y/5 = 189 Ta có hệ PT: Vậy vận tốc xe khách là 49km/h Vận tốc xe tải là 36km/h. HS Nhận xét 4/. Củng cố (8’) Cho HS làm bài 28, 29, 30 trang 22 SGK. Bài 28/22 Bài giải Gọi x là số lớn, y là số nhỏ, ta có hệ phương trình Trả lời bài toán. (712 và 294) Bài 29/22 Bài giải Đáp số : 10 quýt và 7 cam Bài 30/22 Bài giải Gọi x(km) là độ dài quãng đường AB và y (giờ) là thời gian dự định để đi đến B đúng lúc 12 giờ trưa. Điều kiện : x > 0 và y > 0 Ta có hệ phương trình: Đáp số : AB = 350 km, ôtô xuất phát từ A lúc 4 giờ sáng. 5/. Dặn dò (1’) Học bài Xem trước bài 6 “Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (tiếp theo)” Hướng dẫn HS xem lại bài tập trong SGK Ngày tháng năm Ngày .. ../ ./ .. Giáo viên Nguyễn Văn Tân
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_41_giai_bai_toan_bang_cach_lap_he.doc