Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 41: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Nguyễn Văn Tân
I/ MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Hiểu được lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ở lớp 8. Thấy được ý nghĩa của các bước giải đó trong giải toán lập hệ phương trình; Bước đầu biết lập hệ phương trình và giải một số bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
Kĩ năng:
- Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
II/ CHUẨN BỊ
- GV: GA, SGK; Máy tính bỏ túi; Bảng phụ.
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi.
III/ TIẾN HÀNH
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
HS1 : Nêu quy tắc cộng đại số để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số ?
HS Trả lời
GV Nhận xét cho điểm
3. Giới thiệu bài mới
GV : Hôm nay ta học bài giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình !
Ngày soạn:...../....../....... Ngày dạy:....../....../........ TUẦN 20 TIẾT 41 I/ MỤC TIÊU Kiến thức: - Hiểu được lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ở lớp 8. Thấy được ý nghĩa của các bước giải đó trong giải toán lập hệ phương trình; Bước đầu biết lập hệ phương trình và giải một số bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Kĩ năng: - Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. - Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. II/ CHUẨN BỊ - GV: GA, SGK; Máy tính bỏ túi; Bảng phụ. - HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi. III/ TIẾN HÀNH 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) HS1 : Nêu quy tắc cộng đại số để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số ? HS Trả lời GV Nhận xét cho điểm 3. Giới thiệu bài mới GV : Hôm nay ta học bài giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ! TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 10’ 15’ Hoạt động 1 1. Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học lớp 8 Cho HS làm ?1 Hãy nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Hoạt động 2 2. Ví dụ 1 Ví dụ 1: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 1 đơn vị, và nếu viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại thì được một số mới(có hai chữ số) bé hơn số cũ 27 đơn vị. Đề bài yêu cầu tìm gì? Bài toán cho biết dữ kiện gì? Cho HS tại chổ nghiên cứu cách tiến hành phân tích và giải ví dụ của SGK. Cho HS làm ?2. GV Nhận xét Hoạt động 3 3. Ví dụ 2 Ví dụ 2: Một chiếc xe tải đi từ TP. Hồ Chí Minh đến TP Cần Thơ, quãng đường dài 189 km. Sau khi xe tải xuất phát 1 giờ, một chiếc xe khách bắt đầu đi từ TP. Cần Thơ về TP Hồ Chí Minh và gặp xe tải sau khi đã đi được 1 giờ 48 phút. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km. Cho HS theo nhóm thảo luận cách trình bày của SGK trong 5 phút, tìm mối liên hệ giữa các đại lượng để làm ?3; ?4 và ?5. GV Nhận xét HS Đọc HS Trả lời Bước 1: Lập hệ phương trình: -Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng -Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết. -Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. HS Đọc ví dụ. Bài toán tìm số có hai chữ số. Cho biết hai lần chữ số hàng chục lớn hơn hàng đơn vị 1 đơn vị. Viết theo cách ngược lại thì được số bé hơn số đã cho 27. HS Trả lời HS Thực hiện Giải hệ phương trình tìm được trong ?2. Vậy số cần tìm là: 74 HS Nhận xét HS Đọc đề bài Chia theo nhóm, thảo luận và làm các ? Gọi vận tốc xe tải là x(km/h); vận tốc xe khách là y(km/h); (x, y là các số dương) Xe khách đi 9/5 (h); xe tải đi 14/5(h). Do mỗi giờ xe khách nhanh hơn xe tải 13km, ta có phương trình : -x+y=13 Quảng đường xe khách đi được là: 9x/5 và quảng đường xe tải đi được là 14x/5; do hai xe ngược chiều nhau và gặp nhau nên ta có PT: 14x/5 + 9y/5 = 189 Ta có hệ PT: Vậy vận tốc xe khách là 49km/h Vận tốc xe tải là 36km/h. HS Nhận xét 4. Củng cố (8’) Cho HS làm bài 28, 29, 30 trang 22 SGK. Bài 28/22 Bài giải Gọi x là số lớn, y là số nhỏ, ta có hệ phương trình Trả lời bài toán. (712 và 294) Bài 29/22 Bài giải Đáp số : 10 quýt và 7 cam Bài 30/22 Bài giải Gọi x(km) là độ dài quãng đường AB và y (giờ) là thời gian dự định để đi đến B đúng lúc 12 giờ trưa. Điều kiện : x > 0 và y > 0 Ta có hệ phương trình: Đáp số : AB = 350 km, ôtô xuất phát từ A lúc 4 giờ sáng. 5. Dặn dò (1’) Học bài Dặn dò và hướng dẫn HS xem lại bài tập trong SGK Xem trước bài 6 “Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (tiếp theo)” Duyệt của BGH Giáo viên soạn Nguyễn Văn Tân
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_41_giai_bai_toan_bang_cach_lap_he.doc