Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 42: Luyện tập - Nguyễn Văn Tân

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 42: Luyện tập - Nguyễn Văn Tân

A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:

I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Học sinh được củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, thấy được ưu khuyết điểm của PP giải bằng lập hệ phương trình với giải bằng lập phương trình.

- Phân tích, tổng hợp và tìm mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán để lập hệ phương trình, giải và trả lời nghiệm.

II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG

-Kiến thức:

- Học sinh được củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, thấy được ưu khuyết điểm của PP giải bằng lập hệ phương trình với giải bằng lập phương trình.

-Kỹ năng:

- Phân tích, tổng hợp và tìm mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán để lập hệ phương trình, giải và trả lời nghiệm.

III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: GA, SGK; Máy tính bỏ túi; Thước.

- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi.

 

doc 4 trang Hoàng Giang 02/06/2022 1880
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 42: Luyện tập - Nguyễn Văn Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú	CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁO ÁN DẠY LUYỆN TẬP
Môn dạy : Đại số	 	 Lớp dạy: 9a2
Tên bài giảng:	Luyện tập
Giáo án số: 2	Tiết PPCT:	42
Số tiết giảng: 2
Ngày dạy: ./ ./ 
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Học sinh được củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, thấy được ưu khuyết điểm của PP giải bằng lập hệ phương trình với giải bằng lập phương trình.
- Phân tích, tổng hợp và tìm mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán để lập hệ phương trình, giải và trả lời nghiệm.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG 	
-Kiến thức: 
- Học sinh được củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, thấy được ưu khuyết điểm của PP giải bằng lập hệ phương trình với giải bằng lập phương trình.
-Kỹ năng: 
- Phân tích, tổng hợp và tìm mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán để lập hệ phương trình, giải và trả lời nghiệm.
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: GA, SGK; Máy tính bỏ túi; Thước.
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi.
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
	1. Ổn định lớp (1’)
Điểm danh lớp:
Nội dung cần phổ biến:
	2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp (Viết)
Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (2 HS)
Câu hỏi kiểm tra: 1
1) Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình? 
Đáp án câu hỏi:
Bước 1: Lập hệ phương trình:
-Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng
-Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết.
-Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải hệ hai phương trình nói trên.
Bước 3: Trả lời : Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận.
	3. Giảng bài mới: (35’)
a/. GTB: Hôm nay chúng ta học bài : “Luyện tập” !
 b/ Tiến trình giảng bài mới:
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: LUYỆN TẬP
35’
Bài 37/24
-Gọi vận tốc của hai vật lần lượt là x (cm/s) và y (cm/s) (x > y >0). Khi chuyển động cùng chiều, cứ 20 giây chúng lại gặp nhau, nghĩa là quãng đường mà vật đi nhanh hơn đi được trong 20 giây hơn quãng đường mà vật kia cũng đi trong 20 giây là đúng 1 vòng (20cm). Ta có phương trình 20(x-y) = 20.
-Khi chuyển động ngược chiều, cứ 4 giây chúng lại gặp nhau, nghĩa là tổng quãng đường hai vật đi được trong 4 giây là đúng một vòng. Ta có phương trình 4(x+y) = 20
Do đó ta có hệ phương trình 
Bài 38/24
Gọi x(phút) là thời gian vòi 1 chảy riêng đầy bể
y là thời gian vòi 2 chảy riêng đầy bể
1giờ 20phút = 80 phút
Theo đề bài ta có:
x = 120 ; y = 240
Vậy vòi 1 chảy riêng 120phút thì đầy bể.
Vòi 2 chảy riêng trong 240 phút thì đầy bể.
Giải hệ ta được u = và v = 
Thay vào ta có x = 2 và y = 4. 
 Vậy vòi 1 chảy một mình thì trong 2 giờ đầy bể; vòi 2 chảy một mình trong 4 giờ đầy bể.
Bài 39/25
Gọi x (triệu) là số tiền phải trả cho loại hàng 1 (không kể VAT)
y (triệu) là số tiền phải trả cho loại hàng 2 (không kể VAT)
Số tiền phải trả cho loại hàng 1 kể cả thuế: 
Số tiền phải trả cho loại hàng 2 kể cả thuế:
Theo đề bài ta có: 
Tổng số tiền trả: +=2,17 
Hay 1,1x + 1,08y = 2,17 (1)
Số tiền phải trả cho cả hai loại hàng khi thuế VAT 9% là:
Hay 1,09x + 1,09y = 2,18 (2)
Ta có hệ phương trình :
x = 0,5 ; y = 1,5
Vậy Loại 1 trả: 0,5 triệu
 Loại 2 trả: 1,5 triệu
Bài tập 37 trang 24 SGK
Hai vật chuyển động đều trên một đường tròn đường kính 20cm, xuất phát cùng một lúc, từ cùng một thời điểm. Nếu chuyển động cùng chiều thì cứ 20 giây chúng lại gặp nhau. Nếu chuyển động ngược chiều thì cứ 4 giây chúng lại gặp nhau. Tính vận tốc mỗi vật.
Gợi ý HS tìm PP chứng minh.
Đề bài bắt tìm gì?
GV Nhận xét
Bài tập 38 trang 24 SGK
Nếu hai vòi nước cùng chảy vào một bể nước cạn (không có nước) thì bể sẽ đầy trong 1giờ 20 phút. Nếu mở vòi thứ nhất trong 10 phút và vòi thứ hai trong 12 phút thì chỉ được bể nước. Hỏi nếu mở riêng từng vòi thì thời gian để mỗi vòi chảy đầy bể là bao nhiêu 
Đề bài bắt tìm gì ?
Hai vòi chảy chung trong bao nhiêu lâu đầy bể ?
Đây là toán gì?
Gọi đại lượng nào là ẩn, đk là gì?
Năng suất mỗi vòi như thế nào? Năng suất chung của hai vòi như thế nào?
Gọi HS lên trình bày lời giải
GV Nhận xét
Bài tập 39 trang 25 SGK
Một người mua hai loại hàng và phải trả tổng cộng 2,17 triệu đồng, kể cả thuế giá trị gia tăng (VAT) với mức 10% đối với loại hàng thứ nhất và 80% đối với loại hàng thứ hai. Nếu thuế VAT là 9% đối với cả hai loại hàng thì người đó phải trả tổng cộng là 2,18 triệu đồng. Hỏi nếu không kể thuế VAT thì người đó phải trả bao nhiêu tiền cho mỗi loại hàng ?
Hướng dẫn cả lớp cùng thực hiện 
GV Nhận xét
Bài 37/24
HS Đọc đề
HS Thực hiện
-Gọi vận tốc của hai vật lần lượt là x (cm/s) và y (cm/s) (x > y >0). Khi chuyển động cùng chiều, cứ 20 giây chúng lại gặp nhau, nghĩa là quãng đường mà vật đi nhanh hơn đi được trong 20 giây hơn quãng đường mà vật kia cũng đi trong 20 giây là đúng 1 vòng (20cm). Ta có phương trình 20(x-y) = 20.
-Khi chuyển động ngược chiều, cứ 4 giây chúng lại gặp nhau, nghĩa là tổng quãng đường hai vật đi được trong 4 giây là đúng một vòng. Ta có phương trình 4(x+y) = 20
Do đó ta có hệ phương trình 
HS Nhận xét
Bài 38/24
HS Đọc đề 
HS Trả lời
Gọi x(phút) là thời gian vòi 1 chảy riêng đầy bể
y là thời gian vòi 2 chảy riêng đầy bể
1giờ 20phút = 80 phút
Theo đề bài ta có:
x = 120 ; y = 240
Vậy vòi 1 chảy riêng 120phút thì đầy bể.
Vòi 2 chảy riêng trong 240 phút thì đầy bể.
Giải hệ ta được u = và v = 
Thay vào ta có x = 2 và y = 4. 
 Vậy vòi 1 chảy một mình thì trong 2 giờ đầy bể; vòi 2 chảy một mình trong 4 giờ đầy bể.
HS Nhận xét
Bài 39/25
HS Đọc đề
HS Thực hiện
Gọi x (triệu) là số tiền phải trả cho loại hàng 1 (không kể VAT)
y (triệu) là số tiền phải trả cho loại hàng 2 (không kể VAT)
Số tiền phải trả cho loại hàng 1 kể cả thuế: 
Số tiền phải trả cho loại hàng 2 kể cả thuế:
Theo đề bài ta có: 
Tổng số tiền trả: +=2,17 
Hay 1,1x + 1,08y = 2,17 (1)
Số tiền phải trả cho cả hai loại hàng khi thuế VAT 9% là:
Hay 1,09x + 1,09y = 2,18 (2)
Ta có hệ phương trình :
x = 0,5 ; y = 1,5
Vậy Loại 1 trả: 0,5 triệu
 Loại 2 trả: 1,5 triệu
HS Nhận xét
4/ Củng cố (3’)
-Nhắc nhở những chổ các em còn sai sót khi trình bày lời giải.
5/ Dặn dò (1’)
Học bài
Trả lời các câu hỏi ôn tập chương trang 25 SGK	
Hướng dẫn HS làm bài tập 40, 41, 42 trang 27 SGK.
Ngày tháng năm	 Ngày......../........../..........
	 	 Giáo viên
Nguyễn Văn Tân

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_42_luyen_tap_nguyen_van_tan.doc