Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 46: Hàm số y = ax² - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được các tính chất của hàm số y = ax2 ( )
-Nhận biết được tính chất của hàm số y =ax2
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG
- Kiến thức: Hiểu được các tính chất của hàm số y = ax2 ( )
- Kỹ năng: Nhận biết được tính chất của hàm số y =ax2
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Máy tính bỏ túi; Thước.
- HS: dụng cụ học tập
B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Khởi động: 5’
GV: Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất?
a) y = 2x – 3; b) y = -3x2 + 5 ; c) y = ; d) y = - 0,75x ; e) y =
HS: Các hàm số là hàm số bậc nhất là a), d) , e)
GV: Trong các hàm số trên hàm số nào đồng biến, hàm số nào là nghịch biến?
HS: a) y = 2x – 3 là đồng biến vì a = 2 > 0; d) y = - 0,75x là nghịch biến vì a = -0,75 < 0;
e) y = là đồng biến vì a = > 0
GV: Vậy hàm số có dạng y = ax2 có tính chất gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay.
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIÁO ÁN DẠY LÝ THUYẾT Môn dạy : Đại số Lớp dạy: 9a2; 9a3 Tên bài giảng: §1. Hàm số y = ax2 ( a0) Giáo án số: 1 Tiết PPCT: 46 Số tiết giảng: 2 Ngày dạy: ./ ./ A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được các tính chất của hàm số y = ax2 ( ) -Nhận biết được tính chất của hàm số y =ax2 II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG - Kiến thức: Hiểu được các tính chất của hàm số y = ax2 ( ) - Kỹ năng: Nhận biết được tính chất của hàm số y =ax2 III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: Máy tính bỏ túi; Thước. - HS: dụng cụ học tập B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Khởi động: 5’ GV: Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất? y = 2x – 3; b) y = -3x2 + 5 ; c) y = ; d) y = - 0,75x ; e) y = HS: Các hàm số là hàm số bậc nhất là a), d) , e) GV: Trong các hàm số trên hàm số nào đồng biến, hàm số nào là nghịch biến? HS: a) y = 2x – 3 là đồng biến vì a = 2 > 0; d) y = - 0,75x là nghịch biến vì a = -0,75 < 0; e) y = là đồng biến vì a = > 0 GV: Vậy hàm số có dạng y = ax2 có tính chất gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay. 2.Hình thành kiến thức: (30’) TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Tìm hiểu Ví dụ mở đầu 10’ 1. Ví dụ mở đầu -Cho HS đọc ví dụ mở đầu SGK Tóm tắt ví dụ và giới thiệu công thức s =5t2 . Theo công thức này, mỗi giá trị của t xác định được mấy giá trị tương ứng của s? Đưa bảng giá trị tương ứng của t và s. Quy tắc đó cho chúng ta một hàm số và công thức này biểu thị hàm số có dạng y=ax2 (a0). HS Đọc ví dụ HS: Duy nhất 1 giá trị. Quan sát. Theo dõi Hoạt động 2: Tìm hiểu Tính chất của hàm số y=ax2 (a0) 20’ 2. Tính chất của hàm số y=ax2 (a0) Tính chất : - Nếu a>0 thì hàm số nghịch biến khi x 0. - Nếu a 0. Nhận xét: - Nếu a>0 thì y>0 với mọi x0 ; y=0 khi x=0. Giá trị nhỏ nhất của hàm số là y=0. - Nếu a<0 thì y<0 với mọi x0; y=0 khi x=0. Giá trị lớn nhất của hàm số là y=0. x -3 -2 -1 0 1 2 3 -9 -4 -1 0 -1 -4 -9 x -3 -2 -1 0 1 2 3 9 4 1 0 1 4 9 -Cho HS làm ?1, ?2 x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=2x2 18 8 2 0 2 8 18 Với a>0, hãy nhận xét tính chất đồng biến, nghịch biến của hàm số y=ax2( a 0 )? x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=-2x2 -18 -8 -2 0 -2 -8 -18 Với a<0, hãy nhận xét tính chất đồng biến, nghịch biến của hàm số y=ax2( a 0 )? -Giới thiệu tính chất của hàm số y=ax2. -Cho HS làm ?3. -Giới thiệu nhận xét -Cho HS làm ?4 GV Nhận xét HS a>0 thì hàm số nghịch biến khi x 0. Hs a 0. Hs nêu tính chất HS Hàm số y=2x2 khi x0 thì y luôn dương. Khi x=0 thì y=0 Hàm số y=-2x2 khi x0 thì y luôn âm. Khi x=0 thì y=0 HS Đọc nhận xét -HS thực hiện HS Nhận xét 3. Luyện tập: (3’) Bài tập 1 SGK a) R(cm) 0,57 1,37 2,15 4,09 S= 1,02 5,89 14,51 52,53 b) Gọi S1 = , khi tăng R1 lên 3 lần là R2 = 3R1. S2= =9.S1. Bán kính tăng 3 lần thì diện tích tăng lên 9 lần. c) Ta có diện tích hình tròn tính như sau S=, Vì S=79,5cm2 nên ta có Điền đúng sai vào bảng sau : Nội dung Đúng Sai 1. Hàm số y = -2x2 đồng biến khi x<0 x 2. Hàm số y =-2x2 đồng biến khi x>0 x 3. Hàm số y = 8x2 nghịch biến khi x<0 x 4. Hàm số y = 2x2 nghịch biến khi x>0 x 4. Vận dụng/ Tìm tòi: (7’) Bài 2 trang 31 SGK Một vật rơi ở độ cao so với mặt đất là 100m. Quãng đường chuyển động s(mét) của vật rơi phụ thuộc vào thời gian t (giây) bởi công thức : s = 4t2. a) Sau 1 giây, vật này cách mặt đất bao nhiêu mét ? Tương tự, sau 2 giây ? b) Sau bao lâu vật này tiếp đất ? Giải a) Ta có công thức S=4t2 Khi t = 1 giây thì S = 4m, nên vật cách mặt đất 100 – 4 = 96m Khi t =2 giây thì S=16m, nên vật cách mặt đất 100 – 16 = 84m b) Từ S=4t2 100 = 4t2 t2 = 25 t = 5 giây. Vậy sau 5 giây thì vất tiếp đất. -Học bài -Chuẩn bị bài tiết sau luyện tập. -Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 3 trang 30, 31 SGK. Ngày . tháng 01 năm 2019 Ngày 26 tháng 01 năm 2019 Phó hiệu trưởng Giáo viên Nguyễn văn Hải Nguyễn Thị Du
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_46_ham_so_y_ax_nam_hoc_2018_2019_n.doc