Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 48: Luyện tập - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 48: Luyện tập - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

-HS được củng cố cách vẽ đồ thị của hàm số y=ax2 (a 0). Phân biệt được chúng trong hai trường hợp a>0 và a<0.

-Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị của hàm số y=ax2( a 0 ), các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số y=ax2( a 0 ).

II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG

-Kiến thức: HS được củng cố cách vẽ đồ thị của hàm số y=ax2 (a 0). Phân biệt được chúng trong hai trường hợp a>0 và a<0.

- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị của hàm số y=ax2( a 0 ), các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số y=ax2( a 0 ).

III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: Máy tính bỏ túi; thước thẳng

- HS: dụng cụ học tập

B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Khởi động: 4’

GV: Nêu nhận xét về đồ thị hàm số y = ax2 .

HS: Đồ thị của hàm số y = ax2( a 0 ) là một đường cong đi qua gốc toạ độ và nhận trục Oy làm trục đối xứng. Đường cong đó được gọi là một Parapol với đỉnh O.

-Nếu a>0 thì đồ thị nằm phía trên trục hoành, O là điểm thấp nhất của đồ thị.

-Nếu a<0 thì đồ thị nằm phía dưới trục hoành, O là điểm cao nhất của đồ thị.

 

doc 4 trang Hoàng Giang 02/06/2022 1620
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 48: Luyện tập - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú	CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁO ÁN DẠY LUYỆN TẬP
Môn dạy : Đại số	 	 Lớp dạy: 9a2; 9a3
Tên bài giảng:	 Luyện tập
Giáo án số: 2	Tiết PPCT:	48
Số tiết giảng: 2
Ngày dạy: 20/02/2019
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-HS được củng cố cách vẽ đồ thị của hàm số y=ax2 (a0). Phân biệt được chúng trong hai trường hợp a>0 và a<0. 
-Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị của hàm số y=ax2( a 0 ), các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số y=ax2( a 0 ).
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG 	
-Kiến thức: HS được củng cố cách vẽ đồ thị của hàm số y=ax2 (a0). Phân biệt được chúng trong hai trường hợp a>0 và a<0. 
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị của hàm số y=ax2( a 0 ), các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số y=ax2( a 0 ).
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Máy tính bỏ túi; thước thẳng
- HS: dụng cụ học tập
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY	
1. Khởi động: 4’
GV: Nêu nhận xét về đồ thị hàm số y = ax2 .
HS: Đồ thị của hàm số y = ax2( a 0 ) là một đường cong đi qua gốc toạ độ và nhận trục Oy làm trục đối xứng. Đường cong đó được gọi là một Parapol với đỉnh O.
-Nếu a>0 thì đồ thị nằm phía trên trục hoành, O là điểm thấp nhất của đồ thị.
-Nếu a<0 thì đồ thị nằm phía dưới trục hoành, O là điểm cao nhất của đồ thị.
 2. Luyện tập: (38’)
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động: LUYỆN TẬP
Bài tập 6 trang 38 SGK
a) Ta có bảng giá trị
x
-2
-1
0
1
2
Y=x2
4
1
0
1
4
- Trên hệ trục tọa độ lấy các điểm (-2; 4), (-1; 1), (0; 0), (1; 1) ,(2; 4). Vẽ đường cong đi qua các điểm đó ta được đồ thị của hàm số y = x2
b) f(-8) = 64; f(-1,3) = 1,69
 f(-0,75) = 0,5625; 
 f(1,5) = 2,25
 Bài tập 7 trang 38 SGK
a) M có toạ độ (2; 1) thay vào hàm số y = ax2 , ta có: a = 
Vậy hàm số có dạng y= x2
b) A(4; 4) nên x = 4, y = 4 
ta có: x = 4 thì . 42 = 4 = y
Vậy A(4; 4) thuộc đồ thị hàm số 
c) 2 điểm là (-2; 1) và (-4; 4)
Vẽ đồ thị
Bài tập 9 trang 39 SGK
a) 
3
O
3
6
-3
-6
12
y
x
6
b) Toạ độ giao điểm: 
(-6;12) ; (3;3) 
Bài tập 6 trang 38 SGK
Cho hàm số y=f(x)=x2
a) Vẽ đồ thị của hàm số đó.
b) Tính các giá trị f(-8), f(-1,3), f(-0,75), f(1,5)
GV hướng dẫn câu c
- Từ điểm 0,5 trên trục hoành kẻ đường thẳng song song với trục Oy cắt đồ thị hàm số tại điểm A, qua A kẻ đường thẳng song song với Ox cắt Oy tại điểm có tung độ khoảng 2,25
Tương tự với (-1,5)2 và (2,5)2 ta tìm được (-1,5)2 2,2 và (2,5)2 6,2
GV hướng dẫn câu d
- Các số thuộc trục hoành cho ta biết điều gì?
- Giá trị y tương ứng x = là bao nhiêu?
- Vậy em có thể làm câu d như thế 
nào?
Bài tập 7 trang 38 SGK
Trên mặt phẳng tọa độ (H.10) có một điểm M thuộc đồ thị của hàm số y = ax2.
a) Tìm hệ số a
b) Điểm A(4; 4) có thuộc đồ thị không?
c) Hãy tìm thêm hai điểm nửa (không kể điểm O) để vẽ đồ thị.
GV đưa ra bảng phụ hình 10 SGK
GV hướng dẫn
a) M có toạ độ ?
Thay toạ độ M vào hàm số để tìm hệ số a.
b) Thay toạ độ của A vào hàm số vừa tìm được để kiểm tra xem có thuộc đồ thị hay không ?
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm trong 4 phút hoàn thành câu a và b
GV nhận xét
GV câu c hãy dựa vào tính chất đối xứng của đồ thị qua Oy để tìm thêm 2 điểm vẽ được đồ thị
Bài tập 9 trang 39 SGK
Cho hai hàm số y = và y = -x+6
a) Vẽ đồ thị của các hàm số này trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
x
-6
-3
0
3
6
y = 
12
3
0
3
12
b) Tìm tọa độ các giao điểm của hai đồ thị đó.
Bài tập 6 trang 38 SGK
HS đọc và thực hiện
Ta có bảng giá trị
x
-2
-1
0
1
2
Y=x2
4
1
0
1
4
- Trên hệ trục tọa độ lấy các điểm (-2; 4), (-1; 1), (0; 0), (1; 1) ,(2; 4). Vẽ đường cong đi qua các điểm đó ta được đồ thị của hàm số y = x2
b) f(-8) = 64; f(-1,3) = 1,69
 f(-0,75) = 0,5625; 
 f(1,5) = 2,25
HS theo dõi và thực hiện
HS: Giá trị của x = , x = 
HS : y = 3
HS: Từ điểm 3 trên trục Oy kẻ đường thẳng song song với trục Ox cắt đồ thị tại một điểm. Qua điểm này kẻ đường thẳng song song với trục Oy cắt Ox tại một điểm biểu diễn số .
Tương tự cũng tìm được với 
x = 
Bài tập 7 trang 38 SGK
HS đọc đề
HS hoạt động theo nhóm
HS trình bày
a) M có toạ độ (2; 1) thay vào hàm số y = ax2 , ta có: a = 
Vậy hàm số có dạng y= x2
b) A(4; 4) nên x = 4, y = 4 
ta có: x = 4 thì . 42 = 4 = y
Vậy A(4; 4) thuộc đồ thị hàm số 
HS nhận xét
c) 2 điểm là (-2; 1) và (-4; 4)
Vẽ đồ thị
Bài tập 9 trang 39 SGK
HS đọc và thực hiện
a) * Hàm số y = -x + 6
- Cho x = 0 => y = 6 ta được (0; 6)
- Cho y = 0 => x = 6 ta được (6; 0)
Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm (0; 6) và (6; 0) là đồ thị của hàm số y = -x + 6
* Hàm số hàm số y = 
- Bảng giá trị
HS: b) Toạ độ giao điểm: 
(-6; 12) ; (3; 3) 
3. Vận dụng/ Tìm tòi: (3’)
GV yêu cầu HS tìm hiểu mục “ Có thể em chưa biết” SGK tr 39
Học bài
Làm bài tập 8, 10 trang 39 SGK.
Xem trước §3. Phương trình bậc hai một ẩn.
Ngày . tháng 02 năm 2019	 Ngày 16 tháng 02 năm 2019
 Phó hiệu trưởng	 Giáo viên
 Nguyễn văn Hải Nguyễn Thị Du

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_48_luyen_tap_nam_hoc_2018_2019_ngu.doc