Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 27

Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 27

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

Học sinh nắm chắc định nghĩa, khái niệm, tính chất của đường tròn nội tiếp, đường tròn ngoại tiếp một đa giác. HS nắm được bất kỳ một đa giác đều nào cũng có một và chỉ một đường tròn nội tiếp, có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp.

2. Kỹ năng

Học sinh biết vẽ tâm của của đa giác đều (chính là tâm chung của đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp), từ đó vẽ được đường tròn nội tiếp và đường tròn ngoại tiếp đa giác đều cho trước. Tính được cạnh a theo r và tính được R theo a của tam giác đều , tứ giác đều, lục giác đều.

3. Thái độ

 - Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm

 - Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn

4. Năng lực

- Năng lực tính toán. Năng lực hợp tác. Năng lực tự học, tự nghiên cứu.

- Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin.

- Năng lực thuyết trình, báo cáo.

II. Chuẩn bị:

GV: - Bảng phụ ghi các câu hỏi và bài tập; Thước thẳng, eke, compa, phấn màu.

HS: - Ôn lại khái niệm đa giác đều, tứ giác nội tiếp, tỷ số lượng giác của góc nhọn.

- Thước thẳng, eke , compa

 

doc 8 trang maihoap55 2270
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Ngày soạn: 27 /02 Ngày dạy: 
Tiết 51 ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP - ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Học sinh nắm chắc định nghĩa, khái niệm, tính chất của đường tròn nội tiếp, đường tròn ngoại tiếp một đa giác. HS nắm được bất kỳ một đa giác đều nào cũng có một và chỉ một đường tròn nội tiếp, có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp.
2. Kỹ năng
Học sinh biết vẽ tâm của của đa giác đều (chính là tâm chung của đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp), từ đó vẽ được đường tròn nội tiếp và đường tròn ngoại tiếp đa giác đều cho trước. Tính được cạnh a theo r và tính được R theo a của tam giác đều , tứ giác đều, lục giác đều.
3. Thái độ
 - Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm
 - Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn 
4. Năng lực
- Năng lực tính toán. Năng lực hợp tác. Năng lực tự học, tự nghiên cứu.
- Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực thuyết trình, báo cáo. 
II. Chuẩn bị:
GV: - Bảng phụ ghi các câu hỏi và bài tập; Thước thẳng, eke, compa, phấn màu.
HS: - Ôn lại khái niệm đa giác đều, tứ giác nội tiếp, tỷ số lượng giác của góc nhọn.
- Thước thẳng, eke , compa
III. Tiến trình lên lớp:
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
Mục tiêu: Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới, dự kiến các phương án giải quyết được bài toán.
* Chuyển giao: Gv yêu cầu hs hoạt động cá nhân làm bài toán( bảng phụ)
 Các kết luận sau đúng hay sai: Tứ giác ABCD nội tiếp được trong một đường tròn nếu: 
a/ DAB + DCB = 1800	b/ ABD = ACD = 400
c/ ABC = ADC = 1000 	d/ ABC = ADC = 900
e/ ABCD là hình chữ nhật 	f/ ABCD là hình bình hành
g/ ABCD là hình thang vuông 	h/ ABCD là hình vuông
* Thực hiện: học sinh hoạt động cá nhân làm bài
* Báo cáo, thảo luận: Học sinh: lên bảng trình bày, học sinh khác nhận xét bổ sung
* Nhận xét, đánh giá: G- nhận xét bổ sung và cho điểm
ĐVĐ: Ta đã biết với bất kỳ một tam giác nào cũng có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp còn đối với đa giác thì sao? để trả lời câu hỏi đó ta cùng nghiên cứu bài hôm nay
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
* HĐ1. Hình thành định nghĩa đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp đa giác
Mục tiêu: Học sinh nắm được định nghĩa đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp đa giác
+ Chuyển giao:
G- đưa bảng phụ có hình 49 - sgk/90 
A
B
D
C
O r I
R
G- yêu cầu học sinh họat động nhóm trả lời câu hỏi
+ Đường tròn (O ; R) có quan hệ gì với các đỉnh của hình vuông ABCD?
+ Đường tròn (O ; r) có quan hệ gì với các cạnh của hình vuông ABCD ? 
+ Thế nào là đường tròn ngoại tiếp hình vuông?
+ Thế nào là đường tròn nội tiếp hình vuông?
+ Thực hiện: học sinh họat động nhóm
+ Báo cáo, thảo luận: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả bằng cách trả lời miệng
+ Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: GV nhận xét và lưu ý lại câu trả lời
- Mở rộng khái niệm trên em cho biết thế nào là đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp đa giác ? 
- Học sinh nêu khái niệm sau đó GV chốt lại bằng định nghĩa trong SGK . 
- GV treo bảng phụ chốt lại định nghĩa . 
- GV cho HS hoạt động thực hiện 
( sgk/tr91 ) 
? Nêu cách vẽ lục giác đều nội tiếp đường tròn (O ; 2 cm ). Giải thích tại sao lại vẽ được như vậy ? 
? Có nhận xét gì về các dây AB, BC, CD, DE, EF, FACác dây đó ntn với tâm O ? 
? Hãy vẽ đường tròn (O ; r) và nhận xét về quan hệ của đường tròn ( O ; r) với lục giác ABCDEF . 
? Có phải bất kỳ đa giác nào cũng nội tiếp được đường tròn hay không ? 
? Tam giác đều, hình vuông, lục giác đều luôn có mấy đường tròn ngoại tiếp và mấy đường tròn nội tiếp ? vì sao ? 
* HĐ2. Tìm hiểu định lí về đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp đa giác đều
Mục tiêu: Học sinh nắm được định lí về đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp đa giác đều
+ Chuyển giao:
? Theo em có phải bất kỳ một đa giác nào cũng có một đường tròn nội tiếp và một đường tròn ngoại tiếp không?
+ Thực hiện: học sinh họat động cặp đôi tìm hiểu SGK trả lời câu hỏi trên
+ Báo cáo, thảo luận: Đại diện 1 cặp đôi báo cáo 
G- Ta thấy tam giác đều, lục giác đều, hình vuông luôn có một đường tròn nội tiếp và một đường tròn ngoại tiếp. Tổng quát ta có định lý sau:
G- đưa bảng phụ có ghi định lý tr 91 sgk:
Gọi một học sinh đọc nội dung định lý
G- giới thiệu tâm của đa giác đều
+ Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: GV nhận xét 
1- Định nghĩa:(sgk/ 90)
A
B
F
C
O r I
R
D
E
I
?
Ta có COD là tam giác đều (do OA = OB và AOB = 600)
 OC = OD = CD = 2 cm
Nên để vẽ lục giác đều ABCDEF bằng cách vẽ các dây cung
 AB = BC = CD = DE = EF = FA = 2 cm
* Ta có AB = BC = CD = DE = EF = FA 
( ABCDEF là lục giác đều)
 Các dây cung cách đều tâm (liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm dây)
Vậy O cách đều các cạnh của lục giác đều
2- Định lý: (sgk / 91)
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP-VẬN DỤNG
Mục tiêu: Nắm vững hệ quả về góc tạo bởi tia tiếp và một dây cung
* Chuyển giao: 
G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 62; 63 tr 91 sgk:
H- nghiên cứu đề bài 62 trong sgk
GV hướng dẫn HS vẽ hình và tính R, r theo a = 3cm 
H- vẽ tam giác đều ABC có cạnh a = 3m
? Làm thế nào để vẽ được đường tròn ngoại tiếp D đều ABC. 
H: Vẽ hai đường trung trực hai cạnh của tam giác (hoặc vẽ hai đường cao, hoặc hai trung tuyến, hoặc hai phân giác). Giao của hai đường này là O. Vẽ đường tròn (O;OA)
? Nêu cách tính R.
- HS vẽ đường tròn (O; OH) nội tiếp tam giác đều ABC. 
? Nêu cách tính r = OH. 
G- yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm 
* Thực hiện: HS hoạt động nhóm làm bài
- Giáo viên quan sát từng học sinh để phát hiện kịp thời khó khăn của học sinh để hỗ trợ.
* Báo cáo, thảo luận
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bài 62 - SGK/91 
- Trong tam giác vuông AHB 
AH = ABsin600 = 
R=OA = AH= 
r = OH = 
A
B
C
J
I
K
H
O
R
? Để vẽ tam giác đều IJK ngoại tiếp (O;R) ta làm thế nào? 
H: Qua các đỉnh A, B, C của tam giác đều, ta vẽ ba tiếp tuyến với (O; R), ba tiếp tuyến này cắt nhau tại I, J, K. Tam giác IJK ngoại tiếp (O; R)
G- vẽ 3 đường tròn có cùng bán kính R lên bảng và yêu cầu 3 học sinh lên bảng trình vẽ lục giác đều, tam giác đều và hình vuông nội tiếp đường tròn (mỗi đường tròn vẽ một hình nội tiếp)
Bài 63 -SGK / 91
* Với lục giác đều nội tiếp
AB = BC = CD = DE = EF = FE = R
A
B
F
C
O I
R
D
E
* Nhận xét, đánh giá
GV Nhận xét sự hỗ trợ nhau trong từng nhóm và chốt lại
4. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Mục tiêu: 	Vận dụng các định nghĩa, định lí vừa học để giải quyết các bài toán. 
* Chuyển giao: 
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài tập
 Bài tập. Tính cạnh và diện tích của hình bát giác đều (hình 8 cạnh đều) nội tiếp đường tròn (O;R) theo R.
* Thực hiện: HS làm việc cá nhân, trình bày vào vở bài tập
* Báo cáo, thảo luận: tiết học sau báo cáo 	
* Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: GV nhận xét ý thức làm bài của hs ở nhà
Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm bài tập: 61; 64 sgk/ 91,92; bài 44, 46, 50 SBT t/ 80, 81
Rút kinh nghiệm: 
 .......................................................................................................................................
Ngày soạn: 28/2/2019
Ngày dạy:
Tiết 52 ĐỘ DÀI ĐƯỜNG TRÒN, CUNG TRÒN
1. Kiến thức: 
 Học sinh cần nhớ công thức tính độ dài đường tròn, biết cách tính độ dài cung tròn
2. Kỹ năng: 
 Biết vận dụng công thức tính độ dài đường tròn, độ dài cung tròn để giải bài toán tìm đại lượng chưa biết trong các công thức và giải các bài toán thực tế.
 3. Thái độ:
 Yêu thích học tâp bộ môn. Học sinh có ý thức học tập tự giác, tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
 4. Năng lực:
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 
 - Năng lực tính toán, suy luận.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi các bài tập; 
HS: - Thước thẳng, eke, compa. 
 - Ôn lại cách tính chu vi hình tròn
III. Tiến trình bài học:
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
Mục tiêu: Tạo tình huống giúp học sinh củng cố kiến thức 
+ Chuyển giao: 
 ? Nêu định nghĩa đường tròn ngoại tiếp đa giác, đường tròn nội tiếp đa giác? 
* Thực hiện: cho học sinh hoạt động cá nhân để trả lời câu hỏi.
* Báo cáo, thảo luận: giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng trình bày, học sinh khác nhận xét bổ sung
* Nhận xét, đánh giá: Nhận xét biểu dương tinh thần tự giác, tích cực của học sinh 
 G- nhận xét và cho điểm 
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
* HĐ1. Tìm hiểu công thức tính độ dài đường tròn
Mục tiêu: nắm vững công thức tính độ dài đường tròn
* Chuyển giao nhiệm vụ: 
+ Nêu công thức tính chu vi hình tròn đã học ở lớp 5
+ HS: ...
G- giới thiệu công thức và số 
? Tính độ dài đường tròn có bán kính là 5cm.
G- yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập 
* Thực hiện: HS hoạt động cá nhân trình bày lời giải vào vở 
G- kiểm tra hoạt động của hs và uốn nắn nếu cần
* Báo cáo, thảo luận
- 1 hs lên bảng trình bày 
- hs khác nhận xét
G- chốt lại
* Nhận xét, đánh giá
Nhận xét đánh giá bài làm của học sinh
Tuyên dương những hs hoạt động tích cực
G- yêu cầu học sinh làm bài tập 65 - sgk / 94
HS thảo luận nhóm làm bài
G đổi chéo bài các nhóm để kiểm tra.
? Đại diện các nhóm nhận xét kết quả bài làm của nhóm bạn
G- nhận xét bổ sung
* HĐ2. Tìm hiểu công thức tính độ dài cung tròn
Mục tiêu: nắm vững công thức tính độ dài cung tròn
* Chuyển giao nhiệm vụ
? Đường tròn bán kính R có độ dài tính như thế nào?
? Đường tròn ứng với cung 3600 vậy cung 10 có độ dài tính như thế nào?
? Cung n0 có độ dài bao nhiêu?
G- yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi
* Thực hiện: HS hoạt động nhóm trình bày lời giải 
G- kiểm tra hoạt động của hs và uốn nắn nếu cần
* Báo cáo, thảo luận
- Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày 
- hs nhóm khác nhận xét
* Nhận xét, đánh giá
Nhận xét đánh giá bài làm của học sinh
G- chốt lại và ghi công thức lên bảng
1- Công thức tính độ dài đường tròn
 C = 2..R = .d
 Với C - là chu vi đường tròn
 R - bán kính đường tròn
 d - đường kính đường tròn.
VD: Tính độ dài đường tròn có bán kính là 5cm.
Giải: 
Áp dụng công thức C = 2. .R
Thay số ta được 
 C2. 3,14. 5
 C31,4 (cm)
2- Công thức tính độ dài cung tròn
 l = 
 l: độ dài cung tròn
 R: bán kính đường tròn
 n: Số đo độ của cung tròn
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP-VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng các công thức làm các bài tập
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
* Bài 66 – sgk/95
* Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu hs hoạt động cặp đôi làm bài 66 – sgk/95
* Thực hiện: HS hoạt động cặp đôi làm bài 
G- kiểm tra hoạt động của hs và uốn nắn nếu cần
* Báo cáo, thảo luận
- Các nhóm kiểm tra chéo bài nhau nhận xét
- GV lưu ý những thiếu sót mà hs mắc phải
* Nhận xét, đánh giá
G- nhận xét bổ sung, đánh giá bài làm của học sinh
* Bài 67 – sgk/95
* Chuyển giao nhiệm vụ
G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 67 tr 95 sgk:
Gọi một học sinh đọc đề bài
GV yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bài 67 – sgk/95
* Thực hiện: HS hoạt động nhóm làm bài 
GV lưu ý: Muốn điền vào bảng giá trị cần áp dụng công thức nào để tính?
* Báo cáo, thảo luận
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
G- nhận xét bổ sung 
* Nhận xét, đánh giá
GV Nhận xét sự hỗ trợ nhau trong từng nhóm, tuyên dương nhóm hoạt động tích cực.
3- Luyện tập:
* Bài 66 – sgk/95
a /Áp dụng công thức
 l = 
Ta có độ dài cung tròn 600 là 
 l = 
 2,09 (dm)
b/ C = .d 
 3,14 . 650
 2041 (mm)
* Bài 67 - sgk/95
Với R = 10 cm, n = 900 
l = 15,7cm
Với l = 35,6cm, n = 500
R = 40,8 cm
Với R = 21 cm, l = 20,8cm
 n = 56,80 
4. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Mục tiêu: 	học sinh tìm hiểu về số pi 
* Chuyển giao: 
GV yêu cầu HS đọc “Có thể em chưa biết” sgk /94
* Thực hiện: HS làm việc cá nhân
* Báo cáo, thảo luận: 1 học sinh trình bày
G- giải thích quy tắc ở Việt nam: “Quan bát phát tam tồm ngũ quân nhị” khi đó lấy giá trị là 3,2
* Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: GV nhận xét ý thức học tập của hs
Hướng dẫn về nhà: 
Học bài và làm bài tập: 68, 70,73,74 sgk tr 95, 96
Rút kinh nghiệm: 
 ..
 Ký duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tuan_27.doc