Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 49: Luyện tập (Tứ giác nội tiếp) - Năm học 2019-2020 - Trần Hải Nguyên
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : Củng cố định nghĩa , tính chất và dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp đường tròn .
2/ Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng chứng minh hình học , tứ giác nội tiếp đường tròn .
3/ Thái độ : Chứng minh chặt chẽ , rõ ràng , chính xác .
II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề .
III. CHUẨN BỊ :
1/ Đối với GV : Bảng phụ , thước đo góc , compa .
2/ Đối với HS : BT ở nhà , thước đo góc , compa .
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 49: Luyện tập (Tứ giác nội tiếp) - Năm học 2019-2020 - Trần Hải Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 28 tiết 49 Ngày soạn : 25/2/2020 Ngày dạy : (TỨ GIÁC NỘI TIẾP) I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : Củng cố định nghĩa , tính chất và dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp đường tròn . 2/ Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng chứng minh hình học , tứ giác nội tiếp đường tròn . 3/ Thái độ : Chứng minh chặt chẽ , rõ ràng , chính xác . II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề . III. CHUẨN BỊ : 1/ Đối với GV : Bảng phụ , thước đo góc , compa . 2/ Đối với HS : BT ở nhà , thước đo góc , compa . IV. TIẾN TRÌNH : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1 : KIỂM TRA (10 phút ) 1. Định nghĩa , định lí tứ giác nội tiếp đường tròn . 2. Cho (O) và điểm A nằm ngoài (O) , kẻ 2 tiếp tuyến AB và AC . Chứng minh rằng tứ giác ABOC là tứ giác nội tiếp . Sửa BT 54 * Nêu câu hỏi kiểm tra , lần lượt gọi HS trả lời . * Treo bảng phụ BT , gọi 1 HS lên bảng thực hiện , cả lớp cùng làm vào tập . - Cho lớp nhận xét . - Nhận xét , cho điểm . - Trả lời theo câu hỏi của GV . - Quan sát bảng phụ . - HS lên bảng trình bày chứng minh Ta có : OB ^ AB (AB là tiếp tuyến ) Þ OC ^ AC (AC là tiếp tuyến ) Þ Nên : Suy ra ABOC là tứ giác nội tiếp (định lí đảo ) . - Nhận xét . Hoạt động 2 : TỨ GIÁC ĐẶC BIỆT ( 13 phút) BT 57 SGK-P.89 * Cho HS đọc đề BT 57 . - Yêu cầu HS nhắc lại điều kiện để 1 tứ giác là tứ giác nội tiếp . * Hình bình hành có tính chất gì ? - Giả sử HBH nội tiếp đường tròn , theo định lí thì cần phải có điều kiện gì ? - Đọc BT 57 - Hai góc đối bù nhau . - HBH có 2 góc đối bằng nhau . - Điều kiện : 2 góc đối bù nhau Þ mỗi góc bằng 900 Þ HBH là hình chữ nhật HBH không nội tiếp được trong 1 đường tròn . HCN nội tiếp trong 1 đường tròn . - Hình thang , hình thang vuông không nội tiếp được đường tròn . - Hình thang cân nội tiếp được đường tròn . Vì : H.thang ABCD (AB // CD) có : ; Mà (2 góc trong cùng phía ) Nên * Chốt lại : HBH không là tứ giác nội tiếp . mà trường hợp đặc biệt của HBH là HCN thì mới nội tiếp được . * Hãy cho biết hình vuông có nội tiếp trong đường tròn không ? Vì sao ? * Xét hình thang , hình thang vuông , hình thang cân . - Gợi ý : giả sử hình thang ABCD (AB // CD) nội tiếp được trong (O). Khi đó ta có điều gì khi AB // CD ? - Theo quan hệ dây và cung ta có được điều gì ? - Vậy ABCD là hình gì ? * Chốt lại : chỉ có hình thang cân mới nội tiếp được trong đương tròn - Lắng nghe , ghi nhớ . - Hình vuông nội tiếp trong đường tròn .Vì : mỗi góc đều có số đo bằng 900 ; nên - Khi AB // CD (cung bị chắn giữa 2 dây song) - Ta có : AD = BC - ABCD là hình thang cân . Hoạt động 3 : CHỨNG MINH TỨ GIÁC NỘI TIẾP ( 15 phút ) BT 58 SGK-P.90 * Gọi 1 HS đọc đề BT 58 - Yêu cầu 1 HS khác nêu GT – KL * Hướng dẫn HS vẽ hình . · Vẽ DABC đều . · Xác định điểm D (DB = DC vậy điểm D nằm ở đâu ? ) · Mặt khác vậy điểm D nằm ở đâu ? - Đọc và tóm tắt đề bài . DABC đều , DB = DC GT KL ABCD nội tiếp . - Vẽ hình theo hướng dẫn của GV . -Nằm trên đường trung trực của BC - Nằm trên đường tròn đường kính AD . a) Theo giả thiết = = (tia CB nằm giữa hai tia CA và CD ) Þ = 600+300 = 900 (1) Do DB =DC nên DBDC cân tại D Þ Nên = 600 + 300 = 900 (2) Từ (1) và (2) ta có : + = 1800 Nên tứ giác ABCD nội tiếp được b) Vì = 900 nên AD là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD . Do đó, tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD là trung điểm của AD * Nêu câu hỏi gợi ý : ABCD nội tiếp Ý + = 1800 Ý - Mà = ? Và = ? * Từ kết quả câu a , ta có : = 900 . Vậy theo hệ quả của góc nội tiếp ta có được điều gì ? - Hãy xác định tâm O ? - Nhắc lại dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp . - Tính chất của tam giác đều . - Tính chất của tam giác cân . - Có AD là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD . - Tâm O là trung điểm của AD . Hoạt động 4 : DẶN DÒ ( 7 phút ) Xem lại các BT đã giải để nắm rõ phương pháp . Nắm vững dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp . § hoặc Þ ABCD nội tiếp ( 2 góc đối bù nhau ) § OA = OB = OC = OD Þ ABCD nội tiếp ( định nghĩa) ABCD là hình chữ nhật , hình vuông , hình thang cân . D , C nhìn AB dưới góc không đổi a nên D , C cùng thuộc cung chứa góc a dựng trên AB Þ ABCD nội tiếp đường tròn chứa cung , chứa góc a dựng trên AB . - Trường hợp : a = 900 thì AB là đường kính . Làm các BT 59 , 60 SGK-P.90 Tiết sau tiếp tục luyện tập .
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_49_luyen_tap_tu_giac_noi_tiep_nam.doc