Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 50: Phương trình bậc hai một ẩn số - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Tân
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Hiểu khái niệm phương trình bậc hai một ẩn .
-Vận dụng được cách giải phương trình bậc hai một ẩn.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG
- Kiến thức: Hiểu khái niệm phương trình bậc hai một ẩn .
- Kỹ năng: Vận dụng được cách giải phương trình bậc hai một ẩn.
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: GA, SGK; Thước;
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi.
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp (1’)
a. Điểm danh lớp:
b. Nội dung cần phổ biến:
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
a. Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp (Viết)
b. Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (2 HS)
c. Câu hỏi kiểm tra: 2
1) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ?
d. Đáp án
Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng ax + by = c (1)
Trong đó a, b, c là các số đ biết a, b không đồng thời bằng không
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIÁO ÁN DẠY LÝ THUYẾT Môn dạy : Đại số Lớp dạy: 9a2 Tên bài giảng: §3. Phương trình bậc hai một ẩn số Giáo án số: 1 Tiết PPCT: 50 Số tiết giảng: 2 Ngày dạy: ./ ./ A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY: I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Hiểu khái niệm phương trình bậc hai một ẩn . -Vận dụng được cách giải phương trình bậc hai một ẩn. II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG - Kiến thức: Hiểu khái niệm phương trình bậc hai một ẩn . - Kỹ năng: Vận dụng được cách giải phương trình bậc hai một ẩn. III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: GA, SGK; Thước; - HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi. B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp (1’) Điểm danh lớp: Nội dung cần phổ biến: 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp (Viết) Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (2 HS) Câu hỏi kiểm tra: 2 1) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ? d. Đáp án Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng ax + by = c (1) Trong đó a, b, c là các số đ biết a, b không đồng thời bằng không 3. Giảng bài mới: (30’) a/. GTB: Hôm nay chúng ta học bài : “Phương trình bậc hai một ẩn và phương trình bậc nhất một ẩn khác nhau ở chổ nào, ta đi nghiên cứu bài học sau. Bài mới!” ! b/. Tiến trình giảng bài mới: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: 1. Bài toán mở đầu. 10’ Bề rộng mặt đường, 0<2x<24. 32-2x(m) 24-2x(m) (32-2x)(24-2x)(m2) (32-2x)(24 -2x)=560 Gọi HS đọc đề bài toán. Để giải bài toán này cần đặt ẩn như thế nào? Điều kiện của ẩn là gì? Chiều dài phần còn lại là bao nhiêu? Chiều rộng phần còn lại là bao nhiêu? Diện tích phần còn lại được tính như thế nào? Hãy thiết lập phương trình thể hiện diện tích phần còn lại bằng 560m2? Giới thiệu: Phương trình lập được là phương trình bậc hai một ẩn. Người ta gọi đó là phương trình bậc hai một ẩn số. Ta có định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn như sau, sang mục 2 HS Quan sát, đọc đề bài. Bề rộng mặt đường, 0<2x<24. 32-2x(m) 24-2x(m) (32-2x)(24-2x)(m2) (32-2x)(24 -2x)=560 HS Theo dõi Hoạt động 2: 2. Định nghĩa 10’ Phương trình bậc hai một ẩn(nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng ax2+bx+c = 0, trong đó x là ẩn ; a,b,c là những số cho trước gọi là các hệ số và a0. Ví dụ: 2x2 -3x+6 = 0 (a=2, b=-3, c=6) 5x2 + 6 = 0 ( a=5, b= 0, c = 6) x2-4 = 0 ( a=1, b=0; c= -4) 2x2 – 5x =0 ( a=2, b = -5, c=0) Các PT bậc hai là: a) x2 - 4 =0 (a = 1, b = 0, c =-4 ) c) 2x2 + 5x = 0 (a = 2, b = 5, c =0 ) e) - 3x2 = 0 (a = -3, b = 0, c = 0) Nêu dạng tổng quát của phương trình bậc hai một ẩn? Giới thiệu định nghĩa, nhấn mạnh a, b, c là các hệ số cho trước điều kiện. Đưa ra các ví dụ, yêu cầu HS xác định các hệ số a,b,c trong mỗi phương trình . Nếu PT bậc hai có b=0 hoặc c=0 ta nói các phương trình đó là khuyết b hoặc khuyết c. Cách giải các phương trình này cực kỳ đơn giản, ta đi giải một số phương trình bậc hai sau. Cho HS làm ?1 trang 40 SGK a) x2 - 4 =0 b) x3 + 4x2 - 2 = 0 c) 2x2 + 5x = 0 d) 4x - 5 = 0 e) - 3x2 = 0 HS Trả lời Phương trình bậc hai một ẩn(nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng ax2+bx+c = 0, trong đó x là ẩn ; a,b,c là những số cho trước gọi là các hệ số và a0. Ví dụ: 2x2 -3x+6 = 0 (a=2, b=-3, c=6) 5x2 + 6 = 0 ( a=5, b= 0, c = 6) x2-4 = 0 ( a=1, b=0; c= -4) 2x2 – 5x =0 ( a=2, b = -5, c=0) HS Lần lượt thực hiện Các PT bậc hai là: a) x2 - 4 =0 (a = 1, b = 0, c =-4 ) c) 2x2 + 5x = 0 (a = 2, b = 5, c =0 ) e) - 3x2 = 0 (a = -3, b = 0, c = 0) Hoạt động 3: 3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai 10’ Ví dụ 1: Giải phương trình 3x2-6x 3x2-6x=03x(x-2)=0 Vậy phương trình có 2 nghiệm x1 =0 ; x2 = 2 ?2 2x2 +5x=0x(2x+5)=0 Vậy PT có 2 nghiệm x1 =0 ; x2=-2,5 Ví dụ 2: x2-3=0x2 =3 suy ra hoặc (viết tắt là ). Vậy PT có 2 nghiệm x1 = ; x2=- ?3 3x2-2=03x2=2x2= Vậy PT có 2 nghiệm x1 = ; x2=- ?4 (x-2)2=x-2= Vậy phương trình có hai nghiệm là: x1 =2+ ; x2 =2- Ví dụ 3: 2x2-8x+1=02x2- 8x=-1 x2- 4x =-x2-2.x.2+22 =-+4 (x-2)2=x-2= Vậy PT có hai nghiệm là: x1 =2+ ; x2 =2- Giới thiệu ví dụ 1 SGK. Đây có phải là phương trình bậc hai không? Hãy xác định các hệ số? Hãy phân tích vế trái thành nhân tử để đưa về phương trình tích? Hãy tìm nghiệm của phương trình tích vừa tìm được. Phương trình đã cho có mấy nghiệm? Tương tự hãy giải phương trình ở ?2 Giới thiệu ví dụ 2 Đây có phải là phương trình bậc hai không?Hãy xác định các hệ số? Hãy biến đổi phương trình về dạng x2=m. Hãy tìm nghiệm của phương trình. Tương tự làm ?3 Yêu cầu HS điền vào chỗ trống để hoàn thành ?4 Hãy giải phương trình ở ?5,?6,?7 Giới thiệu ví dụ 3 Từ việc giải các phương trình trong ?4, 5, 6, 7 hãy nêu cách giải cho phương trình ví dụ 3? Gọi HS nêu từng bước để giải. GV Nhận xét HS Trả lời. HS Lên bảng phân tích. Ví dụ 1: Giải phương trình 3x2-6x 3x2-6x=03x(x-2)=0 Vậy phương trình có 2 nghiệm x1 =0 ; x2 = 2 HS làm ?2 2x2 +5x=0x(2x+5)=0 Vậy PT có 2 nghiệm x1 =0 ; x2=-2,5 Ví dụ 2: Quan sát, ghi ví dụ 1HS đứng tại chỗ trả lời. Giải phương trình x2-3=0 x2-3=0x2 =3 suy ra hoặc (viết tắt là ). Vậy PT có 2 nghiệm x1 = ; x2=- HS Làm ?3 3x2-2=03x2=2x2= Vậy PT có 2 nghiệm x1 = ; x2=- HS Làm ?4 (x-2)2=x-2= Vậy phương trình có hai nghiệm là: x1 =2+ ; x2 =2- HS Lần lượt thực hiện Ví dụ 3: 2x2-8x+1=02x2- 8x=-1 x2- 4x =-x2-2.x.2+22 =-+4 (x-2)2=x-2= Vậy PT có hai nghiệm là: x1 =2+ ; x2 =2- HS Nhận xét 4./ Củng cố (8’) Nhắc lại dạng tổng quát của phương trình bậc hai một ẩn (các dạng đặc biệt khuyết b,c) cách giải của từng dạng ? Bài 11/42 Bài giải a) 5x2 + 3x - 4 = 0 (a = 5, b =3, c =-4 ) b) (a = , b = -1, c ) c) 2x2 + (1-)x-1- (a = 2 , b =1-, c = -1-) d) 2x2 - 2(m-1)x + m2 = 0 (a = 2, b = -2(m-1) , c = m2) 5./ Dặn dò (1’) Học bài Chuẩn bị bài tiết sau luyện tập. Hướng dẫn HS làm bài tập 12, 13, 14 trang 42/43 SGK. Ngày tháng năm Ngày ./ ./ .. Giáo viên Nguyễn Văn Tân
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_50_phuong_trinh_bac_hai_mot_an_so.doc