Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 53: Công thức nghiệm thu gọn - Năm học 2019-2020 - Đinh Thị Bảo Trân
I. MỤC TIÊU:
1/- Kiến thức: Giúp học sinh xác được b’ (khi b chẵn), vận dụng công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình bậc 2 khi b là số chẵn
2/- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình bậc hai
3/- Thái độ: Xác định đúng trường hợp nào áp dụng công thức thu gọn để giải phương trình bậc hai
4/- Phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- GV: SGK, giáo án, phấn màu, bảng phụ ghi đề bài tập
- HS: SGK, máy tính, xem trước nội dung bài
- Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, diễn giảng, trực quan, hoạt động nhóm.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 53: Công thức nghiệm thu gọn - Năm học 2019-2020 - Đinh Thị Bảo Trân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Tiết 53 NS: ND: §5. CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN I. MỤC TIÊU: 1/- Kiến thức: Giúp học sinh xác được b’ (khi b chẵn), vận dụng công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình bậc 2 khi b là số chẵn 2/- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình bậc hai 3/- Thái độ: Xác định đúng trường hợp nào áp dụng công thức thu gọn để giải phương trình bậc hai 4/- Phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: GV: SGK, giáo án, phấn màu, bảng phụ ghi đề bài tập HS: SGK, máy tính, xem trước nội dung bài Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, diễn giảng, trực quan, hoạt động nhóm. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: (7 phút) Kiểm tra bài cũ Giải bài tập a) b) - GV gọi hai HS lên bảng giải bài tập - GV gọi 1 HS khác nhận xét - GV nhận xét, cho điểm - GV: Nếu phương trình bậc hai có hệ số b chẵn, có thể giải bằng cách nào đơn giản hơn? Bài mới -2 HS lên bảng giải bài tập a) pt có 1 nghiệm kép: b) pt có 2 nghiệm phân biệt: - HS khác nhận xét HĐ2: (10 phút) 1. Công thức nghiệm thu gọn: Phương trình Nếu b chẵn và a) Nếu : phương trình vô nghiệm b) Nếu : phương trình có một nghiệm kép: c) Nếu : phương trình có hai nghiệm phân biệt : - GV đặt vấn đề : Nếu b chẵn có thể giải bằng cách nào đơn giản hơn không ? - GV hướng dẫn : Nếu đặt b’= so sánh và ? - GV gọi HS nêu kết luận về các trường hợp của ? - GV nêu bảng công thức nghiệm thu gọn và cho HS ghi vào vở - HS : Nếu b chẵn, đặt b’= và - HS so sánh và : = = = - HS thay b = 2b’ ; = vào công thức nghiệm tổng quát để tính nghiệm của phương trình - HS nêu công thức nghiệm thu gọn HĐ3: (10 phút) 2.Áp dụng: Giải phương trình : (a = 5; b’=2; c = -1) = .PT có 2 nghiệm phân biệt: - GV cho HS thực hiện ?2 điền vào ô trống để giải phương trình: - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài - GV cho HS khác nhận xét - GV nhận xét, đánh giá - HS thực hiện ?2 a = 5; b’ = 2 ; c = -1 = Nghiệm của PT: -HS khác nhận xét HĐ4: Bài tập áp dụng (10 phút) ?3. Giải các phương trình: a) (a = 3 ; b’ = 4 ; c = 4 ) .PT có 2 nghiệm phân biệt: b) .PT có 2 nghiệm phân biệt: - GV nêu đề bài ?3 ở bảng phụ - GV : Có nhận xét gì về các phương trình này ? - GV : Áp dụng công thức nào để giải các phương trình ? - GV cho HS hoạt động nhóm + Nhóm 1,2 làm câu a + Nhóm 3,4 làm câu b - GV gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày - GV cho HS nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, đánh giá - HS quan sát đề bài ?3 - HS : Các phương trình này có hệ số là b chẵn - HS : Áp dụng công thức nghiệm thu gọn để giải các phương trình - HS hoạt động nhóm + Nhóm 1,2 làm câu a + Nhóm 3,4 làm câu b - HS đại diện nhóm lên bảng trình bày - HS nhóm khác nhận xét HĐ5: Củng cố (7 phút) Bài tập (Bài 17a,b/49 SGK) Chuẩn KT-KN: Giải a) (a =4; b’=2; c = 1) =4 – 4 = 0 =0: phương trình có một nghiệm kép: b) (a = 13852; b’ = -7 ; c = 1) = < 0: phương trình vô nghiệm Bài tập 20/49 SGK Giải các phương trình: a) Vậy phương trình có 2 nghiệm và b) Vậy phương trình vô nghiệm - GV gọi HS đọc đề bài 17 a,b/49 SGK - GV cho HS cả lớp làm bài - GV kiểm tra tập của 3 HS - GV gọi 2 HS lên bảng sửa bài ( Mỗi em làm 1 câu ) - GV gọi HS khác nhận xét - GV nhận xét, đánh giá - GV gọi HS đọc đề 20 a,b/49 SGK - GV hướng dẫn cho HS cách giải 2 bài a,b - GV cho HS làm việc 2 bạn giải bài tập - GV gọi 2 bạn lên sửa bài - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét - 1 HS đọc đề bài 17 a,b/49 SGK - HS cả lớp làm bài - 2 HS lên bảng sửa bài a) (a =4; b’=2; c = 1) =4 – 4 = 0 =0: phương trình có một nghiệm kép: b) (a = 13852; b’ = -7 ; c = 1) = < 0: phương trình vô nghiệm - HS khác nhận xét - HS đọc đề bài 20 a,b/ 49 SGK - HS chú ý lắng nghe - HS làm bài tập - 2 HS lên bảng sửa bài: a) Vậy phương trình có 2 nghiệm và b) Vậy phương trình vô nghiệm - HS nhận xét HĐ 6: Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Cần nắm vững công thức nghiệm thu gọn - Xem lại các bài tập đã làm -Về nhà làm tiếp bài tập 17 c,d ; 18 trang 49 SGK (Chuẩn KT-KN) Ghi nhận và thực hiện
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_53_cong_thuc_nghiem_thu_gon_nam_ho.docx