Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 54: Công thức nghiệm thu gọn - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Tân

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 54: Công thức nghiệm thu gọn - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Tân

A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:

I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

-Biết được công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai ax2+bx+c=0 (a 0). Phân biệt được biệt thức “đenta phẩy” trong ba trường hợp ’>0, ’=0 và ’<0. Nắm vững công thức nghiệm thu gọn và vận dụng vào làm bài tập áp dụng.

-Biết nhận dạng PT và vận dụng linh hoạt công thức nghiệm thu gọn trong giải PT bậc hai. Rèn kỉ năng giải PT và tính toán các số chính xác.

II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG

- Kiến thức: Thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn .

- Kỹ năng: Vận dụng được công thức nghiệm thu gọn tìm nghiệm của phương trình trong trường hợp thích hợp.

III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: GA, SGK; Thước.

- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi.

B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 1. Ổn định lớp (1’)

a. Điểm danh lớp:

b. Nội dung cần phổ biến:

 2. Kiểm tra bài cũ (5’)

a. Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp (Viết)

b. Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (2 HS)

c. Câu hỏi kiểm tra: 2

1) Viết công thức nghiệm tổng quát của PT bậc hai ?

2) Giải PT bậc hai sau: 3x2 – 5x + 2 = 0

d. Đáp án câu hỏi:

e. Đáp án câu hỏi:

 

doc 4 trang Hoàng Giang 03/06/2022 3520
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 54: Công thức nghiệm thu gọn - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú	CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁO ÁN DẠY LÝ THUYẾT
Môn dạy : Đại số	 	 Lớp dạy: 9a2
Tên bài giảng:	§5. Công thức nghiệm thu gọn
Giáo án số: 1	Tiết PPCT:	54
Số tiết giảng: 2
Ngày dạy: ./ ./ 
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Biết được công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai ax2+bx+c=0 (a0). Phân biệt được biệt thức “đenta phẩy” trong ba trường hợp’>0, ’=0 và’<0. Nắm vững công thức nghiệm thu gọn và vận dụng vào làm bài tập áp dụng.
-Biết nhận dạng PT và vận dụng linh hoạt công thức nghiệm thu gọn trong giải PT bậc hai. Rèn kỉ năng giải PT và tính toán các số chính xác.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG 	
- Kiến thức: Thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn .
- Kỹ năng: Vận dụng được công thức nghiệm thu gọn tìm nghiệm của phương trình trong trường hợp thích hợp.
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: GA, SGK; Thước.
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi.
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
	1. Ổn định lớp (1’)
Điểm danh lớp:
Nội dung cần phổ biến:
	2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp (Viết)
Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (2 HS)
Câu hỏi kiểm tra: 2
1) Viết công thức nghiệm tổng quát của PT bậc hai ? 
2) Giải PT bậc hai sau: 3x2 – 5x + 2 = 0 
Đáp án câu hỏi: 
Đáp án câu hỏi:
1) Đối với phương trình bậc hai : ax2 + bx + c =0(a0) và biệt thức = b2 - 4ac :
Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt : x1 = , x2 =
Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 = -
Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm.
2) Ta có: = b2 - 4ac = 25 - 24 = 1
Vậy PT có hai nghiệm là: x1 = 1 và x2 = 
	3. Giảng bài mới: (30’)
a/. GTB: Hôm nay chúng ta học bài : “§5. Công thức nghiệm thu gọn” !
 b/. Tiến trình giảng bài mới:
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: 1. CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN
15’
= (2b')2 -4ac
 = 4b'2 -4ac = 4(b'2-ac)
= 4'
Đối với phương trình bậc hai ax2 + bx + c =0(a0) và b = 2b’,’= b’2 - ac :
Nếu ’ >0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt :
x1 = , x2 =
Nếu ’ =0 thì phương trình có nghiệm kép:
x1 = x2 = -
Nếu ’<0 thì phương trình vô nghiệm.
Đối với phương trình ax2+bx +c = 0 (a0), trong trường hợp nếu đặt b=2b' hay b'=b/2 thì việc tính toán để giải phương trình sẽ đơn giản hơn.
Nếu đặt b=2b' hãy tính theo a,b',c
Nếu kí hiệu '= b'2- ac thì liên hệ giữa và ' như thế nào?
Yêu cầu HS làm ?1
Cho HS Thảo luận 4 nhóm
Giới thiệu công thức nghiệm thu gọn.
Chốt lại một số kiến thức cơ bản.
HS Theo dõi
= (2b')2 -4ac = 4b'2 -4ac 
= 4(b'2-ac)
= 4'
HS Thực hiện
Thảo luận nhóm trong 5 phút chứng tỏ công thức nghiệm của phương trình theo b' và '.
HS Đọc công thức nghiệm.
Đối với phương trình bậc hai ax2 + bx + c =0(a0) và b = 2b’,’= b’2 - ac :
Nếu ’ >0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt :
x1 = , x2 =
Nếu ’ =0 thì phương trình có nghiệm kép:
x1 = x2 = -
Nếu ’<0 thì phương trình vô nghiệm.
Hoạt động 2: 2. ÁP DỤNG
15’
?2
5x2 + 4x - 1 = 0
a = 5 ; b' = 2 ; c = -1
' = b'2-ac = 22 - 5.(-1) = 9
=3
Nghiệm của phương trình:
x1 = =
x2 = =
?3
a) 3x2 +8x +4 =0
' = b'2-ac = 42 - 3.4 = 4
=2
Nghiệm của phương trình:
x1 = =
x2 = =
b) 7x2 - 6x +2 =0
' = b'2-ac =(3)2 - 7.2 = 4
=2
Nghiệm của phương trình:
x1 = =
x2 = =
Giới thiệu ?2.
Yêu cầu HS xác định các hệ số a,b',c.
-Xác định ' , ?
-Nghiệm của phương trình là gì?
GV Nhận xét
Cho HS thực hành ?3
Xác định a, b’, c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình:
a) 3x2 + 8x + 4 = 0
b) 7x2 - x + 2 = 0
GV Nhận xét
HS Làm ?2
5x2 + 4x - 1 = 0
a = 5 ; b' = 2 ; c = -1
' = b'2-ac = 22 - 5.(-1) = 9
=3
Nghiệm của phương trình:
x1 = =
x2 = =
HS Nhận xét
HS Làm ?3
a) 3x2 +8x +4 =0
' = b'2-ac = 42 - 3.4 = 4
=2
Nghiệm của phương trình:
x1 = =
x2 = =
b) 7x2 - 6x +2 =0
' = b'2-ac =(3)2 - 7.2 = 4
=2
Nghiệm của phương trình:
x1 = =
x2 = =
HS Nhận xét
4./ Củng cố ( 8’)
Nhắc lại công thức nghiệm thu gọn ?
Yêu cầu HS làm bài tập 17 và 18 trang 49 SGK
Bài 17/49 Bài giải
a) 4x2 + 4x + 1= 0 '=22 - 4.1 = 0
Phương trình có nghiệm kép : x1 = x2 = -
b) 1385x2 - 14x + 1=0 '=(-7)2 -13852.1 = 49 - 13852 < 0 
Phương trình vô nghiệm.
c) 5x2- 6x + 1 = 0 ' = (-3)2 - 5.1 = 4 , = 2
Phương trình có hai nghiệm : x1 = ; x2 = 
d) -3x2 + 4x + 4 = 0 ' = (22 - (-3).4 = 24 + 12 = 36, =6
Phương trình có hai nghiệm : x1 = ; x2 = 
Bài 18/49 Bài giải
a) 3x2 - 2x = x2 + 3 2x2 - 2x - 3 = 0 , b’ = - 1
’= (-1)2 - 2.(-3) = 1 + 6 =7 
Vậy PT có hai nghiệm phân biệt: x1 = , x2 = 
b) (2x - )2 - 1 = (x + 1)(x - 1)
3x2 - 4x + 2 = 0 , b = -2
, 
c) 3x2 + 3 = 2(x + 1) 3x2 - 2x + 1 = 0 , b’ = - 1
= (-1)2 - 1.3 = - 2 < 0 Vậy PT vô nghiệm
5/. Dặn dò (1’)
Học thuộc công thức nghiệm, công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai.
Chuẩn bị bài tiết sau luyện tập.
Hướng dẫn HS làm bài tập 19, 20, 21, 24 trang 49, 50 SGK.
Ngày tháng năm	 Ngày......./......../..........
	 	 Giáo viên
 	 Nguyễn Văn Tân

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_54_cong_thuc_nghiem_thu_gon_nam_ho.doc