Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 55: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Hiểu được định lí Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của pt bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
-Vận dụng được định lí Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của pt bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG
- Kiến thức: Hiểu được định lí Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của pt bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
- Kỹ năng: Vận dụng được định lí Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của pt bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Thước;
- HS: dụng cụ học tập
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 55: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIÁO ÁN DẠY LÝ THUYẾT Môn dạy : Đại số Lớp dạy: 9a2; 9a3 Tên bài giảng: §6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng Giáo án số: 1 Tiết PPCT: 55 Số tiết giảng: 3 Ngày dạy: 19/03/2019 A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY: I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Hiểu được định lí Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của pt bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng. -Vận dụng được định lí Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của pt bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng. II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG - Kiến thức: Hiểu được định lí Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của pt bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng. - Kỹ năng: Vận dụng được định lí Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của pt bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng. III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: Thước; - HS: dụng cụ học tập B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Khởi động: 3’ GV: Với phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt: x1 = ; x2 = Tính x1 + x2 ; x1. x2 ? HS: x1 + x2 = += x1. x2 = .= GV: “Nghiệm và hệ số của phương trình bậc hai có mối liên quan gì ? 2. Hình thành kiến thức: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Tìm hiểu Hệ thức Vi-ét 15’ 1. Hệ thức Vi-ét Nếu x1, x2 là hai nghiệm của pt ax2 + bx+c=0 thì Tổng quát -Nếu ax2 + bx+c=0 có a + b + c = 0 thì pt có 1 nghiệm là x1 =1 và x2 = Tổng quát -Nếu ax2 + bx+c=0 có a - b + c = 0 thì pt có 1 nghiệm là x1 =-1 và x2 = PT bậc hai ax2+bx+c=0 có nghiệm (hai nghiệm phân biệt hoặc nghiệm kép) ta đều có thể viết các nghiệm dưới dạng: x1 = , x2 = Sử dụng KTBC Yêu cầu HS trả lời ?1 x1 + x2 =? x1.x2 =? -Giới thiệu hệ thức Vi-et. Ta thường dùng hệ thức Vi-et để nhẩm nghiệm của PT bậc hai. -Cho HS làm ?2 . Phương trình: 2x2 - 5x + 3 = 0 a) Xác định a, b, c rồi tính a+b+ c b) x = 1 là nghiệm của phương trình c) Tìm x2? -Giới thiệu tổng quát Cho HS làm ?3. (tương tự ?2) Phương trình: 3x2 + 7x + 4 = 0 a) Xác định a, b, c rồi tính a - b + c b) x = -1 là nghiệm của phương trình c) Tìm nghiệm x2 ? -Giới thiệu tổng quát -Cho HS làm ?4 theo nhóm trong 5’ GV Nhận xét chung HS Lắng nghe HS trả lời ?1 x1 + x2 = x1. x2 = HS Đọc định lí HS Làm ?2 a) a = 2; b = - 5; c = 3 a + b + c = 2 – 5 + 3 = 0 b) Thay x = 1 vào pt ta có: 2.12 – 5.1 + 3 = 0. Vậy x=1 là 1 nghiệm của pt. c)Theo đ/l Vi-ét, ta có: x1.x2 = Þ x2 = HS theo dõi HS Làm ?3 a/ a=3, b=7, c=4 a - b + c =3 – 7+4=0 Thay x = -1 vào pt ta có: 3.(-1)2 +7.(-1) + 4 = 0. Vậy x=-1 là 1 nghiệm của pt. c)Theo đ/l Vi-ét, ta có: x1.x2 = Þ x2 = HS theo dõi HS thực hiện và trình bày a) -5x2 + 3x + 2 = 0 có a+b+c = 0 =>PT có 1 nghiệm là x1=1 và x2= b) 2004x2 + 2005x+1 = 0 có a-b +c =0 =>PT có 1 nghiệm là x1= -1 và x2= HS Nhận xét Hoạt động 2: Tìm hiểu Tìm hai số biết tổng và tích của chúng. 17’ 2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng. Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình: x2 – Sx + P = 0 Điều kiện có hai số đó là S2 - 4P Ví dụ 1: Tìm hai số biết tổng bằng 27, tích bằng 180. Giải Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình x2 – 27x + 180 = 0 = 272 – 4.1.180 = 9 Vậy hai số cần tìm là 12 và 15. Ví dụ 2: Tính nhẩm nghiệm của pt x2 – 5x + 6 = 0. Giải Vì x1 + x2 = 5 = 2 + 3; x1 .x2 = 6 = 2 .3 nên x1 = 2; x2 = 3 là 2nghiệm của pt đã cho. -Gv hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình: x2 – Sx + P = 0 -Điều kiện để tìm được hai số này là gì? -Giới thiệu ví dụ -Cho HS làm ?5. -Ta không làm như trên, ta chỉ cần dựa vào điều kiện S2 - 4P là có ngay kết quả. HS theo dõi Điều kiện có hai số đó là S2-4P Hs tìm hiểu Ví dụ 1: Tìm hai số biết tổng bằng 27, tích bằng 180. Giải Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình x2 – 27x + 180 = 0 = 272 – 4.1.180 = 9 Vậy hai số cần tìm là 12 và 15. HS Làm ?5 Hai số cần tìm là nghiệm của Pt x2 – x +5 = 0 =(-1)2 -4.1.5 = -19<0 Vậy PT vô nghiệm hay không có hai số nào mà tổng bằng 1 và tích bằng 5. HS Nhận xét Hs tìm hiểu Ví dụ 2: Tính nhẩm nghiệm của pt x2 – 5x + 6 = 0. Giải Vì x1 + x2 = 5 = 2 + 3; x1 .x2 = 6 = 2 .3 nên x1 = 2; x2 = 3 là 2nghiệm của pt đã cho. 3. Luyện tập: (8’) Bài 25 trang 52 a) 2x2 - 17x + 1 = 0 b) 5x2 - x - 35 = 0 = = 281>0 , = 12 - 4.5.(-35) = 176>0, x1 + x2 = ; x1.x2 = x1 + x2 = ; x1.x2 = c/ d/ = = - 31<0 = = 0 Pt vô nghiệm x1 + x2 = ; x1.x2 = 4. Vận dụng/ Tìm tòi (2’) - GV cho HS đọc mục có thể em chưa biết tìm hiểu nhà toán học Phrang-xoa Vi-et - Học bàiHướng dẫn HS làm bài tập 26, 27 SGK. - Chuẩn bị bài tiết sau luyện tập. Ngày . tháng 03 năm 2019 Ngày 16 tháng 03 năm 2019 Phó hiệu trưởng Giáo viên Nguyễn văn Hải Nguyễn Thị Du
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_55_he_thuc_vi_et_va_ung_dung_nam_h.doc