Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 60: Phương trình quy về phương trình bậc hai - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 60: Phương trình quy về phương trình bậc hai - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

I . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

-HS thực hành giải được một số dạng phương trình quy được về phương trình bậc hai như: phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình bậc cao có thể đưa về phương trình tích.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG

- Kiến thức: Biết nhận dạng pt đơn giản qui về phương trình bậc hai và biết đặt ẩn phụ thích hợp để đưa pt đã cho về pt bậc hai đối với ẩn phụ.

- Kỹ năng: Giải được một số pt đơn giản qui về pt bậc hai.

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: Thước; GA, SGK.

- HS: dụng cụ học tập

B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Khởi động: 4’

GV: Nhắc lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu đã học ở lớp 8.

HS: *Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu :

Bước 1: Tìm ĐKXĐ của phương trình

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được

Bước 4: Đối chiếu với ĐKXĐ để nhận nghiệm, các giá trị của ẩn thỏa mãn ĐKXĐ chính là nghiệm của phương trình đã cho

GV: Để giải phương trình tích A(x).B(x) = 0 ta làm thế nào?

HS: A(x).B(x) = 0  A(x) = 0 hoặc B(x) = 0

GV: Đó là một số kiến thức chúng ta cần nhớ lại trong bài học hôm nay.

 

doc 3 trang Hoàng Giang 02/06/2022 3760
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 60: Phương trình quy về phương trình bậc hai - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú	CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁO ÁN DẠY LÝ THUYẾT
Môn dạy : Đại số	 	 Lớp dạy: 9a2; 9a3
Tên bài giảng:	§7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Giáo án số: 1	Tiết PPCT:	60
Số tiết giảng: 2
Ngày dạy: 03/04/2019
MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-HS thực hành giải được một số dạng phương trình quy được về phương trình bậc hai như: phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình bậc cao có thể đưa về phương trình tích.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG 	
- Kiến thức: Biết nhận dạng pt đơn giản qui về phương trình bậc hai và biết đặt ẩn phụ thích hợp để đưa pt đã cho về pt bậc hai đối với ẩn phụ.
- Kỹ năng: Giải được một số pt đơn giản qui về pt bậc hai.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Thước; GA, SGK.
- HS: dụng cụ học tập
B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY	
1. Khởi động: 4’
GV: Nhắc lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu đã học ở lớp 8.
HS: *Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu :
Bước 1: Tìm ĐKXĐ của phương trình 
Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu 
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được 
Bước 4: Đối chiếu với ĐKXĐ để nhận nghiệm, các giá trị của ẩn thỏa mãn ĐKXĐ chính là nghiệm của phương trình đã cho 
GV: Để giải phương trình tích A(x).B(x) = 0 ta làm thế nào?
HS: A(x).B(x) = 0 ó A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
GV: Đó là một số kiến thức chúng ta cần nhớ lại trong bài học hôm nay.
2.Hình Thành kiến thức: 
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu Phương trình trùng phương
12’
1. Phương trình trùng phương
Phương trình trùng phương có dạng:ax4 + bx2 + c = 0 (a 0)
-Cách giải
Đặt x2 = t (t ³ 0)
Ta được at2 + bt + c = 0
Ví dụ 1 : x4 – 13x2 + 36 = 0
Giải pt: x4 – 13x2 + 36 = 0
Đặt x2 = t (t ³ 0), 
Ta được : t2 –13t +36 = 0
D =169 –144 = 25
t1 = 9; t2 = 4 (thỏa mãn t )
-Với t = t1 = 9, ta có x2 = 9
Þ x1 = -3; x2 = 3
-Với t = t2 = 4, ta có x2 = 4
Þ x1 = -2; x2 = 2
Vậy phương trình có 4 nghiệm: x1 =3; x2 = -3; x3 = -2; x4 = 2.
?1
-Giới thiệu Phương trình trùng phương và cách giải.
GV: Yêu cầu HS đóng sách và hướng dẫn HS làm Ví dụ 1 : 
Giải pt: x4 – 13x2 + 36 = 0
-Làm thế nào để có thể giải được Phương trình trùng phương.
-Lưu ý điều kiện của t.
-Cho HS làm bài ?1
Giải các pt trùng phương:
a) 4x4 + x2 – 5 = 0
b) 3x4 + 4x2 + 1 = 0.
Cho hs thảo luận 5’
N1,2: a
N3,4: b
GV Nhận xét chung
HS Theo dõi
HS Theo dõi và thực hiện
Đặt x2 = t (t ³ 0), 
Ta được : t2 –13t +36 = 0
D =169 –144 = 25
t1 = 9; t2 = 4 (thỏa mãn t )
-Với t = t1 = 9, ta có x2 = 9
Þ x1 = -3; x2 = 3
-Với t = t2 = 4, ta có x2 = 4
Þ x1 = -2; x2 = 2
Vậy phương trình có 4 nghiệm: x1 =3; x2 = -3; x3 = -2; x4 = 2.
HS Thực hiện theo nhóm
HS trình bày
a) Đặt x2 = t (t ≥ 0)
ta được: 4t2 + t – 5 = 0
có a + b + c = 4+1-5=0
=>t1 = 1 (nhận), t2 = (loại)
Với t = t1 = 1, ta có x2 = 1
=> x1 = 1, x2 = -1
Phương trình đã cho có 2 nghiệm: x1 =1; x2 = -1.
b) Đặt x2 = t (t ≥ 0)
ta được 3t2 + 4t +1 = 0
có a - b + c = 3-4+1=0
 =>t1 = -1 (loại), t2 = (loại)
Vậy Phương trình đã cho vô nghiệm
HS Nhận xét
Hoạt động 2: Tìm hiểu Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức
8’
 2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức
?2 
Giải pt: 
ĐK: 
x2 –3x + 6 = x + 3
Û x2 – 4x + 3 = 0 
Có a + b + c = 1 - 4 + 3 = 0
=> x1 = 1 (nhận), x2 = 3 (loại)
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 1
-Cho HS làm ?2 
Giải pt: 
Theo các bước đã học.
Nhận xét
HS Làm ?2 
ĐK: 
x2 –3x + 6 = x + 3
Û x2 – 4x + 3 = 0 
Có a + b + c = 1 - 4 + 3 = 0
=> x1 = 1 (nhận), x2 = 3 (loại)
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 1
HS Nhận xét
Hoạt động 3: Tìm hiểu Phương trình tích
8’
3. Phương trình tích
ví dụ 2: SGK
?3. x3 + 3x2 + 2x = 0 
Û x(x2 + 3x + 2) = 0 
Û x = 0 hoặc x2 + 3x + 2 = 0 
* Giải Pt: x2 + 3x + 2 = 0 
Có a – b + c = 1 -3+2 = 0
=>x2 = -1, x3 = -2
Vậy pt có 3 nghiệm 
x1 = 0; x2 = –1; x3 = –2.
-Cho HS tự nghiên cứu ví dụ 2 SGK 
-Cho HS làm ?3
Giải pt x3 + 3x2 + 2x = 0
GV Nhận xét cho điểm
 HS xem ví dụ 2 SGK và nêu ý kiến nếu có
HS thực hiện
x3 + 3x2 + 2x = 0 
Û x(x2 + 3x + 2) = 0 
Û x = 0 hoặc x2 + 3x + 2 = 0 
* Giải Pt: x2 + 3x + 2 = 0 
Có a – b + c = 1 -3+2 = 0
=>x2 = -1, x3 = -2
Vậy pt có 3 nghiệm 
x1 = 0; x2 = –1; x3 = –2.
HS Nhận xét
3. Luyện tập: (10’)
Bài 34 trang 56: 
a) x4 – 5x2 + 4 = 0 	Đặt x2 = t (t ³ 0) ta có: t2 – 5t + 4 = 0 Þ t1 = 1; t2 = 4 
Phương trình có 4 nghiệm là: x1 = –1; x2 = 1; x3 = –2; x4 = 2.
b) 2x4 –3x2 –2 = 0	Đặt x2 = t (t ³ 0) ta có: 2t2 – 3t – 2 = 0 Þ t1 = 2; t2 = – (loại)	
Phương trình có 2 nghiệm là: x1 = –; x2 = 
Bài tập 35 trang 56
a) 
=>; 
b) 
 (đkxđ )
=> x1 = 4; x2 = 	(nhận)	
4.Vận dụng/ Tìm tòi: (3’)
-GV : Với nhiều phương trình ta có thể dùng phương pháp đặt ẩn phụ để đưa về một phương trình bậc hai và giải.
Ví dụ giải pt 3(x2 + 5x)2 – 2(x2 + 5x) -1 = 0
Đặt t = x2 + 5x, ta có pt 3t2 -2t – 1 =0
Có a + b +c = 3 -2 -1 = 0
=>t1 = 1, t2 = -
Thay mỗi giá trị của t vào cách đặt và giải pt
- Xem lại các ví dụ và bài tập
- Làm bài tập 34c, 35c, 36 SGK.
- Chuẩn bị bài tiết sau luyện tập.
Ngày . tháng 03 năm 2019	 Ngày 28 tháng 03 năm 2019
 Phó hiệu trưởng	 Giáo viên
 Nguyễn văn Hải Nguyễn Thị Du

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_60_phuong_trinh_quy_ve_phuong_trin.doc