Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 62: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 62: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du

A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:

I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

-HS biết chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn

-Biết tìm mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình

-Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải pt bậc hai một

II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG

- Kiến thức: HS biết chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. Biết tìm mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình

- Kỹ năng: Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải pt bậc hai một ẩn. Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập phương trình bậc hai.

III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: máy tính, thước

- HS: dụng cụ học tập

B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Khởi động: 4’

GV: Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học.

HS: Các bước giải:

 + Bước 1 : Lập phương trình.

 - Chọn ẩn số và đặt ĐK thích hợp cho ẩn số .

 - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

 - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

+ Bước 2: Giải phương trình.

+ Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

 

doc 3 trang Hoàng Giang 02/06/2022 3620
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 62: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú	CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁO ÁN DẠY LÝ THUYẾT
Môn dạy : Đại số	 	 Lớp dạy: 9a2; 9a3
Tên bài giảng:	§8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Giáo án số: 1	Tiết PPCT: 62
Số tiết giảng: 2
Ngày dạy: ./ ./ 
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-HS biết chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn
-Biết tìm mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình
-Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải pt bậc hai một
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG 	
- Kiến thức: HS biết chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. Biết tìm mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình
- Kỹ năng: Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải pt bậc hai một ẩn. Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập phương trình bậc hai.
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: máy tính, thước
- HS: dụng cụ học tập
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY	
Khởi động: 4’
GV: Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học.
HS: Các bước giải:
 + Bước 1 : Lập phương trình.
 	- Chọn ẩn số và đặt ĐK thích hợp cho ẩn số .
 	 - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
 	- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
+ Bước 2: Giải phương trình.
+ Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.
Hình thành kiến thức: 
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động : VÍ DỤ
25’
Ví dụ : SGK
Giải:
Gọi số áo phải may trong 1 ngày theo kế hoạch là x (x>0).
-Thời gian dự định là (ngày)
-Số áo thực tế may trong 1 ngày là x + 6 (áo)
-Thời gian thực hiện là (ngày)
Ta có pt: – 5 =
Giải phương trình ta được
x1 = 100 (TMĐK)
x2 = –36 (loại)
Vậy theo kế hoạch, mỗi ngày xưởng phải may xong 100 áo.
?.
Gọi chiều rộng của mảnh đất là x(m),ĐK:x> 0.
Chiều dài của mảnh đất
 x + 4(m)
Diện tích của mảnh đất là
 x(x + 4) (m2)
Ta có pt: x(x + 4) = 320
Û x2 + 4x – 320 = 0
 = 4 +320 = 324 
Þ = 
x1 = –2 + 18 = 16;
x2 = –2 – 18 = –20 (loại)
Vậy chiều rộng của mảnh đất là 16(m) và chiều dài của mảnh đất là 20(m).
GV: Đưa ra ví dụ 
GV: Hãy cho biết bài toán này thuộc dạng nào?
GV: Ta cần phân tích những đại lượng nào?
-Hãy Lập bảng phân tích các đại lượng trên
Số áo may 1 ngày
Số ngày
Số áo may
Kế hoạch
x
3000
Thực hiện
x + 6
2650
Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn
-Lập phương trình
-Giải Phương trình tìm x?
-Đối chiếu điều kiện
-Yêu cầu HS làm ?
Một mãnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bé hơn chiều dài 4 m và diện tích bằng 320 m2. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất
+Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn
+Lập phương trình
+Giải phương trình tìm x?
+Đối chiếu điều kiện
GV Nhận xét
HS Đọc đề 
HS Dạng năng suất
HS: số áo may trong một ngày, thời gian may, số áo.
Hs thực hiện
Giải:
Gọi số áo phải may trong 1 ngày theo kế hoạch là x (x>0).
-Thời gian dự định là (ngày)
-Số áo thực tế may trong 1 ngày là x + 6 (áo)
-Thời gian thực hiện là (ngày)
Ta có pt: – 5 =
Giải phương trình ta được
x1 = 100 (TMĐK)
x2 = –36 (loại)
Vậy theo kế hoạch, mỗi ngày xưởng phải may xong 100 áo.
HS Làm ?
HS Đoc đề và thực hiện
Gọi chiều rộng của mảnh đất là x(m),ĐK:x> 0.
Chiều dài của mảnh đất x + 4(m)
Diện tích của mảnh đất x(x + 4) 
 (m2)
Ta có pt: x(x + 4) = 320
Û x2 + 4x – 320 = 0
 = 4 +320 = 324 
Þ = 
x1 = –2 + 18 = 16;
x2 = –2 – 18 = –20 (loại)
Vậy chiều rộng của mảnh đất là 16(m) và chiều dài của mảnh đất là 20(m).
HS Nhận xét
3. Luyện tập: (8’)
Bài 41 trang 58 
Gọi số mà 1 bạn chọn là x thì số bạn kia chọn là x + 5
Tích của 2 số x(x + 5)
Ta có pt: x(x + 5) = 150 hay x2 + 5x – 150 = 0
= 25 – 4(–150) = 625 = 252 
x1 = 10; x2 = –15
Vậy: -Nếu bạn Minh chọn số 10 thì bạn Lan chọn số 15 hoặc ngược lại
 -Nếu bạn Minh chọn số –15 thì bạn Lan chọn số –10 hoặc ngược lại
4. Vận dụng / Tìm tòi : (8’)
Bài 43trang 58 
Quãng đường
Thời gian
Vận tốc
Lúc đi
120
x
Lúc về
120 + 5
x – 5 
Gọi vận tốc của xuồng lúc đi là x(km/h), x > 0 thì vận tốc lúc về x – 5 (km/h).
Thời gian đi là (giờ)
Vì khi đi có nghỉ 1 giờ nên thời gian lúc đi hết tất cả là: + 1(giờ)
Quãng đường về 120 + 5 = 125(km)
Thời gian về là(giờ)
Ta có pt: + 1 = Û x2 – 10x – 600 = 0
x1 = 30; x2 = –20 (loại)
Vậy vận tốc của xuồng lúc đi là 30(km/h).
Hướng dẫn HS làm bài tập 42,45, 46 SGK trang 59
Chuẩn bị bài tiết sau luyện tập
Ngày . tháng 04 năm 2019	 Ngày 7 tháng 04 năm 2019
 Phó hiệu trưởng	 Giáo viên
 Nguyễn văn Hải Nguyễn Thị Du

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_64_giai_bai_toan_bang_cach_lap_phu.doc