Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 66+67: Ôn tập Chương IV - Năm học 2019-2020 - Trần Hải Nguyên

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 66+67: Ôn tập Chương IV - Năm học 2019-2020 - Trần Hải Nguyên

I. MỤC TIÊU :

_ Hệ thống hóa các khái niệm về hình trụ, hình nón, hình cầu

_ Hệ thống hóa các công thức tính diện tích, thể tích .

_ Rèn luyện kỹ năng áp dụng công thức vào việc giải toán .

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

- Bảng phụ ghi các câu hỏi và bài tập .

- Thước đo,compa, phấn màu.

III. QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

 

doc 2 trang Hoàng Giang 01/06/2022 1960
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 66+67: Ôn tập Chương IV - Năm học 2019-2020 - Trần Hải Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35 tiết 66,67
Ngày soạn: 9/4/2020
Ngày dạy
 ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I. MỤC TIÊU :
_ Hệ thống hóa các khái niệm về hình trụ, hình nón, hình cầu
_ Hệ thống hóa các công thức tính diện tích, thể tích .
_ Rèn luyện kỹ năng áp dụng công thức vào việc giải toán .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 
Bảng phụ ghi các câu hỏi và bài tập . 
Thước đo,compa, phấn màu.
III. QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 
Luyện tập:
NỘI DUNG
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY
HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ
Câu 1/ 128
Hãy phát biểu bằng lời :
a) Công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ .
b) Công thức tính thể tích của hình trụ .
c) Công thức tính diện tích xung quanh của hình nón .
d) Công thức tính thể tích của hình nón .
e) Công thức tính diện tích của 
mặt cầu .
g) Công thức tính thể tích của hình cầu .
Hoạt động 1:
Kiểm tra kết hợp với phần ôn tập lý thuyết 
Cho lớp nhận xét câu trả lời lẫn nhau, giáo viên đánh giá cho điểm .
HS đứng tại chỗ trả lời miệng các câu hỏi của BT1
a) Sxq = 2rh
b)V = r2h
c) Sxq = rl
d)V = r2h
e) S = 4R2
g) V = R3
BT 42:
Ta có 
Vnón lớn = r2h
Vnón cụt = Vnón lớn - Vnón nhỏ
 = h( r2 - r1 )2
 = 8,2
 cm3
BT 39/129
Một hình chữ nhật ABCD có AB > AD diện tích và chu vi của nó theo thứ tự là 2a2 và 6a. Cho hình vẽ quay xung quanh cạnh AB, ta được một hình trụ .
Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ này .
Giải
a) CMR : rAOC r BOD 
Vì 
=> AC .BD = OA.OB = ab
Vậy AC.BD không đổi
b) SABCD
Khi AOC = 600 -> AOC là nửa tam giác đều 
=> OC = 2AO = 2a
=> AC = 
SABCD = 
= 
c) Khi quay hình quanh cạnh AB; AOC ; BOD tạo nên hình nón 
do đó 
Hoạt động 2:
BT 42/130
Hình cần tính gồm các hình gì ? nêu các số liệu đã cho của hình .
* Có thể tính được thể tích của hình nón cụt theo số liệu của đề cho không ?
* Có thể dùng cách nào để tính được thể tích của hình đã cho 
* Gọi 1 HS lên bảng làm bài 
Hoạt động 3:
- Hướng dẫn HS làm bài
- Để chứng minh 2 tam giác AOC và BOD đồng dạng ta cần yếu tố nào ?
- Bằng cách nào để chứng minh tích AC.BD không đổi ?
Thử nêu cách xác định tích AC.BD
- Có nhân xét gì về rAOC khi AOC = 600 . Từ đó ta suy ra được gì ?
- Nêu công thức tính diệnt ích hình thang .
- Khi quay quanh cạnh AB
rAOC tạo thành hình gì ?
r BOD tạo thành hình gì 
* Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm làm 1 câu .Tổ chức lớp tham gia đóng góp ý sửa chữa 
- Hình đã cho là hình nón cụt có 
r1 =3,8 ; r2 =7,6 ; h =8,2
- Không thể tính được thể tích hình nón cụt vì chưa biết độ dài của đường sinh
- thể tích hình cần tìm bằng hiệu thể tích của hình nón lớn và hình nón nhỏ 
Vì là 2 tam giác vuông nên cần chứng minh 1 góc nhọn bằng nhau.
Nhờ vào tỷ số đồng dạng của hai tam giác 
=> AC .BD = OA.OB
có OA = a; OB = b không đổi 
AOC là nửa tam giác đều cạnh OC, chiều cao AC
ta suy ra được 2 đáy hình thang AC và BD
S = (đáy lớn + đáy bé )cao
=> S = ( AC + BD)AB
tạo thành hình nón AOC
Tạo tàhnh hình nón BOD
* HS họat động nhóm làm bài sau đó sửa chữa và ghi vào vở 
Hoạt động 4:
Hướng dẫn về nhà: làm các bài tập còn lại, ôn tập tòan bộ kiến thức của chương IV 
 Tuần 36 ơn thi theo đề cương

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_6667_on_tap_chuong_iv_nam_hoc_2019.doc