Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 8 đến 17 - Năm học 2016-2017 - Trịnh Thị Thủy

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 8 đến 17 - Năm học 2016-2017 - Trịnh Thị Thủy

I. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức:

- Học sinh nắm được trục căn thức ở mẫu, khử mẫu của biểu thức lấy căn và tác dụng của nó.

- Học sinh biết biến đổi biểu thức có chứa có các căn thức bậc hai.

2. Về kỹ năng:

- Có kỹ năng dùng các phép biến đổi khử mẫu của biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu trong tính toán và biến đổi biểu thức.

- Hình thành kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến trục căn thức ở mẫu và rút gọn biểu thức.

- Hình thành cho học sinh các kĩ năng khác:

 + Thu thập và xử lý thông tin.

 + Tìm kiếm thông tin và kiến thức thực tế, thông tin trên mạng Internet.

 + Làm việc nhóm trong việc thực hiện dự án dạy học của giáo viên.

+ Viết và thuyết trình trước tập thể.

+ Học tập và làm việc tích cực chủ động và sáng tạo.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm.

- Cẩn thận, chính xác trong tính toán.

- Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn.

4. Các năng lực chính hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh:

- Năng lực hợp tác: Tổ chức cho học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động nhóm.

- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống.

- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.

- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, mang internet, các phần mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.

- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình.

 

doc 32 trang maihoap55 2980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 8 đến 17 - Năm học 2016-2017 - Trịnh Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 
Ngày soạn: 10/ 9
Ngày dạy: 
Tiết 8 + 9: BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI- LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Học sinh nắm được cách đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn, trục căn thức ở mẫu, khử mẫu của biểu thức lấy căn và tác dụng của nó. 
- Học sinh biết biến đổi biểu thức có chứa có các căn thức bậc hai.
2. Về kỹ năng:
- Có kỹ năng dùng các phép biến đổi đưa thừa số vào trong hoặc ra ngoài dấu căn, khử mẫu của biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu trong tính toán và biến đổi biểu thức.
- Hình thành kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn, trục căn thức ở mẫu và rút gọn biểu thức.
- Hình thành cho học sinh các kĩ năng khác:
	+ Thu thập và xử lý thông tin.
	+ Tìm kiếm thông tin và kiến thức thực tế, thông tin trên mạng Internet.
	+ Làm việc nhóm trong việc thực hiện dự án dạy học của giáo viên.
+ Viết và thuyết trình trước tập thể.
+ Học tập và làm việc tích cực chủ động và sáng tạo.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán.
- Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn. 
4. Các năng lực chính hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực hợp tác: Tổ chức cho học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động nhóm.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, mang internet, các phần mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.
- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Soạn bài
HS: Học bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Hoạt động khởi động
GV: Cho học sinh so sánh
a) và 
b) và 
GV: Giới thiệu - đưa thừa số vào trong dấu căn
- đưa thừa số ra ngoài dấu căn 
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
* Hoạt động 1:Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Tên hoạt động: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Học sinh hiểu và vận dụng được việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và thực hiện các bài tập ?1; ?2; ?3
Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: Học sinh trình bày lời giải các bài tập ?1; ?2; ?3 lên bảng, học sinh nhóm khác nhận xét bổ sung
?1 
Ta có = = = a . ( Vì a 0; b 0)
?2 Rút gọn biểu thức
a/ + + = ++= + 2 + 5 = ( 1 + 2 + 5) = 8
b/ 4 + - + = 4 + - + = 4+ 3- 3 + 
 = (4 + 3) +(1- 3) = 7- 2 
* Tổng quát :
Với hai biểu thức A 0; B 0 ta có 
 = 
?3 a/với b 0; 
 = = 
b/với b < 0; 
 = = 
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và thực hiện các bài tập ?1; ?2; ?3 theo nhóm
Hướng dẫn hỗ trợ: Quan sát phát hiện những nhóm có khó khăn trong việc tìm ra lời giải và hỗ trợ kịp thời
Phương án đánh giá: Biểu dương nhóm hoạt động tích cực hiệu quả
Dự kiến tình huống xảy ra: 4 + - + = 4 + - + = 4+ 9- 9 + = 13- 8
Giải pháp: Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức tổng quát = 
Dự kiến thời gian: 15 phút
 * Hoạt động 2:Đưa thừa số vào trong dấu căn
Tên hoạt động: Hoạt động nhóm 
Mục tiêu: Học sinh hiểu và vận dụng được việc đưa thừa số vào trong dấu căn để giải các bài tập
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và thực hiện ?4 
Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm 
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: 
Tổng quát: Với hai biểu thức A ; B mà B 0 ta có 
Nếu A 0 và B 0 thì A= 
Nếu A < 0 và B 0 thì A= - 
?4 
 a/ 3 = 
c/ a.b4với a 0; 
 = = 
b/ 1,2= 
d/ - 2a.b2với a 0; 
= - = - 
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và thực hiện ?4 theo nhóm
Hướng dẫn hỗ trợ: Quan sát phát hiện những nhóm có khó khăn trong việc tìm ra lời giải và hỗ trợ kịp thời
Phương án đánh giá: Biểu dương nhóm hoạt động tích cực hiệu quả
Dự kiến tình huống xảy ra:
2a.b2víi a 0
= 
1,2= 
Giải pháp: Cho học sinh nhắc lại công thức tổng quát việc đưa thừa số vào trong dấu căn
Với hai biểu thức A ; B mà B 0 ta có 
Nếu A 0 và B 0 thì A= 
Nếu A < 0 và B 0 thì A= - 
Giáo viên yêu cầu học sinh áp dụng đúng công thức
Dự kiến thời gian: 10 phút
3. Hoạt động luyện tập
* Hoạt động 1: Đưa thừa số vào trong dấu căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Tên hoạt động: Hoạt động cá nhân
Mục tiêu: Học sinh biết áp dụng việc đưa thừa số vào trong dấu căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn để giải các bài tập
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh giải bài tập 43; 44 sgk – tr 27
Phương thức hoạt động: Hoạt động cá nhân
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: Học sinh trình bày lời giải các bài tập 43; 44 sgk – tr 27 trên bảng
Bài 43 (Sgk – tr 27)
a) ; b) ; c) 
d) -0,05
e) 
Bài 44 sgk – tr 27
; ; ; 
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Yêu cầu cá nhân học sinh giải bài tập 43 – 44 sgk tr - 27
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên quan sát từng học sinh để phát hiện kịp thời khó khăn của học sinh để có biện pháp giúp đỡ đặc biệt là những học sinh yếu kém
Phương án đánh giá: Động viên khích lệ kịp thời những em có nhiều tiến bộ
Dự kiến tình huống xảy ra:
Giải pháp:
Dự kiến thời gian: 5 phút
 * Hoạt động 2: So sánh
Tên hoạt động: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Học sinh biết áp dụng việc đưa thừa số vào trong dấu căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn để giải các bài tập so sánh
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh giải bài tập 45 sgk – tr27
Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: Học sinh trình bày trên bảng bài tập 45 sgk – tr27
a) . Vậy 
b) 7 = ; 
Ta có > nên 7 > 
c) ; 
d) ; 6
Ta có 
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Giáo viên yêu cầu học sinh giải bài tập 45 sgk – tr 27 theo nhóm
Hướng dẫn hỗ trợ: Quan sát phát hiện những nhóm có khó khăn trong việc tìm ra lời giải và hỗ trợ kịp thời
Phương án đánh giá: Biểu dương nhóm hoạt động tích cực hiệu quả
Dự kiến tình huống xảy ra:
Giải pháp:
Dự kiến thời gian: 5 phút
 * Hoạt động 3: Rút gọn biểu thức
Tên hoạt động: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Học sinh biết áp dụng việc đưa thừa số vào trong dấu căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn để giải các bài tập rút gọn biểu thức
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh giải bài tập 46; 47 trong sách giáo khoa trang 27
Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: 
Bài số 46: Rút gọn các biểu thức sau
a/ 2 - 4 + 27 – 3 = ( 2 – 4 - 3 ) + 27 = - 5 + 27
b/ 3 - 5 + 7 + 28 = 3 - 5 + 7 + 28
 = 3 - 10 + 21 + 28 = ( 3 – 10 + 21 ) + 28 = 14+ 28
Bài số 47 sgk tr 27: Rút gọn 
a/ với x ³ 0; y ³ 0 và x y 
 = = = 
b/ với a ³ 0,5
 = = = 
 ( vì a > 0,5 1- 2a < 0)
 = 
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Yêu cầu học sinh giải bài tập 45 sgk – tr 27 theo nhóm
Hướng dẫn hỗ trợ: Quan sát phát hiện những nhóm có khó khăn trong việc tìm ra lời giải và hỗ trợ kịp thời
Phương án đánh giá: Biểu dương nhóm hoạt động tích cực hiệu quả
Dự kiến tình huống xảy ra:
 víi a ³ 0,5
 = = = 
 = - 
Giải pháp: Giáo viên cho học sinh nhận xét các bước giải bài toán
Thiếu bước giá trị tuyệt đối và xét giá trị của biểu thức 1 – 2a
Yêu cầu học sinh giải cụ thể từng bước và chú ý đến điều kiện của biến
Dự kiến thời gian: 5 phút
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
IV.NHẬN XÉT: ..
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 14/ 9
Ngày dạy: 
Tiết 10 + 11: BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI-LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Học sinh nắm được trục căn thức ở mẫu, khử mẫu của biểu thức lấy căn và tác dụng của nó. 
- Học sinh biết biến đổi biểu thức có chứa có các căn thức bậc hai.
2. Về kỹ năng:
- Có kỹ năng dùng các phép biến đổi khử mẫu của biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu trong tính toán và biến đổi biểu thức.
- Hình thành kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến trục căn thức ở mẫu và rút gọn biểu thức.
- Hình thành cho học sinh các kĩ năng khác:
	+ Thu thập và xử lý thông tin.
	+ Tìm kiếm thông tin và kiến thức thực tế, thông tin trên mạng Internet.
	+ Làm việc nhóm trong việc thực hiện dự án dạy học của giáo viên.
+ Viết và thuyết trình trước tập thể.
+ Học tập và làm việc tích cực chủ động và sáng tạo.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán.
- Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn. 
4. Các năng lực chính hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực hợp tác: Tổ chức cho học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động nhóm.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, mang internet, các phần mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.
- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Soạn bài
Học sinh: Ôn bài đã học
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Hoạt động khởi động
Học sinh lên bảng giải bài tập
 Bài 56 - SBT/11 Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: 
 a, với x > 0 b, với y < 0 
Bài 57 - SBT/12: Đưa thừa số vào trong dấu căn
 a, x với x 0 b, x với x < 0 
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
* Hoạt động 1:Khử mẫu của biểu thức lấy căn
Tên hoạt động: Hoạt động cá nhân
Mục tiêu: Học sinh hiểu và biết khử mẫu biểu thức lấy căn
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và thực hiện ?1
Phương thức hoạt động: Hoạt động cá nhân
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: Học sinh báo cáo thông tin sách giáo khoa và trình bày ?1 lên bảng
Học sinh khác nhận xét
Tổng quát: 
Với A; B là biểu thức mà A.B0; B 0
?1
a/ = = 
b/ = = = 
c/ = = = (với a > 0)
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Giáo viên yêu cầu cá nhân học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và thực hiện ?1
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên quan sát từng học sinh để phát hiện kịp thời khó khăn của học sinh để có biện pháp giúp đỡ đặc biệt là những học sinh yếu kém
Phương án đánh giá: Động viên khích lệ kịp thời những em có nhiều tiến bộ
Dự kiến tình huống xảy ra:
Giải pháp: Giáo viên cho học sinh nhận xét kết quả
Kết quả chưa thu gọn
Giáo viên cho học sinh nhận xét cách làm này có đơn giản không. Vậy có cách nào đơn giản hơn không
Giáo viên gợi ý học sinh có thể đưa thừa số ra ngoài dấu căn trước khi khử mẫu biểu thức lấy căn
Giáo viên lưu ý học sinh trước khi làm chọn cách làm đơn giản, hợp lí
Dự kiến thời gian: 10 phút
 * Hoạt động 2:Trục căn thức ở mẫu
Tên hoạt động: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Học sinh hiểu và biết trục căn thức ở mẫu
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh nghiên cứu thông tin sách giáo khoa và thực hiện ?1
Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: Đại diện nhóm nêu thông tin sách giáo khoa và thực hiện ?1 trên bảng
Đại diện nhóm khác nhận xét bổ sung
Tổng quát:
a) Với các biểu thức A, B mà B> 0 ta có: 
b) Với các biểu thức A, B, C mà A , ta có: 
c) Với các biểu thức A, B, C mà A , và A khác B ta có: 
?2 a/ 
 * với b > 0
b/ 
* Víi a 0; a 1
c/ =
* = Víi a > b > 0
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và thực hiện ?2 theo nhóm
Hướng dẫn hỗ trợ: Quan sát phát hiện những nhóm có khó khăn trong việc tìm ra lời giải và hỗ trợ kịp thời
Phương án đánh giá: Biểu dương nhóm hoạt động tích cực hiệu quả
Dự kiến tình huống xảy ra:
Giải pháp:
Giáo viên cho học sinh nhận xét lời giải trên
Yêu cầu học sinh tìm biểu thức liên hợp của mẫu
Cho học sinh nêu cách giải và trình bày lại lời giải
Dự kiến thời gian: 15 phút
3. Hoạt động luyện tập
 * Hoạt động 1: Khử mẫu của biểu thức lấy căn
Tên hoạt động: Hoạt động cá nhân
Mục tiêu: Học sinh biết khử mẫu của biểu thức lấy căn
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Cá nhân học sinh giải bài tập 48, 49 trong sách giáo khoa trang 29
Phương thức hoạt động:Hoạt động cá nhân
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: Học sinh lên bảng trình bày bài tập 48, 49 sgk tr – 29
Bài 48:
; = 
; 
Bài 49 
 ab = ab
; ;; 3xy
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Yêu cầu cá nhân học sinh thực hiện bài tập 48, 49 sgk tr- 29
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên quan sát từng học sinh để phát hiện kịp thời khó khăn của học sinh để có biện pháp giúp đỡ đặc biệt là những học sinh yếu kém
Phương án đánh giá: Động viên khích lệ kịp thời những em có nhiều tiến bộ
Dự kiến tình huống xảy ra:
Giải pháp:
Giáo viên cho học sinh nhận xét kết quả
Yêu cầu học sinh rút gọn biểu thức
Giáo viên cho học sinh rút ra nhận xét cách làm đơn giản hơn
Dự kiến thời gian: 15 phút
 * Hoạt động 2: Trục căn thức ở mẫu
Tên hoạt động: Hoạt động cặp đôi
Mục tiêu: Học sinh vận dụng cách trục căn thức ở mẫu để giải các bài tập
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh thảo luận để giải các bài tập 50, 51 sgk tr 30
Phương thức hoạt động: Hoạt động cặp đôi
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: Học sinh lên bảng trình bày lời giải bài 50, 51
Bài 50
; ; 
Bài 51
; ; 
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Giao viên yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để giải bài tập 50, 51 sgk tr 30
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên quan sát bài làm của từng học sinh để kịp thời phát hiện khó khăn để hỗ trợ học sinh
Phương án đánh giá: Nhận xét đánh giá bài làm của học sinh
Dự kiến tình huống xảy ra: 
Giải pháp: Cho học sinh nhận xét và tìm ra chỗ sai
Học sinh tìm lời giải đúng bằng cách tìm biểu thức liên hợp của mẫu
Giáo viên nhấn mạnh: Nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp
Dự kiến thời gian: 10 phút
 * Hoạt động 3: Rút gọn biểu thức
Tên hoạt động: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Vận dụng các cách biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai để rút gọn biểu thức
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh giải bài tập 53, 54 sgk tr - 30
Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: 
Bài tập 53 sgk tr 30
a/ = 3 . .
= 3 . (-) .
b/ 
Bài tập 54 sgk: Rút gọn biểu thức sau 
a/ 
b/ 
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm bài 53, 54 
Hướng dẫn hỗ trợ: Quan sát hoạt động của các nhóm hỗ trợ kịp thời khi học sinh gặp khó khăn
Phương án đánh giá: Biểu dương tinh thần hỗ trợ nhau trong nhóm, động viên những học sinh còn thiếu tính hợp tác
Dự kiến tình huống xảy ra:
Giải pháp:
Giáo viên cho học sinh nhận xét lời giải
Tìm lời giải khác ngắn gọn hơn
Giáo viên lưu ý học sinh trước khi trục căn thức ở mẫu cần chú ý rút gọn biểu thức
Dự kiến thời gian: 15 phú
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
IV.NHẬN XÉT: ..
KÝ DUYỆT CỦA BGH
Đinh Thành Doanh
---------------------------------------------------------------------------
TUẦN 
Ngày soạn: 22/ 9 Ngày dạy: 
Tiết 12 +13: RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết phối hợp các phép biến đổi để rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng biến đổi và tính toán hợp lí các bài toán cũng như áp dụng vào thực tế cuộc sống
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán.
- Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn. 
4. Các năng lực chính hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực hợp tác: Tổ chức cho học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động nhóm.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, mang internet, các phần mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.
- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Soạn bài
Học sinh: Ôn bài đã học
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Hoạt động khởi động
Học sinh lên bảng thực hiện bài toán sau
Rút gọn biểu thức sau
a) 
b) 
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
* Hoạt động 1: Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Tên hoạt động: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Học sinh vận dụng các phép biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai vào giải các bài tập rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh nghiên cứu các ví dụ trong sách giáo khoa và thực hiện các ?1, ?2, ?3
Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: 
?1
= = 
?2 Chứng minh đẳng thức 
Biến đổi vế trái ta có :
= = 
= = = = VP 
Vậy = 
?3 Rút gọn các biểu thức sau
a/= 
 (với x-)
b/= 
 (Với a 0 ; a 1)
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ sách giáo khoa và thực hiện các ?1, ?2, ?3
Hướng dẫn hỗ trợ: Quan sát hoạt động của các nhóm hỗ trợ kịp thời khi học sinh gặp khó khăn
Phương án đánh giá: Biểu dương tinh thần hỗ trợ nhau trong nhóm, động viên những học sinh còn thiếu tính hợp tác
Dự kiến tình huống xảy ra:
?2; ?3 học sinh trục căn thức ở mẫu
Giải pháp:Giáo viên cho học sinh nhận xét cách làm và phân tích để tìm ra cách làm đó phức tạp hơn nhiều. Cho học sinh tìm cách làm ngắn gọn hơn
Giáo viên cho học sinh nêu các phép biến đổi để rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Dự kiến thời gian: 15 phút 
3. Hoạt động luyện tập
* Hoạt động 1: Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Tên hoạt động: Hoạt động cá nhân
Mục tiêu: Học sinh vận dụng các phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai để rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai.
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Cá nhân học sinh giải các bài tập 58, 59, 62, 63 sgk tr – 32; 33
Phương thức hoạt động: Hoạt động cá nhân
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: học sinh giải các bài tập 58, 59, 62, 63 sgk tr – 32; 33 trên bảng
Bài số 58 sgk /32: Rút gọn
a/ = = = 
b/ = 	= = 
Bài số 59 sgk tr 32: Rút gọn 
a/ = 
= = 
b/
=
=
= 
Bài số 62 sgk tr 33: Rút gọn các biểu thức
a/ = 
= = 
b/ = 
= = 
Bài số 65 sgk tr 34: 
M = 
ĐKXĐ: a > 0; a 1
M=
M=
M = 
Vậy với a > 0; a 1 thì :
M =
* So sánh M với 1 ? Xét hiệu của M với 1
Xét hiệu M – 1 -1 với a > 0; a 1
 = 
Vì a > 0 => và -1 
Do đó: M – 1 M < 1
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Giáo viên yêu cầu cá nhân học sinh giải các bài tập 58, 59, 62, 63 sgk tr – 32; 33
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên quan sát từng học sinh để phát hiện kịp thời khó khăn của học sinh để có biện pháp giúp đỡ đặc biệt là những học sinh yếu kém
Phương án đánh giá: Động viên khích lệ kịp thời những em có nhiều tiến bộ
Dự kiến tình huống xảy ra:
Giải pháp:
Dự kiến thời gian:
 * Hoạt động 2:Chứng minh đẳng thức
Tên hoạt động: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Học sinh vận dụng các phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai để chứng minh đẳng thức
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh giải bài tập 61; 64; 65 sgk tr- 33; 34
Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: Học sinh trình bày bài 61; 64; 65 lên bảng
Bài 61:
b/ 
ĐKXĐ: x > 0
Biến đổi vế trái:
(Khử mẫu của b.thức lấy căn)
(Đưa th.số ra ngoài dấu căn)
= = = VP
Vậy đẳng thức được CM
Bài số 64 sgk tr33: 
Chứng minh các đẳng thức sau 
 = 1 với a 0 ; a 1
Biến đổi vế trái ta có 
= 
= = = 1 = vế phải 
Vậy đẳng thức được chứng minh
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm bài 61; 64; 65 sgk – tr 33
Hướng dẫn hỗ trợ: Quan sát hoạt động của các nhóm hỗ trợ kịp thời khi học sinh gặp khó khăn
Phương án đánh giá: Biểu dương tinh thần hỗ trợ nhau trong nhóm, động viên những học sinh còn thiếu tính hợp tác
Dự kiến tình huống xảy ra: Học sinh trục căn thức ở mẫu, quy đồng
Giải pháp:Giáo viên cho học sinh nhận xét về cách làm đó có thuận lợi không?
Tìm cách làm ngắn gọn và hợp lí hơn?
Giáo viên cho học sinh nhận xét nên rút gọn phân thức trước khi biến đổi
Dự kiến thời gian: 15 phút
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
IV.NHẬN XÉT: ..
KÝ DUYỆT CỦA BGH
Đinh Thành Doanh
TUẦN 7
Ngày soạn: 24/ 9 Ngày dạy: 
Tiết 14: CĂN BẬC BA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Học sinh nắm được khái niệm kí hiệu về căn bậc ba.
- Biết được một số tính chất của căn bậc ba.
- HS biết tìm căn bậc ba bằng máy tính bỏ túi.
2. Kĩ năng.
- Biết tìm căn bậc ba của một số.
- Biết so sánh các căn bậc ba.
- Biết liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai căn bậc ba.
- Hình thành kĩ năng giải các bài toán liên quan.
- Hình thành cho HS các kĩ năng: 
 + Thu thập và xử lí thông tin, tìm kiếm thông tin, làm việc nhóm; 
 + Viết và trình bày trước đám đông;
 + Học tập và làm việc tích cực, chủ động và sáng tạo.
3. Thái độ.
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động và hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Say sưa hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tế.
4. Các năng lực chính hướng tới sự hình thành và phát triển ở HS.
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
-Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thứcvà phương pháp giải quyết các bài tập và tình huống.
-Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động những kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi, biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
-Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: soạn bài
Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Hoạt động khởi động
? Khi x2 = a (với a 0) em có nhận xét gì
(x là căn bậc hai của a)
GV : Vậy căn bậc ba là gì ?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
* Hoạt động 1: Khái niệm căn bậc ba
Tên hoạt động: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Học sinh nắm được khái niệm căn bậc ba, hiểu được mỗi số đều có một căn bậc ba duy nhất và biết cách tìm căn bậc ba
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và thực hiện ?1
Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: Học sinh nêu khái niệm căn bậc ba
Lấy ví dụ về căn bậc ba
Thực hiện ?1 trong sách giáo khoa
Định nghĩa: Căn bậc ba của một số a là một số x sao cho x3 = a
Ví dụ: 
Căn bậc ba của 27 là 3
Căn bậc ba của –1 là -1
Căn bậc ba của - 64 là -4
Căn bậc ba của 0 là 0
* Ký hiệu căn bậc ba của a : 
 Vậy ()3 = = a
?1
a/ 
b/ 
c/ = 0
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và thực hiện ?1 theo nhóm
Giáo viên tóm tắt khái niệm căn bậc ba trên bảng
Cho học sinh trình bày lời giải ?1 trên bảng
Cho học sinh nhận xét về căn bậc ba của một số
Hướng dẫn hỗ trợ: Quan sát hoạt động của các nhóm hỗ trợ kịp thời khi học sinh gặp khó khăn
Phương án đánh giá: Biểu dương tinh thần hỗ trợ nhau trong nhóm, động viên những học sinh còn thiếu tính hợp tác
Dự kiến tình huống xảy ra:
Giải pháp:
Dự kiến thời gian: 15 phút
 * Hoạt động 2: Tính chất
Tên hoạt động: Hoạt động cặp đôi
Mục tiêu: Học sinh nắm được tính chất của căn bậc ba, biết sử dụng tính chất để rút gọn biểu thức và so sánh các căn bậc ba
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và thực hiện ?2
Tóm tắt tính chất của căn bậc ba, làm theo các ví dụ và thực hiện ?1 vào vở ghi
Phương thức hoạt động: Hoạt động cặp đôi
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: Học sinh nêu tính chất của căn bậc ba, thực hiện ?1 sgk trên bảng
Tính chất 
a/ a < b < 
b/ = . 
c/ = (b khác 0)
Ví dụ 
a/ So sánh 2 và 
Ta có 2 = mà 8 > 7 nên > 
Do đó 2 > 
b/Tìm 
c/ Rút gọn - 5a = . - 5a
 = 2a – 5a = - 3a
?2
Tính : theo hai cách
* Ta có : = 12 : 4 = 3
 : = = 3
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và thực hiện ?2 hình thức thảo luận cặp đôi
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên chú ý đến những học sinh yếu kém và có biện pháp hỗ trợ kịp thời khi học sinh gặp khó khăn
Phương án đánh giá: Động viên kịp thời những học sinh yếu kém để học sinh vươn lên
Dự kiến tình huống xảy ra:
Giải pháp:
Dự kiến thời gian: 10 phút
3. Hoạt động luyện tập
* Hoạt động 1: Tính và so sánh
Tên hoạt động: Hoạt động cá nhân
Mục tiêu: Học sinh biết tính căn bậc ba và vận dụng các tính chất để rút gọn biểu thức và so sánh
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Cá nhân học sinh giải các bài tập 67; 68; 69 sgk tr - 36
Phương thức hoạt động: Hoạt động cá nhân 
Sản phẩm:
Báo cáo: Cá nhân học sinh giải các bài tập 67; 68; 69 sgk tr – 36 trên bảng
Bài 67 sgk tr36:
; 
Bài số 68 sgk tr36: Tính 
a/ - - = 3 + 2 – 5 = 0
b/ - . = - = - = 3 – 6 = - 3
Bài số 69 sgk tr36: So sánh
a) 5 = 
b) 
Vì nên 
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Giáo viên yêu cầu cá nhân học sinh giải bài tập 67; 68; 69 sgk tr - 36
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên quan sát từng học sinh để phát hiện kịp thời khó khăn của học sinh để có biện pháp giúp đỡ đặc biệt là những học sinh yếu kém
Phương án đánh giá: Động viên khích lệ kịp thời những em có nhiều tiến bộ
Dự kiến tình huống xảy ra: 
Giải pháp: Cho học sinh nhận xét lời giải trên
Có cách khác hợp lí hơn
Cho học sinh giải cách khác 
So sánh kết quả
Kết quả nào đúng hơn
Cách thứ hai đã sử dụng tính chất nào
Dự kiến thời gian: 10 phút
 * Hoạt động 2:Tìm căn bậc ba bằng máy tính bỏ túi
Tên hoạt động: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Học sinh biết sử dụng máy tính để tìm căn bậc ba
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh đọc sách giáo khoa để tìm hiểu cách tính căn bậc ba bằng máy tính bỏ túi, áp dụng tính căn bậc ba của các số trong ví dụ 4; ví dụ 5
Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: Học sinh sử dụng máy để đọc kết quả
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa để tìm hiểu cách tính căn bậc ba bằng máy tính bỏ túi, áp dụng tính căn bậc ba của các số trong ví dụ 4; ví dụ 5 theo nhóm
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên quan sát những học sinh còn sử dụng máy lúng túng để hỗ trợ
Phương án đánh giá: Nhận xét việc sử dụng máy tính của mỗi học sinh
Dự kiến tình huống xảy ra:
Giải pháp:
Dự kiến thời gian: 5 phút
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
IV.NHẬN XÉT: ..
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
KÝ DUYỆT CỦA BGH
Đinh Thành Doanh
--------------------------------------------------------------------------
TUẦN 8
Ngày soạn: .. Ngày dạy: 
Tiết 15 + 16: ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
 1. Về kiến thức:
- Học sinh hiểu được các kiến thức cơ bản về căn thức bậc hai một cách có hệ thống. 
- Học sinh biết tổng hợp các kỹ năng đã có về tính toán, biến đổi biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình.
- Kiểm tra việc tiếp thu kiến thức của học sinh về điều kiện tồn tại căn thức bậc hai; hằng đẳng thức; các phép biến đổi đơn giản căn thức bậc hai; rút gọn biểu thức dưới hình thức kiểm tra Trắc nghiệm kết hợp với tự luận.
2. Về kỹ năng:
- Có kỹ năng thành thạo trong việc phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên.
-Học sinh được rèn luyện các kỹ năng về rút gọn biểu thức có chữa căn bậc hai, tìm điều kiện xác định của biểu thức , giải phương trình và giải bất phương trình.
- Rèn HS khả năng tìm tòi, cẩn thận, tỉ mỉ trong khi thực hành trình bày lời giải.
- Có kỹ năng giải các dạng toán trong chương và trình bày lời giải.
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ hợp tác; đồng tình. Từ đó có ý thức và say mê môn học hơn.
- Có thái độ nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực, tích cực, chủ động.
4. Các năng lực chính hướng tới sự hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: soạn bài
Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học chương I, máy tính bỏ túi
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Hoạt động khởi động
Học sinh nhớ và nêu lại các kiến thức đã học ở chương I
Giáo viên lấy tinh thần xung phong để cả lớp hoạt động sôi nổi
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
* Hoạt động 1: Kiến thức cơ bản về căn thức bậc hai
Tên hoạt động: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Học sinh được hệ thống lại kiến thức về căn thức bậc hai
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ của học sinh: Học sinh trả lời các câu hỏi và ghi lại các công thức về căn bậc hai
Phương thức hoạt động: Hoạt động nhóm
Thiết bị, học liệu được sử dụng:
Sản phẩm:
Báo cáo: Học sinh trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 5 trong sgk – tr39
Học sinh lên bảng ghi lại các công thức tổng quát về căn thức bậc hai
Hoạt động của giáo viên
Giao việc: Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi và ghi lại các công thức về căn bậc hai
Hướng dẫn hỗ trợ: Giáo viên quan sát hỗ trợ nhóm hoạt động chưa tích cực
Phương

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_8_den_17_nam_hoc_2016_2017_trinh_t.doc