Giáo án Địa lý Lớp 9 - Bài 5+6 - Phạm Duy Dũng
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Nắm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta. Thấy rõ mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế xã hội của đất nước
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
- Năng lực thực hành thí nghiệm:
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên và con người.
3. Về phẩm chất:
- Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: SGK. Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Bảng số liệu SGK
2. Học sinh: SGK , tập ghi bài.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Trường: THCS Hưng Thành Tổ: Xã Hội Họ và tên giáo viên: Phạm Duy Dũng BÀI: Môn học/Hoạt động giáo dục: Địa lí; lớp: Thời gian thực hiện: (số tiết. ) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Nắm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta. Thấy rõ mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế xã hội của đất nước 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. - Năng lực thực hành thí nghiệm: * Năng lực đặc thù: - Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội dung theo yêu cầu của giáo viên. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên và con người. 3. Về phẩm chất: - Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK. Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Bảng số liệu SGK 2. Học sinh: SGK , tập ghi bài. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm - Nêu đặc điểm nguồn lao động và sử dụng lao động ở nước ta. - Tại sao nói giải quyết việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta ? Học sinh nghe câu hỏi và trả lời Nội dung bài cũ. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Tìm hiểu So sánh 2 tháp tuổi Mục tiêu: Biết được sự thay đổi tháp dân số nước ta từ đó nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số, giải thích nguyên nhân. Tác động cơ cấu dân số tới phát triển kinh tế xã hội, hướng giải quyết. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm - Quan sát tháp dân số năm 1989 và năm 1999, so sánh hai tháp dân số về các mặt: Hình dạng,cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính, tỉ lệ dân số phụ thuộc. - Phân tích từng tháp sau đó tìm sự khác biệt về các mặt của từng tháp. Điền thông tin vào bảng (phụ lục) - Em hiểu gì về tỉ số phụ thuộc? - Từ những phân tích và so sánh trên nêu nhận xét về sự thay đổi và xu hướng thay đổi của cơ cấu dân số nước ta. Giải thích nguyên nhân. - Hs hoạt động nhóm - Phân tích tháp dân số theo gợi ý của thầy - Gv bổ sung và chuẩn kiến thức Tỉ số phụ thuộc = Tổng số người dưới tuổi lao động cộng Tổng số người trên tuổi lao động chia cho số người trong độ tuổi lao động. Cơ cấu dân số theo độ tuổi thay đổi. Sớ trẻ em sau 10 năm đang giảm è xu hướng dân số già. - Hình dạng: đáy ở nhóm 0-4 tuổi ở năm 1999 đă thu hẹp hơn năm 1989 - Cơ cấu dân số: + Theo độ tuổi: Độ tuổi dưới lao động năm 1999 nhỏ hơn năm 1989. Độ tuổi lao động và ngoài lao động năm 1999 lớn hơn năm 1989. + Giới tính: cũng thay đổi - Tỉ lệ dân phụ thuộc còn cao và cũng có thay đổi giữa 2 tháp dân số 2.2. Tìm hiểu Nhận xét và giải thích Mục tiêu: Nêu được sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Từ những phân tích và so sánh trên nêu nhận xét về sự thay đổi và xu hướng thay đổi của cơ cấu dân số nước ta. Giải thích nguyên nhân. Học sinh lắng nghe - Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, song dân số đang có xu hướng “già đi”. - Nguyên nhân: Do thực hiện tốt kế hoạch hoá dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống. 3. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Hình thành kỹ năng luyện tập, tự học cho học sinh. Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính của nước ta từ năm 1989 đến năm 1999 đă thay đổi như thế nào? Học sinh trả lời Phần chân tháp thu hẹp, thân và tháp đang mở rộng. Cho thấy dân số đang già hoá 4. Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: Tìm hiểu và chuẩn bị nội dung đã học Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Về nhà chuẩn bị nội dung bài tiếp theo Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn Nội dung bài mới BÀI 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM Môn học/Hoạt động giáo dục: Địa lí; lớp: 9 Thời gian thực hiện: (số tiết. 1) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế,những thành tựu và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. Biết việc khai thác tài nguyên quá mức,môi trường bị ô nhiễm là mộtt khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế đất nước. Hiểu được để phát triển bền vững thì phát triển kinh tế phải đi đôi với bảo vệ môi trường 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực đặc thù: - Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội dung theo yêu cầu của giáo viên. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Về phẩm chất: - Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. - Không ủng hộ những hoạt động kinh tế có tác động xấu đến môi trường. - Có ý thức bảo vệ môi trường II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK. Một số tranh ảnh và Bản đồ Kinh tế Việt Nam 2. Học sinh: SGK , tập ghi bài. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm - Cơ cấu dân số nuớc ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế xã hội ? Học sinh lắng nghe và trả lời Lực lượng lao động và dự trữ lao động dồi dào. Tỉ lệ thất nghiệp và tệ nạn xã hội co nguy cơ tăng 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Tìm hiểu sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế Mục tiêu: Hiểu được những tác nhân dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm - Dựa hình 6.1 phân tích: - Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nuớc ta đuợc thể hiện như thế nào ? - Đọc thuật ngữ chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào? Xu hướng này rõ nhất ở ngành nào? - Dựa vào lược đồ hình 6.2. - Xác định các vùng kinh tế nước ta. Phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm.? Kể tên các vùng kinh tế nào giáp biển, vùng kinh tế nào không giáp biển? - Nêu tên các trung tâm công nghiệp mới, các vùng chuyên canh trong các vùng kinh tế ở nước ta. - Quan sát lược đồ h́nh 6.2 Kể tên các vùng kinh tế trọng điểm. Vai tṛò của chúng trong việc phát triển kinh tế xă hội đối với các vùng kinh tế ở nước ta. - Đọc thuật ngữ vùng kinh tế trọng điểm - Hs đại diện báo cáo " Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv bổ sung và chuẩn kiến thức a. Chuyển dịch cơ cấu ngành: - Giảm tỉ trọng của khu vực nông lâm, ngư nghiệp. - Tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp – xây dựng. - Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng C̣N biến động. b. Chuyển dịch cơ cấu lănh thổ: - Hình thành các vùng kinh tế. - Hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp, các trung tâm công nghiệp, dịch vụ mới - Hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm. - Trước đây nền kinh tế chủ yếu là nhà nước và tập thể nay nền kinh tế nhiều thành phần. - Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm. * Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: - Trước đây nền kinh tế chủ yếu là nhà nước và tập thể nay nền kinh tế nhiều thành phần. - Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm. 2.2. Tìm hiểu những thành tựu và thách thức Mục tiêu: Hiểu được những khó khăn khi thực hiện CNH Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm - Cơ cấu thành phần kinh tế nước ta thay đổi như thế nào và việc phát triển nhiều thành phần có ý nghĩa gì? - Chuyển dịch tích cực như thế nào? - Nêu những thành tựu về kinh tế nước ta? - Kể tên một số ngành nổi bật? Ở địa phương em có ngành kinh tế nào nổi bật? -Trong quá trình phát triển kinh tế nước ta có gặp những khó khăn gì? Tích hợp giáo dục môi trường Hoạt động cá nhân Hoạt động cặp đôi. * Những thành tựu: Kinh tế tăng trưởng vững chắc, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp. Sản xuất hàng hoá phát triển thúc đẩy hoạt động ngoại thương và thu hút vốn đầu tư nước ngoài. * Thách thức: Phát triển KT còn nhiều khó nhăn, nhiều xã nghèo ( đặc biệt alf vùng núi). Tài nguyên bị khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường, vấn đề việc làm, giáo dục chưa đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Những biến động trên thị trường thé giới và khu vực. 3. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Hình thành kỹ năng luyện tập, tự học cho học sinh. Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào? Học sinh trả lời Gồm 3 mặt 4. Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: Tìm hiểu và chuẩn bị nội dung đã học Nội dung Tổ chức thực hiện Sản phẩm Về nhà chuẩn bị nội dung bài tiếp theo Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn Nội dung bài mới Ngày tháng năm 2021 Tổ kí duyệt
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dia_ly_lop_9_bai_56_pham_duy_dung.doc