Giáo án Hình học 9 - Tiết 33: Vị trí tương đối của hai đường tròn - Nguyễn Văn Tân
I/. MỤC TIÊU
-Kiến thức:
-Học sinh hiểu được ba vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau (tiếp điểm nằm trên đường nối tâm), tính chất của hai đường tròn cắt nhau (hai giao điểm đối xứng với nhau qua đường nối tâm).
-Kĩ Năng:
-Biết vận dụng tính chất của hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
-Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu, vẽ hình và tính toán.
II/. CHUẨN BỊ
- GV: GA, SGK; Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ.
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. TIẾN HÀNH
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
HS1 : Phát biểu định lí về hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường tròn.
HS Trả lời
GV Nhận xét cho điểm
3. Giới thiệu bài mới
GV : Hai đường tròn có thể có bao nhiêu điểm chung ?
Ngày soạn:....../....../........ Ngày dạy:....../......./........ TUẦN 20 TIẾT 33 I/. MỤC TIÊU -Kiến thức: -Học sinh hiểu được ba vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau (tiếp điểm nằm trên đường nối tâm), tính chất của hai đường tròn cắt nhau (hai giao điểm đối xứng với nhau qua đường nối tâm). -Kĩ Năng: -Biết vận dụng tính chất của hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào các bài tập về tính toán và chứng minh. -Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu, vẽ hình và tính toán. II/. CHUẨN BỊ - GV: GA, SGK; Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ. - HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. TIẾN HÀNH 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) HS1 : Phát biểu định lí về hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường tròn. HS Trả lời GV Nhận xét cho điểm 3. Giới thiệu bài mới GV : Hai đường tròn có thể có bao nhiêu điểm chung ? TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 15’ 20’ Hoạt động 1 1. Ba vị trí tương đối của hai đường tròn Yêu cầu HS đọc ?1 Ta gọi hai đường tròn không trùng nhau là hai đường tròn phân biệt. Vì sao hai đường tròn phân biệt không thể có quá hai điểm chung ? Vậy hai đường tròn phân biệt có thể có bao nhiêu điểm chung? Hai đường tròn có hai điểm chung được gọi là gì? Giới thiệu giao điểm, dây chung ! Hai đường tròn có một điểm chung được gọi là gì? Điểm chung được gọi là gì? Giới thiệu các trường hợp tiếp xúc. Hai đường tròn không có điểm chung được gọi là gì? Giới thiệu các trường hợp hai đường tròn không có điểm chung. Hoạt động 1 2. Tính chất đường nối tâm Giới thiệu: Hai đừơng tròn (O) và (O’) có tâm không trùng nhau. Đường thẳng OO’gọi là gì ? Đoạn thẳng OO’gọi là gì ? Nhấn mạnh: Đường nối tâm là trục đối xứng của cả hai đường tròn. Yêu cầu HS thực hiện ?2 a) Quan sát hình 85, chứng minh rằng OO’ là đường trung trực của AB. b) Quan sát hình 86, hãy dự đoán về vị trí của điểm A đối với đường nối tâm OO’ GV Nhận xét. Qua kết quả ?2 em rút ra được kết luận gì? Đó chính là nội dung định lí. GV yêu cầu một HS đọc lại định lí trang 119 SGK. Yêu cầu HS làm ?3 Cho hình 88. a) Hãy xác định vị trí tương đối của hai đường tròn (O) và (O’). b) Chứng minh rằng BC //OO’ và ba điểm C, B, D thẳng hàng. Bài tập 33 trang 119 SGK Trên hình 89, hai đường tròn tiếp xúc nhau tại A, Chứng minh rằng OC // O’D. GV Nhận xét 1. Ba vị trí tương đối của hai đường tròn HS Trả lời Nếu hai đường tròn có từ ba điểm chung trở lên thì hai đường tròn sẽ trùng nhau. Vì ba điểm không thẳng hàng chỉ có duy nhất một đường tròn. HS Trả lời Có 2 điểm chung, 1 điểm chung hoặc không có điểm chung. Hai đường tròn cắt nhau. HS Vẽ hình và ghi bài Hai đường tròn có hai điểm chung được gọi là hai đường tròn cắt nhau. Hai điểm chung đó gọi là hai giao điểm. Đoạn thẳng nối hai điểm chung đó gọi là dây chung. (O) và (O’) cắt nhau tại A và B. AB gọi là dây chung. HS Trả lời: -Hai đường tròn tiếp xúc nhau. Điểm chung là tiếp điểm. HS Vẽ hình và ghi bài Hai đường tròn chỉ có một điểm chung được gọi là hai đường tròn tiếp xúc nhau. (O) và (O’) tiếp xúc ngoài. (O) và (O’) tiếp trong -Điểm chung A gọi là tiếp điểm. HS Trả lời: -Hai đường tròn không giao nhau. HS Vẽ hình và ghi bài Hai đường tròn không có điểm chung được gọi là hai đường tròn không giao nhau. 2 đường tròn đựng nhau 2 đường tròn ngoài nhau 2. Tính chất đường nối tâm HS Lắng nghe GV giới thiệu và vẽ hình -Đường nối tâm. -Đoạn nối tâm HS Thực hiện: a) Do OA =OB, O’A = O’B OO’ là đường trung trực của AB. b) A nằm trên đường nối tâm OO’ của hai đường tròn. HS Nhận xét HS Trả lời -Hai đường tròn cắt nhau thì hai giao điểm đối xứng nhau qua đường nối tâm. -Nếu tiếp xúc thì tiếp điểm nằm trên đường nối tâm. HS Đọc định lí: (SGK) HS Thực hiện a) (O) và (O') cắt nhau tại A và B. b) Nối AB cắt OO’ tại H , khi đó AH = BH, lại có OA = OC => OH là đường trung bình của ABC OH//BC hay OO’//BC (1) -Chứng minh tương tự ta có BD//OO’ (2) Từ (1) và (2) ta có C, B, D thẳng hàng.(Theo tiên đề Ơclit). Bài 33/119 HS Thực hiện (vì cân) (vìcân) Mà (hai góc so le trong bằng nhau) Nên OC// OD HS Nhận xét 4. Củng cố (3’) -Hãy nhắc lại các vị trí tương đối của hai đường tròn ? 5. Dặn dò (1’) Học bài Dặn dò và hướng dẫn HS làm bài tập 34 trang 119 SGK Chuẩn bị bài 8 “Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)”. Duyệt của BGH Giáo viên soạn Nguyễn Văn Tân
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_9_tiet_33_vi_tri_tuong_doi_cua_hai_duong_tr.doc