Giáo án Hình học 9 - Tiết 39: Liên hệ giữa cung và dây cung - Nguyễn Văn Tân
I. MỤC TIÊU
-Kiến thức:
-Nhận biết được mối liên hệ giữa cung và dây để so sánh được độ lớn của hai cung theo hai dây tương ứng và ngược lại.
Kĩ năng:
-Vận dụng được các định lí để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
- GV: GA, SGK; Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ.
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. TIẾN HÀNH
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
HS1: Định nghĩa góc ở tâm? Định lí cộng số đo cung?
HS2: Hai cung bằng nhau khi nào? khi nào thì sđ AB = sđ AC + sđ CB
HS Trả lời
GV Nhận xét cho điểm
3. Giới thiệu bài mới:
GV : Làm thế nào để so sánh hai cung ? Bài mới !
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 9 - Tiết 39: Liên hệ giữa cung và dây cung - Nguyễn Văn Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:....../....../........ Ngày dạy:....../......./........ TUẦN 23 TIẾT 39 I. MỤC TIÊU -Kiến thức: -Nhận biết được mối liên hệ giữa cung và dây để so sánh được độ lớn của hai cung theo hai dây tương ứng và ngược lại. Kĩ năng: -Vận dụng được các định lí để giải bài tập. II. CHUẨN BỊ - GV: GA, SGK; Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ. - HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. TIẾN HÀNH 1. Ổn định (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) HS1: Định nghĩa góc ở tâm? Định lí cộng số đo cung? HS2: Hai cung bằng nhau khi nào? khi nào thì sđ AB = sđ AC + sđ CB HS Trả lời GV Nhận xét cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: GV : Làm thế nào để so sánh hai cung ? Bài mới ! TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 15’ 10’ Hoạt động 1 Giới thiệu Đưa bảng phụ có vẽ hình 9 trang 70 SGK. Giới thiệu với học sinh. -Người ta dùng cụm từ “cung căng dây” hoặc “dây căng cung” để chỉ mối liên hệ giữa cung và dây có chung hai mút. -Vậy trong một đường tròn mỗi dây căng mấy cung? Hoạt động 2 1. Định lí 1 -Trong bài học này chúng ta chỉ xét những cung nhỏ. GV Gọi 1HS đọc nội dung định lí 1 trang 71 SGK. Gọi 1HS lên bảng vẽ hình. Hãy viết GT và KL của định lí 1? Muốn chứng minh AB = CD thì ta dựa vào đâu? Chứng minh rAOB = rCOD? Từ đó suy ra được gì giữa AB và CD? Tương tự hãy chứng minh nội dung thứ hai của định lí? GV Nhận xét Hoạt động 3 2. Định lí 2 Gọi HS đọc nội dung định lí 2. Hãy vẽ hình thể hiện định lí 2 và ghi GT, KL theo hình vẽ đó? GV Nhận xét HS Quan sát -Căng hai cung phân biệt. 1. Định lí 1 HS Đọc định lí 1 HS Thực hiện GT và KL AB = CD AB = CD AB = CD AB = CD a) AB = CD AB = CD Theo GT ta có sđ AB = sđ CD Xét rAOB và rCOD có: OA = OC = OB = OD (gt) (c/m trên) Do đó: rAOB = rCOD (c.g.c) Suy ra: AB = CD (2 cạnh tương ứng) b) AB = CD AB = CD Xét rAOB và rCOD có: OA = OC = OB = OD (gt) AB = CD (gt) Do đó: rAOB = rCOD (c.c.c) Suy ra: (2 góc tương ứng) Hay AB = CD HS Nhận xét 2. Định lí 2 HS Đọc định lí 2 Trình bày bảng GT và KL AB > CD AB = CD AB > CD AB = CD HS Nhận xét 4. Củng cố (8’) Cho HS làm bài tập 11, 12, 14 trang 71 SGK Bài 11/72 Bài giải a)ABC = ABD (cạnh huyền-cạnh góc vuông) Mà (O) và (O’) bằng nhau: Nên CB = BD b) E (O) đường kính AD nên Do BC = BD (C/m trên) Nên EB là đường trung tuyến của tam giác ECD vuông tại E Mà EB = BD Vậy EB = BD Hay B là điểm chính giữa cung EBD Bài 12/72 Bài giải a) Ta có: BC < AC + AB = AD + AB = BD OH > OK b) Do BD > BC, nên cung nhỏ BD > cung nhỏ BC. Bài 14/72 Bài giải GT: IA = IB, đường kính qua I cắt AB tại H KL: HA = HB a) Ta có IA = IB IA = IB. Lại có OA = OB Vậy IK là đường trung trực của AB Mệnh đề đảo GT: HA = HB, đường kính qua I cắt AB tại I KL: IA = IB b) Ta có: cân và HA = HB (vì số đo góc ở tâm bằng số đo cung bị chắn) 5. Dặn dò (1’) Học bài Dặn dò và hướng dẫn HS làm bài tập 13 trang 72 SGK Chuẩn bị bài 3: “Góc nội tiếp”. Duyệt của BGH Giáo viên soạn Nguyễn Văn Tân
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_9_tiet_39_lien_he_giua_cung_va_day_cung_ngu.doc