Giáo án Hình học 9 - Tiết 41: Luyện tập - Nguyễn Văn Tân
I/. MỤC TIÊU
- Kiến thức:
-Củng cố các kiến thức về định nghĩa, tính chất góc nội tiếp, tam giác đồng dạng.
- Kĩ năng:
-Rèn cho HS các kĩ năng vẽ hình, phân tích vận dụng kiến thức vào làm các bài tập.
II/. CHUẨN BỊ
- GV: GA, SGK; thước thẳng, bảng phụ, êke, compa.
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; thước thẳng.
III/. TIẾN HÀNH
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
HS1 : Nêu định nghĩa và tính chất của góc nội tiếp? Chữa bài tập 16 trang 75 SGK
HS Trả lời
GV Nhận xét cho điểm
3. Giới thiệu bài mới
GV : Hôm nay ta làm một số bài tập sau !
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 9 - Tiết 41: Luyện tập - Nguyễn Văn Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:....../....../........ Ngày dạy:....../......./........ TUẦN 24 TIẾT 41 I/. MỤC TIÊU - Kiến thức: -Củng cố các kiến thức về định nghĩa, tính chất góc nội tiếp, tam giác đồng dạng. - Kĩ năng: -Rèn cho HS các kĩ năng vẽ hình, phân tích vận dụng kiến thức vào làm các bài tập. II/. CHUẨN BỊ - GV: GA, SGK; thước thẳng, bảng phụ, êke, compa. - HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; thước thẳng. III/. TIẾN HÀNH 1. Ổn định (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) HS1 : Nêu định nghĩa và tính chất của góc nội tiếp? Chữa bài tập 16 trang 75 SGK HS Trả lời GV Nhận xét cho điểm 3. Giới thiệu bài mới GV : Hôm nay ta làm một số bài tập sau ! TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 35’ Hoạt động 1 Luyện tập Bài 19 trang 75 SGK Cho đường tròn tâm O, đường kính AB và S là một điểm nằm ngoài đường tròn, SA và SB lần lượt cắt đường tròn tại M, N. Gọi H là giao điểm của BM và AN. Chứng minh rằng SH vuông góc với AB Quan sát hình hãy cho biết AMB là góc gì? Vì sao? Từ đó suy ra BM là gì của rSAB? Tương tự AN có là đường cao của rSAB? Vì sao? Suy ra điểm H là gì của tam giác rSAB? Gọi 1HS lên bảng trình bày GV Nhận xét Bài 20 trang 76 SGK Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại A và B. Vẽ các đường kính AC và AD của hai đường tròn. Chứng minh rằng ba điểm C, B, D thẳng hàng. Hãy nối B với A, D, C. Tính số đo góc CBD ? Suy ra CBD là góc gì? Kết luận gì về ba điểm C, B, D? Gọi HS trình bày bảng. GV Nhận xét Bài 22 trang 76 SGK Trên đường tròn (O) đường kính AB, lấy điểm M (khác A và B). Vẽ tiếp tuyến của O tại A. Đường thẳng BM cắt tiếp tuyến đó tại C. Chứng minh rằng: MA2 = MB. MC Chứng minh AM là đường cao của tam giác ABC? Suy ra hệ thức liên hệ giữa AM, MC, MB? Gọi 1HS lên bảng trình bày GV Nhận xét Bài 23 trang 76 SGK Cho đường tròn (O) và một điểm M cố định không nằm trên đường tròn. Qua M kẻ hai đường thẳng. Đường thẳng thứ nhất cắt (O) tại A và B. Đường thẳng thứ hai cắt (O) tại C và D. Chứng minh rằng: MA.MB = MC.MD Hướng dẫn: Xét cả hai trường hợp điểm M nằm bên trong và bên ngoài đường tròn. Trong mỗi trường hợp xét hai tam giác đồng dạng. Chứng minh: MAD đồng dạng DMCB GV Nhận xét Bài 19/75 HS Đọc đề và vẽ hình HS Trình bày Ta có AMB là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên AMB = 900 hay suy ra BM là đường cao của rSAB. Tương tự ta có ANB = 900 hay AN là đường cao của rSAB. Vì H là giao điểm của AN và BM nên H là trực tâm do đó HS Nhận xét Bài 20/76 HS Đọc đề và vẽ hình HS Thực hiện Nối B với các điểm A, D, C. khi đó ta có: ABC = 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn tâm O) ABD = 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn tâm O') Suy ra: hay CBD góc bẹt. Vậy ba điểm C, B, D là ba điểm thẳng hàng. HS Nhận xét Bài 22/76 HS Đọc đề và vẽ hình HS Trình bày Ta có: AMB=900(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn tâm O) hay AM là đường cao của tam giác ABC vuông tại A. Áp dụng hệ thức liên hệ đường cao và hình chiếu ta có: AM2 = MC.MB HS Nhận xét Bài 23/76 HS Đọc đề và vẽ hình HS Trình bày a) M nằm trong đường tròn Hai tam giác: DMAD và D MCD có: Góc CMB = AMD ( đối đỉnh) Góc CBM = ADM ( cùng chắn cung CA) MAD đồng dạng DMCB b) M nằm ngoài đường tròn Tương tự DMAD đồng dạng DMCB => HS Nhận xét 4. Củng cố (3’) Nhắc lại định nghĩa và tính chất của góc nội tiếp ? 5. Dặn dò (1’) Học bài Dặn dò và hướng dẫn HS làm bài tập 21, 24, 25, 26 trang 76 SGK Đọc trước bài 4“ Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung”. Duyệt của BGH Giáo viên soạn Nguyễn Văn Tân
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_9_tiet_41_luyen_tap_nguyen_van_tan.doc