Giáo án Hình học 9 - Tiết 59: Luyện tập - Nguyễn Văn Tân
I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức:
-Qua mô hình nhận biết được hình trụ, công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ và đặc biệt là các yếu tố đường sinh, chiều cao, bán kính có liên quan đến việc tính toán diện tích và thể tích hình trụ.
- Kỹ năng:
-Biết các công thức diện tích xung quanh và thể tích hình trụ, từ đó vận dụng vào việc tính toán diện tích, thể tích các vật có cấu tạo từ các hình trụ.
- Kỹ năng:
II/ CHUẨN BỊ
- GV: GA, SGK; Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ.
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III/ TIẾN HÀNH
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
HS1 : Vẽ hình trụ, chỉ rõ đường cao, đường sinh, mặt đáy, vẽ mặt cắt song song với đáy, vẽ mặt cắt vuông góc với đáy.
HS2: Nêu công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình trụ.
HS Trả lời
GV Nhận xét cho điểm
3. Giới thiệu bài mới
GV : Hôm nay ta làm một số bài tập sau !
Ngày soạn:....../....../........ Ngày dạy:....../......./........ TUẦN 33 TIẾT 59 I/ MỤC TIÊU - Kiến thức: -Qua mô hình nhận biết được hình trụ, công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ và đặc biệt là các yếu tố đường sinh, chiều cao, bán kính có liên quan đến việc tính toán diện tích và thể tích hình trụ. - Kỹ năng: -Biết các công thức diện tích xung quanh và thể tích hình trụ, từ đó vận dụng vào việc tính toán diện tích, thể tích các vật có cấu tạo từ các hình trụ. - Kỹ năng: II/ CHUẨN BỊ - GV: GA, SGK; Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ. - HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III/ TIẾN HÀNH 1. Ổn định (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) HS1 : Vẽ hình trụ, chỉ rõ đường cao, đường sinh, mặt đáy, vẽ mặt cắt song song với đáy, vẽ mặt cắt vuông góc với đáy. HS2: Nêu công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình trụ. HS Trả lời GV Nhận xét cho điểm 3. Giới thiệu bài mới GV : Hôm nay ta làm một số bài tập sau ! TG Hoạt động 1 Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 35’ Bài 5 trang 111 SGK Điền đủ các kết quả vào những ô trống của bảng sau: GV Nhận xét Bài 6 trang 111 SGK Chiều cao của một hình trụ bằng bán kính đường tròn đáy. Diện tích xung quanh của hình trụ là 314 cm2. GV Nhận xét Bài 7 trang 111 SGK Diện tích phần giấy cứng cần tính là phần nào ? Hãy tính diện tích xung quanh ? GV Nhận xét Bài 8 trang 111 SGK Cho hình chữ nhật ABCD(AB = 2a, BC = a). Quay hình chữ nhật đó quanh AB thì được hình trụ có thể tích V1; quanh BC thì được hình trụ có thể tích V2. Trong các đẳng thức dưới đây, hãy chọn đẳng thức đúng: GV Nhận xét Bài 10 trang 112 SGK Hãy tính: a) Diện tích xung quanh của một hình trụ có chu vi hình tròn đáy là 13 cmn và chiều cao là 3cm. b) Thể tích của hình trụ có bán kính đường tròn đáy là 5mm và chiều cao 8mm. GV Nhận xét Bài 5/111 HS Đọc đề HS Thực hiện Hình BK đáy C. Cao CV đáy DT đáy DTxq T.Tích 1 10 2 20 10 5 4 10 25 40 100 8 4 4 32 32 HS Nhận xét Bài 6/111 HS Đọc đề HS Thực hiện Theo công thức tính diện tích xung quanh hình trụ ta có: Sxq = 314 = 2rh = 2.3,14.r2 Vậy r2 = 50 HS Nhận xét Bài 7/111 HS Đọc đề HS Thực hiện Diện tích phần giấy cứng cần tính là diện tích xung quanh của một hình trụ có chu vi đáy là 16cm và chiều cao là 1,2m. Vậy Sxq = 0,192m2. HS Nhận xét Bài 8/111 HS Đọc đề HS Thực hiện Quay quanh AB, ta có V1 = Quay quanh BC, ta có V2 = HS Nhận xét Bài 10/112 HS Đọc đề HS Thực hiện a) ĐS 39 cm2 b) V = HS Nhận xét 4. Củng cố (3’) Nhắc lại các công thức tính diện tích, thể tích hình trụ. 5. Dặn dò (1’) Học bài Dặn dò và hướng dẫn HS làm bài tập 11, 12, 13 trang 112 SGK Duyệt của BGH Giáo viên soạn Nguyễn Văn Tân
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_9_tiet_59_luyen_tap_nguyen_van_tan.doc