Giáo án Hình học Khối 9 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Kiến thức:
-HS được củng cố lại các kiến thức về tiếp tuyến của đường tròn, phương pháp chứng minh tiếp tuyến.
-HS vận dụng thành thạo các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào chứng minh.
b) Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng vẽ hình, suy luận, chứng minh hình học.
c) Thái độ: Học sinh có thái độ cẩn thận khi vẽ hình,rèn tính chính xác của quá trình vẽ hình và trình bày lời giải bài toán.
2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Hợp tác.
II. Chuẩn bị :
1.GV : Máy chiếu, thước kẻ, com pa.
2.HS : Thước kẻ, compa.
III. Tổ chức các hoạt động học cho học sinh:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ( phút)
- Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn ?
- GV nhận xét và cho điểm.
Tuần: 15 Ngày soạn: 06/12/2020 Tiết: 29 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a) Kiến thức: -HS được củng cố lại các kiến thức về tiếp tuyến của đường tròn, phương pháp chứng minh tiếp tuyến. -HS vận dụng thành thạo các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào chứng minh. b) Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng vẽ hình, suy luận, chứng minh hình học. c) Thái độ: Học sinh có thái độ cẩn thận khi vẽ hình,rèn tính chính xác của quá trình vẽ hình và trình bày lời giải bài toán. 2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Hợp tác. II. Chuẩn bị : 1.GV : Máy chiếu, thước kẻ, com pa. 2.HS : Thước kẻ, compa. III. Tổ chức các hoạt động học cho học sinh: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ( phút) - Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn ? - GV nhận xét và cho điểm. * Hoạt động 1: Đặt vấn đề ( phút) a) Mục đích: Tạo sự hứng thú cho học sinh trong tiết luyện tập. b) Cách thức tổ chức. c) Sản phẩm; d) Kết luận. - GV hôm trước các em đã được học về dáu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, hôm nay các em sẽ vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn đã biết để luyện tập các bài toán chứng minh liên quan đến tiếp tuyến của đường tròn. - HS nghe và tiếp nhận thong tin. * Hoạt động 2. Hình thành kiến thức cho học sinh - Luyện tập ( phút) a) Mục đích: HS rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phương pháp chứng minh tiếp tuyến của đường tròn. b) Cách thức tổ chức. c) Sản phẩm; d) Kết luận. Bài 21 (Sgk-111) ( 10 phút). - GV giới thiệu và đưa đề bài bài tập 21 (Sgk) trên máy chiếu. ? Gọi 1 HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL của bài ? Để chứng minh CA là tiếp tuyến của (B ; BA) ta làm như thế nào Ý ? Cần CA ^ BA tại A Î (B ; BA) Ý DABC vuông tại A - Gv hướng dẫn Þ HS lên bảng CM Bài tập 24 (Sgk-111) ( 15 phút). ? Gọi HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, ? a/ Nêu cách chứng minh CB là tiếp tuyến của (O) Ý <OBC = <OAC = 900 Ý DOBC = DOAC (c.g.c) ? b/ Tính OC như thế nào Ý ? Cần lập OA2 = OH.OC - Gv hướng dẫn xây dựng sơ đồ giải - Gọi 2 Hs lên bảng chứng minh - Gv và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai Bài 21 (Sgk-111). GT : DABC, AB = 3, AC = 4, BC = 5, (B, BA) KL : Chứng minh AC là tiếp tuyến của đ.tròn G: DABC có AB2 + AC2 = 32 + 42 = 55 = BC2 Þ DABC vuông tại A Hay CA ^ BA tại A Î (B ; BA) Do đó AC là tiếp tuyến của (B ; BA) Bài 24 (Sgk-111). GT : (O), dây AB ≠ đ.kính. OC ^ AB tại H Tiếp tuyến CA tại A. R = 15, AB = 24 KL : a/ Chứng minh CB là tiếp tuyến b/ Tính độ dài OC Giải: a/ DAOB cân tại O, OH là đường cao Þ O1 = O2 Þ DOBC = DOAC (c.g.c) Þ = = 900 Do đó CB là tiếp tuyến của (O) b/ Ta có AH = AB = 12cm Xét DOAH vuông, ta tính được OH = 9cm DOAC vuông tại A, đường cao AH nên OA2 = OH.OC Þ OC = 25cm * Hoạt động 3: Vận dụng, mở rộng: ( phút) a) Mục đích: HS vận dụng các tính chất đã học về đường tròn, tứ giác, tam giác, để chứng minh, tính độ dài đoạn thẳng. b) Cách thức tổ chức. c) Sản phẩm; d) Kết luận. Bài 25:SGK ( 12 phút) a.Tứ giác OBAC là hình gì? tại sao? - Theo giả thiết OA ^ BC tại M => M là trung điểm của BC. Lại có M là trung điểm của OA => OBAC là hình thoi ( Vì có hai đường chéo vuông góc và cắt nhau ở trung điểm của mõi đường) b. Tính BE rOBA có OA = OB = AB nên là tam giác đều => Ô = 600 - Vì BE là tiếp tuyến của (O) nên suy ra r BOE vuông tại B - áp dụng hệ thức tam giác vuông ta có BE = OB.TgO = R.Tg600 => BE= R Bài 25: a.Tứ giác OBAC là hình gì? tại sao? - Theo giả thiết OA ^ BC tại M => M là trung điểm của BC. Lại có M là trung điểm của OA => OBAC là hình thoi ( Vì có hai đường chéo vuông góc và cắt nhau ở trung điểm của mõi đường) b. Tính BE rOBA có OA = OB = AB nên là tam giác đều => Ô = 600 - Vì BE là tiếp tuyến của (O) nên suy ra r BOE vuông tại B - áp dụng hệ thức tam giác vuông ta có BE = OB.TgO = R.Tg600 => BE= R 4: Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp. ( phút) a) Mục đích: HS làm tốt các bài về nhà và chuẩn bị được bài mới tiếp theo.. b) Cách thức tổ chức. c) Sản phẩm; d) Kết luận. - Xem lại các bài tập đã làm ở lớp - Làm các bài tập còn lại trong Sgk và SBT - Đọc mục “Có thể em chưa biết” (Sgk-112) - Đọc và nghiên cứu trước bài “Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau” .Giờ sau học. IV. Kiểm tra đánh giá ( phút) Qua giờ luyện tập, các em đã làm những bài tập nào ? Phương pháp giải ? - Nắm chắc các phương pháp chứng minh tiếp tuyến của đường tròn + Loại bài tập chứng minh tiếp tuyến + Loại bài tập tính độ dài cạnh - GV hệ thống lại các bài tập đã làm và cách giải. - GV đánh giá tiết học IV. Rút kinh nghiệm: An Trạch A, ngày tháng năm 2020 Nhận xét Duyệt của Hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_khoi_9_tuan_15_nam_hoc_2020_2021.doc