Giáo án Hình học Lớp 9 - Chương IV: Hình trụ. Hình nón. Hình cầu - Năm học 2015-2016 - Vy Văn Yến

Giáo án Hình học Lớp 9 - Chương IV: Hình trụ. Hình nón. Hình cầu - Năm học 2015-2016 - Vy Văn Yến

I- Mục tiêu

-KT: HS đợc nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình trụ (đáy hình trụ, trục, mặt xung quanh, đờng sinh, độ dài đờng cao, mặt cắt khi song với trục, khi song với mặt đáy).

-KN: Nắm chắc và sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toán phần và thể tích của hình trụ.

-TĐ: Có ý thức rèn luyện t duy vận dụng ý thức và yêu môn học hơn.

II- Chuẩn bị.

-Giáo viên: Thớc thẳng, thiết bị hình trụ quay hình chữ nhật, bảng phụ, bút dạ.

-Học sinh: Thớc thẳng, bút dạ, máy tính bỏ túi, vật hình trụ.

III- Tiến trình bài dạy

 1. ổn định: (1 phút)

2. Kiểm tra:(5phút)

-Câu hỏi: Hãy nêu các hình không gian đã học ở lớp 8?

-Đáp án: HS nêu nh SGK lớp 8

3. Bài mới:

1) Đặt vấn đề: Giới thiệu chơng IV. ở lớp 8 các em đã đợc hình trụ đứng, hình chóp đều. Các hình đó các mặt đều là mặt phẳng, trong chơng IV này chúng ta ssẽ đợc học về hình trụ, hình nón, hình cầu là hình không gian có các mặt là mặt cong.

2) Thiết kế hoạt động dạy - học:

 

doc 32 trang maihoap55 4780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Chương IV: Hình trụ. Hình nón. Hình cầu - Năm học 2015-2016 - Vy Văn Yến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/03/2016
Ngày dạy: +Lớp 9A: 31/3/2016;
+Lớp 9C: 31/3/2016
Chương IV. Hình trụ – Hình nón – Hình cầu
Tiết 58.hình trụ – diện tích xung quanh
và thể tích của hình trụ
I- Mục tiêu
-KT: HS được nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình trụ (đáy hình trụ, trục, mặt xung quanh, đường sinh, độ dài đường cao, mặt cắt khi song với trục, khi song với mặt đáy).
-KN: Nắm chắc và sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toán phần và thể tích của hình trụ.
-TĐ: Có ý thức rèn luyện tư duy vận dụng ý thức và yêu môn học hơn.
II- Chuẩn bị.
-Giáo viên: Thước thẳng, thiết bị hình trụ quay hình chữ nhật, bảng phụ, bút dạ.
-Học sinh: Thước thẳng, bút dạ, máy tính bỏ túi, vật hình trụ.
III- Tiến trình bài dạy
	1. ổn định: (1 phút)	
2. Kiểm tra:(5phút)
-Câu hỏi: Hãy nêu các hình không gian đã học ở lớp 8?
-Đáp án: HS nêu như SGK lớp 8
3. Bài mới: 
1) Đặt vấn đề: Giới thiệu chương IV. ở lớp 8 các em đã được hình trụ đứng, hình chóp đều. Các hình đó các mặt đều là mặt phẳng, trong chương IV này chúng ta ssẽ được học về hình trụ, hình nón, hình cầu là hình không gian có các mặt là mặt cong.
2) Thiết kế hoạt động dạy - học:
các Hoạt động của thầy và trò
tg
Nội dung 
1. HĐ1: 
-GV:Giới thiệu: khi quay hình chữ nhật ABDC quanh trục cố định CD ta được 
Giới thiệu cách tạo nên hai đáy, mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao, trục của hình trụ.
-HS: Quan sát giới thiệu hình vẽ trên bảng phụ
-GV: Đưa mô hình thiết bị ra quay hình trụ
-GV: Gọi 1 hs đứng tại chỗ làm ?1.
-HS: Trả lời ?1
-GV:Nhận xét?
-HS: Nhận xét
-GV:Cho hs làm bài 1 tr 110 sgk.
-HS: Điền trên bảng phụ
-GV:Nhận xét?
-HS: Nhận xét
-GV: nhận xét, bổ sung nếu cần.
2. HĐ2: 
-GV: Cho HS đọc SGK
-Khi cắt hình trụ bởi một mp song song với đáy, ta được mặt cắt là một hình gì?
-HS: Trả lời.........hình tròn
-GV:Khi cắt hình trụ bởi một mp song song với trục DC thì mặt cắt là hình gì?
-HS: TL: ...................hình chữ nhật
-GV: Nhận xét?
-HS: Nhận xét
-GV: Cho HS trả lời ?2.
3. HĐ3:
-GV: Đưa hình 77 SGk lên bảng phụ và giới thiệu S xq của hình trụ như SGK
-HS: Quan sát nghe giới thiệu
-GV: Công thức tính Sxq của hình trụ gở tiểu học?
-HS: S xq = chu vi đáy x đường cao
-GV: Viết: Sxq=Cxh
 VD1: r = 5cm
 h = 10 cm
 Sxq=? (ở hình 77)
-HS: áp dụng tính
-GV:VD2: Tính Stp ở VD1.
Giới thiệu: Stp=Sxq+S2 đáy
-HS: áp dụng tính
4. HĐ4:
-GV:Nêu công thức tính thể tích hình trụ?
-HS: ..........S đáy x chiều cao
-GV: Tính V trong VD1?
-HS: áp dụng CT tính
-GV:Cho hs nghiên cứu vd trong sgk.
-HS: Nghiên cứu SGK
10’
8’
12’
5’
1.Hình trụ:
*Khái niệm: (sgk).
AB là 1 đường sinh, CD là trục.
AC là bán kính đáy, CD là đường cao.
Cạnh AB quét lên mặt xung quanh, AC và BD quét lên hai đáy.
?1. sgk.
Bài 1 tr 110 sgk. 
h là chiều cao, r là bán kính đáy, d là đường kính đáy.
2. Cắt hình trụ bới một mặt phẳng.
-Khi cắt hình trụ bởi một mp song song với đáy, ta được mặt cắt là một hình tròn.
-Khi cắt hình trụ bởi một mp song song với trục DC thì mặt cắt là hình chữ nhật.
?2.
3. Diện tích xung quanh của hình trụ.
VD1: r = 5cm
 h = 10 cm
 Sxq=?
Giải:
 Sxq=C.h = 2r.h=2.5.10 =100(cm2)
VD2: Tính Stp ở VD1.
Giải: 
 Stp=Sxq+S2 đáy =2r.h + 2.r2.
 =100+252=150 (cm2)
 Sxq = C.h hoặc Sxq = 2rh
Với C là chu vi đáy, h là chiều cao, r là bán kính đáy.
 Stp = 2rh + 2r2.
4. Thể tích hình trụ:
 V = S.h = r2h.
VD3: Tính V trong VD1
Giải:
V = S.h = r2h=.52.10=250 (cm3).
VD4: sgk tr 109
4. Củng cố dặn dò:(6phút)
+) Củng cố: 	?Trong tiết học ta cần nắm các kiến thức gì? 
	Bài 3 tr 110. (đơn vị: cm)
h
R
Hình a
10
4
Hình b
11
0,5
Hình c
3
3,5
Bài 4. tr 110.
R = 7 cm, Sxq = 352 cm2 tính h.
Ta có Sxq = 2rh h = 8,01 cm.
+) Nhiệm vụ về nhà:
-Nắm vững các khái niệm hình trụ.Học thuộc các công thức.
-Xem lại cách giải các bài tập.Làm các bài 2, 5, 7,8,9,10 tr 111, 112 sgk.
-Tiết sau Luyện tập
-----------------------------------
Ngày soạn: 27/03/2016
Ngày dạy: +Lớp 9A:2 /4/2016;
+Lớp 9C:2 /4/2016
Tiết 59. Luyện tập
I- Mục tiêu
-KT: Hiểu kĩ hơn các khái niệm về hình trụ.
-KN: Luyện kĩ năng phân tích đề bài, áp dụng các công thức cùng các công thức suy diễn vào giải các bài tập.
-TĐ: Có ý thức liên hệ thực tế về hình trụ.
II- Chuẩn bị.
-Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ.
-Học sinh: Thước thẳng, bút dạ.
III- Tiến trình bài dạy
	1. ổn định: (1 phút)	
2. Kiểm tra:(5phút)
-Câu hỏi: +Viết công thức SXQ, STP, V của hình trụ?
+áp dụng tính: SXQ, V ?Biết r=3cm, h=6 cm
	-Đáp án: 	+) Sxq = C.h hoặc Sxq = 2rh
	+) Stp = 2rh + 2r2
	+) V = S.h = r2h
	áp dụng: 	Sxq = 2rh = 22.6 = 24 (cm2)
	V = S.h = 24.6 = 144 (cm3)
3. Bài mới: 
1) Đặt vấn đề: Tiết trước các em đã học về các k/n, SXQ, STP, V của hình trụ. Tiết này các em sẽ vận dụng các công thức đó vào làm bài tập.
2) Thiết kế hoạt động dạy - học:
các Hoạt động của thầy và trò
tg
Nội dung
1. HĐ 1:
GV giới thiệu công thức ở trên
2. HĐ2: 
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt
-HS: Đọc đề bài và tóm tắt-GV ghi bảng
-GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày
-HS: 2 HS lên bảng trình bày, dưới lớp làm và nhận xét
-GV: Nhận xét
-GV: Cho HS đọc nghiên cứu đề bài 
-HS: Đọc, nghiên cứu đề bài
-GV: Khi nhấn chìm hoàn toàn tượng đá vào lọ thuỷ tinh đựng nước ta thấy nước trong cốc dâng lên, hãy giải thích?
-HS: Giải thích: Tượng đá đã chiếm thể tích trong lòng nước-> nước dâng
-GV: thể tích của tượng đá được tính như thế nào?
-HS: Thể tích tượng đá bằng thể tích nước dâng lên
-GV: Hãy tính thể tích nước dâng lên?
Gọi 1 hs lên bảng tính, dưới lớp làm vào vở.
-HS: 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm và nhận xét
-GV: Nhận xét.
-GV: Cho hs nghiên cứu đề bài. Cho hs thảo luận theo nhóm.
-HS: Thảo luận nhóm làm bài tập và giải thích
-GV: Gọi đại diện nhóm trả lời
-HS: Tre lời
-GV: Hãy nhận xét?
-HS: Nhận xét
-Gv nhận xét, bổ sung nếu cần.
-GV: Cho hs nghiên cứu đề bài.
Nêu cách làm?
-HS: Nêu cách làm
GV: Nhận xét?
-HS: Nhận xét. Lmà vào vở
-GV:Gọi 1 hs lên bảng làm bài, dưới lớp .
-GV: Nhận xét?
-HS: Nhận xét
-GV: Nhận xét bổ sung
1’
35’
I-Lý thuyết
Công thức ở trên
II-Luyện tập.
Bài 10. (SGK Tr 112).
a) C = 13 cm, h = 3 cm; SXQ=?
b) r = 5 mm, h = 8 mm; V=?
Giải:
a) Diện tích xung quanh của hình trụ là:
SXQ=C.h = 13.3 = 39 (cm2)
b) Thể tích của hình trụ là:
V= r2.h =52.8 = 200 (mm3)
Bài 11. (SGK Tr 112).
Khi tượng đá nhấn chìm trong nước thì thể tích tượng đá bằng thể tích cột nước dâng lên là một hình trụ có :
Sđ = 12,8 cm2 
Chiều cao là 8,5 mm = 0,85 cm.
Vậy thể tích của tượng đá là:
V = Sđ.h = 12,8.0,85 = 10,88 cm3.
Bài 8 tr 111 sgk.	
Quay hình chữ nhật quanh AB ta được hình trụ có r = BC = a, h = AB = 2a V1 = r2h = a2.2a = 2a3. 
Quay hình chữ nhật quanh BC ta được hình trụ có r = AB = 2a, h = BC = a 
V2 = r2h = .(2a)2.a = 4a3.
Vậy V2 = 2.V1. đáp án C đúng.
Bài 12 tr 112 sgk.
điền số thích hợp vào ô trống.
r
d
h
Cđ
Sđ
Sxq
V
25
mm
5
cm
7
cm
15,70
cm
19,63
cm2
109,9
cm2
137,41
cm3
3
cm
6
cm
1
m
18,85
cm
28,27
cm2
1885
cm2
2827
cm3
5
cm
10
cm
12,73
cm
31,4
cm
78,54
cm2
399,7
cm2
1
lít
4. Củng cố dặn dò(3 phút)
+) Củng cố: -Gv nêu lại các dạng toán trong tiết học.
+) Nhiệm vụ về nhà:
-Nắm chắc các công thức tính diện tích, thể tích đã học
-Xem lại các bài tập đã chữa. Làm các bài 5, 6, 7, 9, 13, 14 tr 111, 112, 113 sgk, 
-Tiết sau Trả bài kiểm tra chương III
-----------------------------------
Ngày soạn: 27/03/2016
Ngày dạy: +Lớp 9A: /4/2016;
+Lớp 9C: /4/2016
Tiết 60. Trả bài kiểm tra chương III
I- Mục tiêu
-KT: Các kiến thức về góc với đường tròn, tứ giác nội tiếp...
-KN: Tự đánh giá bản thân, rèn luyện cách trình bày, hệ thống hoá kiến thức của chương
-Tư tưởng tình cảm: Có ý thức phê và tự phê, tin tưởng bộ môn, yêu bộ môn học 
II- Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Đáp án, bảng phụ, danh sách HS bài khá giỏi, danh sách HS bài yếu kém
2. Học sinh: Chuẩn bị đáp án ở nhà
III- Tiến trình bài dạy
	1. ổn định: (1 phút)	
2. Kiểm tra:(5phút)
	Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
	3. Bài mới: 
Các Hoạt động của thầy và trò
tg
Nội dung 
1. HĐ1: 
GV: Đề bài gồm 2 phần: trước nghiệm vầ tự luận
2. HĐ2: 
-GV: Cho 2 HS lên bảng chữa phần trắc nghiệm
-HS: 1 HS chữa câu 1, 1 HS chữa câu 2
-GV: Nhận xét?
-HS: Nhận xét
-GV: Nhận xét, chỉ rõ thang điểm
-Nhận xét bổ sung
-GV: -Định hướng cách giải
-HS: Rõ cách giải và trình bày
 -GV: Gọi 1 HS lên bảng chữa câu 3.
-GV: Định hướng cách giải
-HS: Nắm cách giải
-GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày
-HS: 1 HS lên bảng trình bày
-GV: Hãy nhận xét?
-HS: Nhận xét bổ sung.
-GV:Chỉ rõ thang điểm
-GV: Định hướng cách giải khác, cách giải độc đáo (nếu có)
3. HĐ3: 
-GV: Chọn ra một số bài sai lầm của HS thường mắc phải=> Cách sửa
-HS: Chú ý rút kinh nghiệm qua các lỗi điểm hình
4. HĐ4: 
-GV: +Nhận xét ưu điểm: Mặt làm được của HS
+Nhược điểm: Mặt hạn chế
+Những bài điểm kém
5. HĐ5: 
-GV đọc kết quả và tỷ lệ %
6. HĐ6: 
2’
30’
2’
2’
2’
2’
1) Phân tích cấu trúc, yêu cầu.
2) Định hướng cách giải.
-Đáp án: Trong đề Kiểm tra
3) Những sai làm thường mắc phải
4) Nhận xét chung
5) Tổng hợp kết quả kiểm tra.
-Số HS chưa kiểm tra: 0
Điểm
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
9A
9B
9C
Tổng
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
6) Trả bài - gọi điểm
4-Hướng dẫn về nhà (1phút)
-Ôn tập các kiến thức đã học trong chương III 
-Ôn tập kỹ các phần kiến thức mà ta chưa nắm chắc; ôn lại các bài tập đã chữa.
-Đọc, nghiên cứu trước bài: “Hình nón-Hình nón cụt. Diện tích xung quanh và thể tích hình nón, hình nón cụt” tiết sau 
---------------------------------------------
Ngày soạn: 27/03/2016
Ngày dạy: +Lớp 9A: /4/2016;
+Lớp 9C: /4/2016
Tiết 61.hình nón – hình nón cụt
diện tích xung quanh và thể tích
của hình nón, hình nón cụt
I- Mục tiêu
-KT: Nắm các khái niệm về hình nón: đáy, mặt xq, đường sinh, đường cao, mặt cắt. Nắm khái niệm về hình nón cụt.
-KN: Nắm chắc và sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón, hình nón cụt.
-TĐ: Có ý thức liên hệ thhực tế, yêu môn học hơn.
II- Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Thước thẳng, thiết bị quay hình tam giác vuông, mô hình, bảng phụ, bút dạ.
2. Học sinh: Thước thẳng, nón, êke, máy tính bỏ túi.
III- Tiến trình bài dạy
	1. ổn định: (1 phút)	
2. Kiểm tra:(5phút)
-Câu hỏi: Hãy viết CT tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình nón cụt?
-Đáp án: +) Sxq = C.h hoặc Sxq = 2rh
	+) Stp = 2rh + 2r2
	+) V = S.h = r2h
3. Bài mới: 
1) Đặt vấn đề: Tiết trước các em đã biết k/n về hình trụ và CT tính SXQ, STP, V hình trụ. Tiết này các em đi n/c về hình nón: Sự tạo thành hình nón, SXQ, STP, V.
2) Thiết kế hoạt động dạy - học:
Các Hoạt động của thầy và trò
tg
Nội dung
1. HĐ: 
-GV: Đưa hình 87 SGK lên bảng phụ và giới thiệu: khi quay hình tam giác vuông AOC quanh trục AO cố định ta được 
-HS: Quan sát
-GV:Giới thiệu cách tạo nên mặt đáy, mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao, trục của hình trụ.
-HS: Quan sát
-GV: Quay thiết bị và giới thiệu.
-HS: Quan sát, nắm kn
-GV:Gọi 1 hs đứng tại chỗ làm ?1.
-HS: Cầm nón và giới thiệu
-GV:Nhận xét?
-HS: Nhận xét
2.HĐ2: 
-GV: Đưa hình 89 SGK lên bảng phụ và giới thiệu dùng hình triển khai hình nón, xây dựng nên công thức tính diện tích xq của hình nón.
-HS: Quan sát và hiểu CT
-GV: Hình 89 triển khai độ dài cung hình quạt được tính ntn?
-HS: TL: hay
-GV: Độ dài đường tròn đáy hình nón?
-HS: TL: 2r
-GV: CT tính S hình quạt là: , vậy thay r=l vào công thức trên Sxq nónchính là Sq. GV ghi CT:
-HS: Chú ý ghi bài
-GV: Cách tính diện tích toàn phần của hình nón?
-HS: STP=Sxq+Sđáy
-GV: áp dụng CT làm VD sau:
Trước hết ta cần tính gi?
-HS: Tính l=
-GV: Dựa vào đ/l Pitago tính l?
-HS: Tính l. từ đó tính SXq=
-GV: Về nhà tính STP=?
3. HĐ3:
-GV: Cầm thiết bị giới thiệu: hình trụ,hình nón có đáy là 2 hình tròn bằng nhau, chiều cao của 2 hình bằng nhau. Làm thực nghiệm như SGK
-HS: Quan sát, đo chiều cao của nước trong hình trụ rồi nx: Mực nước =1/3 chiều cao hình trụ.
-GV: Ta thấy Vnón=Vtrụ có cùng h, cùng r và viết CT: 
-HS: Ghi ghi bài và làm vd 2
4. HĐ4: (7’)
-GV: Khi cắt hình nón bởi một mp //đáy thì ta được mặt cắt là 1 hình gì?
-HS: TL: Hình tròn
-Gv nêu khái niệm hình nón cụt, 2 đáy, đường sinh, bán kính đáy 
-HS: Quan sat thiết bị mô hình
-GV:Cho hs nghiên cứu sgk.
Công thức tính thể tích hình nón cụt?
-HS: Nêu công thức
-GV: Nhận xét?
-HS: Nhận xét
7’
15’
7’
7’
1.Hình nón.
*Khái niệm: (SGK).
AC là 1 đường sinh, AO là trục, A là đỉnh.
OC là bán kính đáy, AO là đường cao.
Cạnh AC quét nên mặt xung quanh, OC quét nên đáy.
?1. sgk.
2. Diện tích xung quanh hình nón.
-Độ dài cung hình quạt là: 
-Độ dài đường tròn đáy hình nón là: 2r
=> =2r => r= (r là bán kính đáy)
-Diện tích xung quanh của hình nón là:
SXq=
*Công thức: 
Sxq = rl
 Với l là độ dài đường sinh
 r là bán kính đáy.
Stp = rl + r2.
VD1: h = 16 cm, r = 12 cm. Sxq=?
Giải
Ta có độ dài đường sinh là: (theo đ/l Pitago)
L = = = 20 (cm).
Sxq của hình nón là:
Sxq = .12.20 = 240. (cm2)
 3. Thể tích hình nón:
Nếu hình nón và hình trụ có cùng chiều cao, cùng bán kính đáy thì:
Vnón = Vtrụ.
Vậy : Vnón = 
VD2: Tính V=? ở VD1?
Ta có: Vnón = =.122.16 
 = 768 (cm3)
4. Hình nón cụt. Diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt.
-Khi cắt hình nón bởi một mp //đáy thì ta được mặt cắt là 1 hình tròn, phần hình nón nằm giữa mp cắt và mặt đáy gọi là hình nón cụt.
 Sxq = (r1 + r2).l
V = h(r12 + r22 + r1r2).
4. Củng cố dặn dò:(3phút)
+) Củng cố:
-Trong tiết học ta cần nắm các kiến thức gì? 
Bài 18. (SGK)
+) Nhiệm vụ về nhà: 
-Nắm vững các khái niệm.Học thuộc các công thức.
-Xem lại cách giải các bài tập. Làm các bài 15, 16, 17,20, 21, 22 tr 117-118 sgk.
-Tiết sau: Luyện tập
----------------------------------------------
Ngày soạn: 10/04/2016
Ngày dạy: +Lớp 9A: /4/2016;
+Lớp 9C: /4/2016
Tiết 62. Luyện tập.
I- Mục tiêu
-KT: Thông qua bài tập, hiểu kĩ hơn về các khái niệm hình nón.
-KN: Luyện kĩ năng phân tích đề bài, áp dụng công thức SXq, STP, V cùng các công thức suy diễn vào bài tập.
-TĐ: Có ý thức liên hệ một số kiến thức thực tế về hình nón.
II- Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, bút dạ.
2. Học sinh: Thước thẳng, com pa, bút chì, máy tính bỏ túi. 
III- Tiến trình bài dạy
	1. ổn định: (1 phút)	
2. Kiểm tra:(5phút)
-HS1: Chữa bài 15 (SGK)
-HS2: Viết các công thức SXq= , STP= , V= của hình nón và SXq= , STP= của hình nón cụt
Sxq = rl ; 	Stp = rl + r2; 	Vnón = 
Sxq = (r1 + r2); V = h(r12 + r22 + r1r2).
3. Bài mới: 
1) Đặt vấn đề: Tiết này các em sẽ áp dụng các công thức trên vào làm một số bài tập liên quan đến hình nón, hình nón cụt.
2) Thiết kế hoạt động dạy - học:
Các Hoạt động của thầy và trò
tg
Nội dung 
*HĐ1: 
-GV:Cho hs nghiên cứu đề bài.
Gọi 1 hs nêu hướng làm.
-GV:Nhận xét?
-HS: Nhận xét
-GV: Đính chính và nêu hướng làm
Gọi 2 hs lên bảng thứ tự tính r, độ dài đ.tròn và số đo cung n0 của hình triển khai, dưới lớp làm vào vở.
-GV: Nhận xét?
-HS: Nhận xét
-GV:Nhận xét, bổ sung nếu cần.
-GV:Cho hs tìm hiểu đề bài.
Nêu hướng làm?
-HS: Nghiên cứu đề bài.
-GV: Hứng dẫn HS làm
-HS:Tính Squạt, Sxq nón, l sin 
-GV: Gọi 1 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
-HS: 1 hs lên bảng làm bài , dưới lớp vào vở.
-GV: Nhận xét?
-HS: Nhận xét
-Gv nhận xét, bổ sung nếu cần.
-GV: Cho hs nghiên cứu đề bài.
Nêu hướng làm?
-HS: Hướng làm:
a)+) Tính Vtrụ
+) Tính Vnón
+) Tính V vật
b)+) Tính Sxq của hình trụ
+) Tính Sxq của hình nón.
+) S mặt ngoài của vật = tổng 2 diện tích xq.
-GV:Nhận xét?
-GV:nhận xét, bổ sung nếu cần.
Cho hs thảo luận theo nhóm.
-GV:Theo dõi sự thảo luận của hs.
-HS: 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm theo nhóm
-GV:Nhận xét?
-HS: Nhận xét
-Gv nhận xét, bổ sung nếu cần.
35’
Luyện tập:
Bài 17 tr 117 sgk.
tính số đo cung n0 của hình khai triển mặt xung quanh của hình nón.
Giải
Trong AOC vuông có AC = a, = 300
r = 
Vậy độ dài (O; ) là: 2r = 2. = a 
Vậy số đo cung n0 của hình triển khai mặt xung quanh hình nón là:
a = n 0 = 1800.
Bài 23 tr 119.
Gọi bán kính đáy là r, độ dài đường sinh là l ta có: 
Squạt = Sxq nón.
Mà Sxq nón = r 
 sin= 0,25 14028 
Bài 27 tr 229 sgk.
a) Thể tích của hình trụ là:
Vtrụ = r2h1 =.0,72.0,7 =0,343 (m3).
Thể tích của hình nón là :
Vnón = 
= = 0,147 (m3)
Vậy thể tích của dụng cụ này là:
V = Vtrụ + Vnón 
 = 0,343 + 0,147 = 0,49(m3) 
b) diện tích xung quanh của hình trụ là:
2rh1 =2.0,7.0,7 =0,98(cm2). 
Diện tích xq của hình nón là:
Sxq = rl .0,7.1,14 5,59 (m2) .
Diện tích mặt ngoài của dụng cụ là:
0,98 + 0,80 1,78 5,59 (m2).
4. Củng cố dặn dò:(4phút)
+) Củng cố:
-Giáo viên nêu lại các dạng toán trong tiết học.
+) Nhiệm vụ về nhà:
-Học kĩ lí thuyết nắm chắc các kn về hình nón; các công thức SXq= , STP= , V=. 
-Xem lại các bài đã chữa.	Làm bài 24, 26, 28 sgk tr 119, 120. 
-Đọc nghiên cứu trước bài: “Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu”
------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 10/04/2016
Ngày dạy: +Lớp 9A: /4/2016;
+Lớp 9C: /4/2016
Tiết 63. hình cầu.
Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu (tiết 1).
I- Mục tiêu
-KT: Nắm vững các khái niệm của hình cầu: tâm, bán kính, đường tròn lớn, mặt cầu, mặt cắt hình cầu.
-KN: Hiểu được mặt cắt của hình cầu luôn là hình tròn, nắm vững các công thức tính diện tích mặt cầu vào làm bài tập.
-TĐ: Có ý thức ứng dụng thực tế của hình cầu.
II- Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Thước thẳng, mô hình thiết bị các mặt cắt của hình cầu, com pa, bảng phụ.
2. Học sinh: Thước thẳng, com pa, bút chì, máy tính.
III- Tiến trình bài dạy
	1. ổn định: (1 phút)	
2. Kiểm tra:(5phút)
-Câu hỏi: Viết công thức:+HS1: Sxq, STP, V của hình trụ? +HS2: Sxq, STP, V của hình nón?
-Đáp án:	Sxq = rl ; 	Stp = rl + r2; 	Vnón = 
Sxq = (r1 + r2); V = h(r12 + r22 + r1r2).
3. Bài mới: 
1) Đặt vấn đề: Các bài trước ta đã biết khi quay 1 hcn xq 1 cạnh cố định ta được 1 hình trụ, khi quay 1r vuông xq 1 cạch góc vuông cố định ta được 1 hình nón, còn khi quay 1 nửa hình tròn xq bán kính của nó ta được hình gì?
2) Thiết kế hoạt động dạy - học:
Các Hoạt động của thầy và trò
tg
Nội dung 
1. HĐ1: 
-GV:Tiến hành quay nửa hình tròn cho hs quan sát.
-HS: Quan sát
-GV: Giới thiệu các khái niệm hình cầu, mặt cầu, tâm và bán kính.
-HS: Quan sát và hiểu các kn
2. HĐ2: 
-GV:Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng thì mặt cắt là một hình gì?
-HS: Hình tròn
-GV:Nhận xét?
-HS: Nhận xét
-GV:Gọi 1 hs lên bảng làm ?1.
-HS: 1 HS lên bảng điền, dưới lớp làm và nhận xét
-GV: Nhận xét?
-HS: Nhận xét
-Gv nhận xét, bổ sung nếu cần.
-GV:Khi cắt mặt cầu bởi một mặt phẳng thì mặt cắt là 1hình gì?
-HS: TL: Đường tròn hoặc hình tròn
-GV:Khi nào mặt cắt là đường tròn lớn nhất?
-HS: TL: Mặt cắt đi qua tâm
-GV:Nhận xét?
-HS: Nhận xét 
-GV: Nhận xét, nhấn mạnh đường tròn lớn, hình tròn lớn
3. HĐ3: (10’)
-GV: Cho hs nghiên cứu sgk.
-HS: Nghiên cứu SGK
-GV:Nêu CT tính diện tích mặt cầu?
-HS: Nêu CT, xem VD SGK
-GV:Nhận xét?
-HS: Nhận xét
-GV:Gọi 1 hs lên bảng làm vd.
-HS: Dưới lớp làm vào vở
-GV:Nhận xét?
-HS: Nhận xét
-Gv nhận xét.
8’
10’
10’
1. Hình cầu:
Khi quay nửa hình tròn (O; R) một vòng quanh đường kính AB cố định ta được một hình cầu.
Nửa đường tròn trên quay tạo nên mặt cầu. O là tâm, R là bán kính của hình cầu hay mặt cầu đó.
2. Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng:
Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng thì mặt cắt là một hình tròn. 
?1. sgk tr 122.
Khi cắt mặt cầu bởi một mặt phẳng thì mặt cắt là 1 đường tròn:
 Hình
Mặt cắt
Hình trụ
Hình cầu
Hình chữ nhật
Không
Không
Hình tròn bk R
Có
Có
Hình tròn bk nhỏ hơn R
Không
Có
-Nếu mặt phẳng cắt đi qua tâm thì đường tròn đó có bán kính R(gọi là đường tròn lớn)
-Nếu mặt phẳng cắt không đi qua O thì đường tròn đó có ban kính <R.(gọi là đường tròn bé) 
VD: (SGK)
3. Diện tích mặt cầu:
S = 4R2 hay S = d2.
(R là bán kính, d là đường kính mặt cầu).
VD: (SGK)
D: Tính diện tích mặt cầu có đường 20 cm.
Giải:
Ta có S = 4r2 = 4..202 = 1600 (cm2). 
4. Củng cố dặn dò:(11’phút)
+) Củng có: Giáo viên nêu lại các kiến thức trọng tâm trong tiết.
Bài 31 tr 124 sgk.
Bán kính hình cầu
0,3 mm
6,21 dm
0,283 m
100 km
6 hm
50 dam
Diện tích mặt cầu
1,13 mm2
484,37
dm2
1,006
m2
125663,7
km2
452,39
hm2
31415,9
dam2
Bài 32 tr 125 sgk.
HD:Tính S xq của hình trụ.->Tính S hai bán cầu.->Tính 	tổng các diện tích trên.
+) Nhiệm vụ về nhà: 	
	-Học kĩ lí thuyết theo SGK và vở ghi.
	-Xem lại các bài đã chữa. Làm các bài Bài 33, 34 tr 125 sgk.
	-Đọc, nghiên cứu tiếp phần 4 tiết sau học tiếp.
Ngày soạn: 10/4/2016
Ngày dạy: +Lớp 9A: /4/2016;
+Lớp 9C: /4/2016
Tiết 64. hình cầu.
Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu (tiết 2).
I- Mục tiêu
-KT: Củng cố các khái niệm của hình cầu, công thức tính diện tích mặt cầu. Hiểu cách hình thành công thức tính thể tích hình cầu.
-KN: Nắm vững các công thức và biết áp dụng vào bài tập.
-TĐ: Có ý thức liên hệ thực tế của hình cầu.
II- Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, vật mẫu.
2. Học sinh: Thước thẳng, com pa. 
III- Tiến trình bài dạy
	1. ổn định: (1 phút)	
2. Kiểm tra:(5phút)
-Viết công thức tính diện tích mặt cầu?
-áp dụng tính: Diện tích mặt cầu có d=3cm?
-GV: Hỏi thêm: Khi cắt hình cầu (mc) bởi 1 mp thì mặt cắt là hình gì?
+Thế nào là đường tròn lớn? Thế nào là đường tròn bé?
3. Bài mới: 
1) Đặt vấn đề: Tiết trước các em đã biết cac kn và cách tính diện tích mặt cầu. Tiết này các em sẽ tính tìm cách tính thể tích hình cầu.
2) Thiết kế hoạt động dạy - học:
Các Hoạt động của thầy và trò
tg
Nội dung 
1. HĐ1: 
-GV: Giới thiệu cho hs các dụng cụ thực hành. Hướng dẫn hs cách tiến hành như sgk.
-HS: Theo dõi cách tiến hành
-GV: Nhận xét về độ cao của cột nước còn lại trong bình với chiều cao của bình hình trụ?
-HS: Nước trong hình trụ chiếm 2/3 hình trụ
-GV: thể tích của hình cầu so với hình trụ?
-HS: Vcầu = Vtrụ
-GV: công thức tính thể tích hình trụ?
-HS: Vcầu = Vtrụ== 
-GV: Nhận xét?
-HS: Nhận xét
-GV: Vậy CT: V = 
Ví dụ: tính V hình cầu có bán kính 2 cm.
-HS: V = = 33,5 cm3
-GV: Cho hs nghiên cứu VD trong sgk.
-HS: Nghiên cứu VD:
-GV: Biến đổi:
V= 
-HS: Rút ra công thức: 
-GV: Cho hs nghiên cứu đề bài.
-HS: Nghiên cứu đề bài
-GV:Gọi 1 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
-HS: Làm vào vở
-GV:Nhận xét?
-HS: Nhận xét
-Gv nhận xét, bổ sung nếu cần.
20’
4. Thể tích hình cầu.
Vcầu= 
Ví dụ: tính thể tích hình cầu có bán kính 2 cm.
Giải
Ta có V = = 33,5 cm3.
VD: (SGK) 
Có 22cm =2,2dm
Lượng nước ít nhất cần phải có là: 
Bài 30 tr124 sgk.
Ta có V = R = 
mà V= R = = = 3.
Vậy đáp án B đúng.
4. Củng cố dặn dò:(19 phút)
+) Củng cố: Công thức tính thể tích hình cầu?
Bài 31 tr 124 sgk.
R
0,3 mm
6,21 dm
0,283 m
100 km
6 hm
50 dam
V
0,113 mm3
1002,64 dm3
0,095 m3
4186666 km3
904,32 hm3
523333 dam3
Bài 33 tr 125 sgk. Công thức: . Vậy ta có bảng sau:
Loại bóng
Quả bóng gôn
Quả ten nít
Quả bóng bàn
Quả bi-a
Đường kính
42,7 mm
6,5 cm
40 mm
61 mm
V
40,74 cm3
143,72 cm3
39,49 cm3
118,79 cm3
+) Nhiệm vụ về nhà: 
	-Học kĩ lí thuyết theo SGK và vở ghi. 
	-Xem lại các bài đã chữa. Làm bài 34, 35, 36, 37 tr 126 sgk.
	-Tiết sau Luyện tập 
Ngày soạn: 10/4/2016
Ngày dạy: +Lớp 9A: /4/2016;
+Lớp 9C: /4/2016
Tiết 65. Luyện tập.
I- Mục tiêu
-KT: Củng cố cho HS tính diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu và hình trụ
-KN: Rèn luyện kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình không gian.Vận dụng thành thạo các công thức vào giải bài tập.
-TĐ: Thấy được ứng dụng của các công thức trong thực tế.
II- Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, bút dạ.
2. Học sinh: Thước thẳng, com pa.
III- Tiến trình bài dạy
	1. ổn định: (1 phút)	
2. Kiểm tra:(5phút)
-Câu hỏi:+Viết công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hinh cầu?
+áp dụng tính: SMC =?và V=?Biết d=8cm	
	-Đáp án:	S = 4R2 hay S = d2.
Vcầu= 	 hay	
	+áp dụng tính: SMC =d2=82=64 (cm2) và (cm	3)
3. Bài mới: 
1) Đặt vấn đề: Tiết này các em sẽ ôn lại các công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu qua các bài tập
2) Thiết kế hoạt động dạy - học:
Các Hoạt động của thầy và trò
tg
Nội dung 
*HĐ1: 
-GV:Cho hs quan sát hình vẽ trong sgk.
Nêu cách tính thể tích của bồn chứa?
-HS: Nêu cách tính
-GV:Nhận xét?
-HS: Nhận xét
-GV:Nhận xét. Gọi 1 hs lên bảng làm bài.
-HS: Dưới lớp làm vào ở và nhận xét
-GV: Nhận xét, bổ sung nếu có thể.
-GV:Vẽ hình sẵn lên bảng phụ cho hs nghiên cứu.
Nêu cách tính AA’?
-HS: AA’ = AO + OO’ + O’A’
2a = x + h + x
 2a = 2x + h.
biểu thức liên hệ giữa a, x và h?
-HS: h = 2a – 2x 
-GV:Nhận xét?
-HS: Nhận xét
-GV:Nêu cách tính diện tích bề ngoài chi tiết?
-HS: Nêu cách tính
-GV:Nhận xét?
-HS: Nhận xét
-GV:Gọi 1 hs lên bảng tính diện tích mặt ngoài, cho hs dưới lớp làm vào vở.
-HS: 1 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở
-GV: Nhận xét?
-HS: Nhận xét
-GV: nhận xét, bổ sung nếu cần.
-GV: Cho hs tìm hiểu bài toán.
Cho hs thảo luận theo nhóm.
-HS: Thảo luận nhóm
-GV: Kiểm tra độ tích cực của hs. Nêu cách làm?
-HS: Đại diện nhóm nêu cách làm và lên bảng trình bày
-GV:Nhận xét?
-HS: Nhận xét
-Gv nhận xét, bổ sung nếu cần.
30’
Luyện tập:
Bài 35 tr 126 sgk. 
(hình 110 sgk tr 126). 3,62m
 1,80m
-Thể tích của hai bán cầu chính là thể tích của hình cầu:
Vcầu = = (m3).
-Thể tích của hình trụ là:
Vtrụ = R2h = .0,92.3,62 9,21 (m3)
=>Thể tích của bồn chứa là:
V = 3,05 + 9,21 12,26 (m3).
Bài 36 tr 126.
a) Ta có :
AA’ = AO + OO’ + O’A’
2a = x + h + x
 2a = 2x + h.
b) Theo a) ta có h = 2a – 2x 
Diện tích bề mặt chi tiết máy gồm diện tích hai bán cầu và diện tích xung quanh hình trụ.
4x2 + 2xh 
= 4x2 + 2x(2a – 2x) 
= 4x2 + 4ax – 4x2
= 4ax. 
Thể tích chi tiết máy gồm thể tích hai bán cầu và thể tích hình trụ:
 = 
= 
= .
Bài 34 tr 130 sbt.
Vì h1 = 2 R1 
mà h1 + R1 = 9 cm h1 = 6 cm, R1 = 3 cm.
Tương tự ta có :
h2 = 2R2 
mà h2 + R2 = 18 cm h2 = 12 cm; 
R2 = 6 cm
Vậy h2 = 2h1; R2 = 2R1
a) Tính tỉ số V1/V2.
Ta có Vnón = ; Vcầu = 
 thể tích của hình nón thứ hai gấp 23 lần thể tích của hình nón thứ nhất và thể tích của bán cầu thứ hai gấp 23 lần thể tích bán cầu thứ nhất.
 = 23 = 8. vậy đáp án C là đúng.
b) bán kính đáy đồ chơi thứ nhất là:
R1 = 3 cm. đáp án B là đúng.
4. Củng cố dặn dò:(9 phút)
+) Củng cố:
 Giáo viên nêu lại các kiến thức trọng tâm trong tiết.
Bài 34 tr 130 sbt.
c) Thể tích của hình nón đồ chơi thứ nhất là:
(cm3)
Thể tích của bán cầu đồ chơi thứ nhất là:
 (cm3)
Vậy thể tích của đồ chơi thứ nhất là:
18 + 18 = 36 (cm3).
+) Nhiệm vụ về nhà:
	-Học kĩ lí thuyết.
	-Xem lại các bài đã chữa.
	-Trả lời các câu hỏi ôn tập trong SGK, tiết sau ôn tập chương IV.
-----------------------------------------------------
Ngày soạn: 10/4/2016
Ngày dạy: +Lớp 9A: /4/2016;
+Lớp 9C: /4/2016
Tiết 66. ôn tập chương IV.(tiết 1)
I- Mục tiêu
-KT: Hệ thống hoá các khái niệm về hình nón, hình trụ, hình cầu. Hệ thống hoá các công thức tính chu vi, diện tích, thể tích các hình.
-KN: Rèn kĩ năng áp dụng công thức vào việc giải toán.
-TĐ: Có ý thức liên hệ thực tế, yêu môn học hơn.
II- Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, bút dạ.
2. Học sinh: Thước thẳng, com pa, bút dạ, máy tính. 
III- Tiến trình bài dạy
	1. ổn định: (1 phút)	
2. Kiểm tra:(5phút)
-Khi quay tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định ta được hình gì?
-Khi quay hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định ta được hình gì?
-Khi quay 1 nửa hình tròn quanh một đường kính cố định ta được hình gì?
3. Bài mới: 
1) Đặt vấn đề: Tiết này các em sẽ ôn các khái niệm và công thức các hình trên vào bài tập.
2) Thiết kế hoạt động dạy - học:
Các Hoạt động của thầy và trò
tg
Nội dung 
1. HĐ1: 
-GV:Treo bảng phụ cho hs nghiên cứu điền vào bảng phụ.
-HS: Lên bảng điền
-GV: Nhận xét?
-HS: Nhận xét
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
Cho HS phát biểu bằng lời.
-HS: Phát biểu bằng lời công thức
2. HĐ2: 
-GV: Cho hs nghiên cứu đề bài.
Cho hs thảo lụân theo nhóm.
-HS: Thảo luận nhóm
-GV:Kiểm tra sự thảo luận của hs. Gọi 1 HS lên bảng trình bày tính V, 1 HS lên bảng trình bày tính Stp.
-GV: Nhận xét?
-HS: Nhận xét
-Gv nhận xét, bổ sung nếu cần.
-GV:Cho hs nghiên cứu đề bài 39.
Nêu hướng làm?
-HS: Nêu hướng làm?
GV:Nhận xét?
-HS: Nhận xét
-GV:Nửa chu vi là ?
-HS: là dài +rộng =3a
-GV: Gọi độ dài cạnh AB là x. vầy cạnh AD=?
-HS: là 3a-x
-GV: Diện tích là .?
-HS: S = x(3a-x)
-GV: pt ?
-HS: Viết PT: x(3a – x) = 2a2
-GV: Nhận xét?
-HS: Nhận xét
-GV: Giải pt, tìm x?
-HS: Tìm được x
-GV:Gọi 2 hs lên bảng, 1 em tính thể tích, 1 em tính diện tích xung quanh. Dưới lớp làm vào vở
-GV:Nhận xét?
-HS: Nhận xét
-GV: Nhận xét bổ sung nếu cần
-GV:Cho hs nghiên cứu đề bài.
Nêu hướng làm?
-HS: nêu hướng làm
-GV:Nhận xét?
-HS: Nhận xét
-GV:Chiều cao hình nón là ?
-HS: h = 5 m.
-GV:Diện tích xq hình nón là?
-HS: Sxq = .2,5.5,6 = 14 (m2).
-GV:Diện tích đáy?
-HS: Sđ = .2,52 = 6,25 (m2) 
 diện tích toàn phần?
5’
32’
A. Lí thuyết.
 Viết các công thức điền vào chỗ trống 
Hình
Sxung auanh
Thể tích
Hình trụ
Sxq=2rh
V=r2h
Hình nón
Sxq=rl
V=r2h
Hình cầu
Smc=4R2
V=R3
Hình nón cụt
Sxq=(r1+r2)l
V=()h
B. Bài tập.	
Bài 38. (tr 129 sgk).
d1=11cm=> r1=5,5cm
h1=2cm
d2=6cm => r2= 3cm
h2=7cm 
Giải:
-Thể tích của hình trụ
 thứ nhất là: V1 = .5,52.2 = 60,5 (cm3)
-Thể tích của hình trụ thứ hai là:
V2 = .32.7 = 63 (cm3).
-Thể tích của chi tiết máy là:
V = V1 + V2 = 60,5 + 63 = 123,5 (cm3)
-Diện tích toàn phần của hình trụ 1 là:
Stp= 2.5,5.2+2.(5,5)2 = 82,5 (cm2)
-Diện tích xung quanh của hình trụ thứ 2:
Sxq=2.3.7 = 42 (cm2)=> S =82,5+42 124,5 390,93 (cm2)
Bài 39 (tr 129 sgk).
Hình chữ nhật ABCD (AB>CD). có: S =2a2, C=6a
Tính V và Sxq tạo ra?
Giải: 
-Gọi độ dài cạnh AB là x
Vì nửa chu vi là 3a nên độ dài cạnh AD là 3a –x
-Diện tích hình chữ nhật là 2a2 nên ta có pt:
x(3a – x) = 2a2x1 = a, x2 = 2a.
Vì AB > AD nên AB = 2a, AD = a.
-Diện tích xung quanh hình trụ là:
Sxq = 2rh = 2.a.2a = 4a2.
Thể tích hình trụ là:V = r2h = a22a = 2a3.
Bài 40 tr 129 sgk.
3,6m

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_chuong_iv_hinh_tru_hinh_non_hinh_cau.doc