Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 15: Ôn tập chương I - Năm học 2019-2020
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Được hệ thống hoá các kiến thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
- Hệ thống hoá các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tra bảng (hoặc sử dụng máy tính bỏ túi) để tìm các tỉ số lượng giác hoặc số đo góc.
3. Thái độ:
Rèn luyện tư duy lôgíc, tính cẩn thận, trung thực, chính xác.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Vấn đáp, thuyết trình.
- Hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập, tích cực hóa hoạt động của HS.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ có chỗ trống để HS điền cho hoàn chỉnh.
Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập.
Thước thẳng, compa, eke, thước đo độ, phấn màu, máy tính bỏ túi (hoặc bảng lượng giác.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Làm các câu hỏi và bài tập chương I.
Thước thẳng, compa, eke, thước đo độ, máy tính bỏ túi hoặc bảng lượng giác.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
Tuần 8 Tiết 15 Ngày soạn: 9/ 10/ 2019 ÔN TẬP CHƯƠNG I I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: Được hệ thống hoá các kiến thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Hệ thống hoá các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tra bảng (hoặc sử dụng máy tính bỏ túi) để tìm các tỉ số lượng giác hoặc số đo góc. 3. Thái độ: Rèn luyện tư duy lôgíc, tính cẩn thận, trung thực, chính xác. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Vấn đáp, thuyết trình. Hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập, tích cực hóa hoạt động của HS. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ có chỗ trống để HS điền cho hoàn chỉnh. Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập. Thước thẳng, compa, eke, thước đo độ, phấn màu, máy tính bỏ túi (hoặc bảng lượng giác.. Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK Làm các câu hỏi và bài tập chương I. Thước thẳng, compa, eke, thước đo độ, máy tính bỏ túi hoặc bảng lượng giác. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 15 Phút 24 Phút Hoạt động 1: Lý thuyết. GV: Treo bảng phụ có ghi tóm tắt các kiến thức cần nhớ. Công thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông H A B b’ C c’ a h c b b2 = .....; c2 = ... h2 = .... a.h = ...... =...+ ... GV: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống. HS: Điền như nội dung ghi bảng. GV: Yêu cầu HS điền vào bảng phụ các tỉ số lượng giác của góc nhọn: H A B C α β sin = cos = ...... = ; = GV: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống. HS: điền như nội dung ghi bảng. Cho và là hai góc nhọn phụ nhau khi đó: sin α = ... ; cos α = ... tan α = ... ; cot α = ... Hãy điền vào dấu ...... HS: điền như nội dung ghi bảng . Cho góc nhọn α. Ta còn biết những tính chất nào của các tỉ số lượng giác của góc α? HS: Kết quả trả lời như ghi bảng. Khi α tăng từ 00 đến 900 thì những tỉ số lượng giác nào tăng. Những tỉ số lượng giác nào giảm? HS: Khi α tăng từ 00 đến 900 thì sin α và tan α; cos α và cot α giảm. Hoạt động 2: Bài tập. GV: Treo bảng phụ ghi đề bài 33, 34 SGK và hình vẽ. Hãy chọn phương án đúng. HS: Thực hiện. GV: Gọi học sinh đọc đề bài 37, ghi GT và KL. HS: Thực hiện. GV: Treo bảng phụ vẽ hình và hướng dẫn chứng minh. Để chứng minh Tam giác ABC vuông tại A ta làm thế nào? HS: Áp dụng định lí đảo của định lí Pitago. Làm thế nào để tính góc và HS: Trả lời. Đường cao AH được tính như thế nào? HS: Trả lời. MBC và ABC có dặc điểm gì chung? HS: Có cạnh BC chung và diện tích bằng nhau. Vậy đường cao ứng với cạnh BC của 2 này phải như thế nào? HS: đường cao ứng với cạnh BC của 2 này phải bằng nhau? Lúc đó điểm M nằm trên đường nào? HS: M nằm trên 2 đường thẳng song song với BC và cách BC 1 khoảng bằng AH (3,6 cm). GV: Cho HS làm BT 81 SBT. Hãy đơn giản các biểu thức? a. 1- sin b. ( 1 - cos ) .(1 + cos ) c. 1+ sin2+cos2 HS: Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trình bày bài giải. I. Lý thuyết. 1. Công thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. H A B b’ C c’ a h c b b2 = ab'; c2 = ac' h2 =b'c' b.c = a.h 2. Định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn H A B C α β ; 3. Một số tính chất của các tỉ số lượng giác a. Cho α và β là hai góc nhọn phụ nhau: sin α = cos β ; cos α = sin β tan α = cot β ; cot α = tan β b. Các tính chất khác: 0 < sin α < 1; 0 < cos α < 1 sin2 α + cos2 α = 1 . = 1. Khi α tăng từ 00 đến 900 thì sin α và tan α; cos α và cot α giảm. II. Bài tập. Bài 33 (SGK - 93): a. C ; b. D ; c. C. Bài 34 (SGK - 93): a. C; b. C Bài 37 (SGK - 94): 4.5 A B C 7.5 H 6 a. Ta có: AB2 + AC2 = 62 + (4,5)2 = 56,25 = (7,5)2 = BC2. Vậy ABC vuông tại A. Ta có tan B = . Ta lại có: BC . AH = AB . AC Vậy ; ; AH 3,6 cm b. Ta có:MBC và ABC có cạnh BC chung và diện tích bằng nhau. ⇒M Phải cách BC 1 khoảng bằng AH Vậy: Mnằm trên 2 đường thẳng song song với BC và cách BC 1 khoảng bằng AH (3,6 cm). Bài 81 (SBT): a. 1 − sin2α = sin2α + cos2α − sin2α = cos2α. b. (1 - cos α).(1 + cos α) = 1 − cos2 α = sin2 α. c.1 + sin2 α + cos2 α = 1 + 1 = 2 4. Củng cố: (4 Phút) Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm 5. Dặn dò: (1 Phút) Ôn tập theo bảng “Tóm tắt kiến thức cần nhớ” của chương I. Làm bài tập 38, 39, 40.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_15_on_tap_chuong_i_nam_hoc_2019.docx