Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 16: Ôn tập Chương I (Tiết 2) - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hệ thống hóa các hệ thức giữa cạnh và đường cao, giữa cạnh và góc trong một tam giác vuông.
- Hệ thống hóa các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG
Kiến thức: Qua bài này, HS cần:
- Hệ thống hóa các hệ thức giữa cạnh và đường cao, giữa cạnh và góc trong một tam giác vuông.
- Hệ thống hóa các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn.
- Rèn luyện kĩ năng giải tam giác vuông và biết vận dụng vào tính chiều cao chiều rộng của vật thể trong thực tế.
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIÁO ÁN DẠY ÔN TẬP Môn dạy : Hình học Lớp dạy: 9a2; 9a3 Tên bài giảng: ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiết 2) Giáo án số: 2 Tiết PPCT: 16 Số tiết giảng: 2 Ngày dạy: ./ ./ A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hóa các hệ thức giữa cạnh và đường cao, giữa cạnh và góc trong một tam giác vuông. - Hệ thống hóa các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG Kiến thức: Qua bài này, HS cần: - Hệ thống hóa các hệ thức giữa cạnh và đường cao, giữa cạnh và góc trong một tam giác vuông. - Hệ thống hóa các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn. - Rèn luyện kĩ năng giải tam giác vuông và biết vận dụng vào tính chiều cao chiều rộng của vật thể trong thực tế. III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: Thước thẳng, êke. - HS: dụng cụ học tập B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a b 1. Khởi động: 7’ Gv: Cho hình vẽ a/ hãy viết các tỉ số lượng giác của góc nhọn b/Hãy viết công thức tính các cạnh góc vuông b và c theo cạnh huyền a và các tỉ số lượng giác của các góc , c/ Hãy viết công thức tính mỗi cạnh góc vuông theo cạnh góc vuông kia và các tỉ số lượng giác của các góc , HS: a/ sin=, cos=, tan= , cot= b/ b = a.sin a = a cos b; c = a.sin b = a cos a c/ b = c.tg a = c.cotg b; c = b.tg b = b.cotg a GV: Để giải một tam giác vuông, cần biết ít nhất mấy góc và cạnh ? Có lưu ý gì về số cạnh ? HS: Để giải một tam giác vuông ta cần biết hai cạnh hoặc một cạnh và một góc. Có ít nhất là 1 cạnh TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động : BÀI TẬP 28’ 2.BÀI TẬP Bài 37 trang 94 a) BC=7,5(cm)ÞBC2 = 56,25 AB = 6(cm) Þ AB2 = 36 AC = 4,5(cm)Þ AC2 = 20,25 Ta có 56,25 = 36 + 20,25 Nên BC2 = AB2 + AC2 Vậy DABC vuông ở A * sin = Þ » 36052’ » 370 Þ » 900 – 370 = 530 * AH.BC = AB.AC b) Để SMBC = SABC =AH.BC cm2 Þ M di động nhưng luôn cách BC 1 khoảng không đổi bằng AH = 3,6 cm Nên M nằm trên đường thẳng xy//BC và đi qua A Bài 38 trang 94 DAIK IA= IK. IA= 380.tg500 » 452,9 (m) DBIK: IB= IK. IB = 380.tg(500 + 150) IB » 814,9 (m) Vậy khoảng cách giữa 2 chiếc thuyền là: AB = IB – IA » 362 (m) Bài 39 trang 94 Khoảng cách giữa hai cọc là : Bài 40 trang 94 Chiều cao của cây là: 1,7 + 30.tg350 22,7(m) Bài 37 trang 94 Cho DABC có AB=6cm, AC=4,5cm, BC=7,5cm. a/ chứng minh DABC vuông tại A. Tính các góc B, C và đường cao AH của tam giác đó. b/ Hỏi rằng điểm M mà diện tích tam giác MBC bằng diện tích tam giác ABC nằm trên đường nào? a) Dấu hiệu nhận biết tam giác vuông là gì? DABC vuông tại A, tính giác B như thế nào? Gợi ý tìm sin B ® B Tính AH? b) GV Gợi ý qua công thức tìm diện tích tam giác ÞMK = AH SDABC = AH.BC SDMBC = MK.BC Tìm M để MK & AH cùng vuông với giác BC Bài 38 trang 94 Gọi HS đọc đề và vẽ hình GV Nhận xét cho điểm Bài 39 trang 94 Gọi HS đọc đề -Tìm khoảng cách giữa hai cọc để căng dây vượt qua vực trong hình 49 (làm tròn đến mét) Gợi ý: Áp dụng các tỉ số lượng giác của các góc nhọn ? GV Nhận xét cho điểm Bài 40 trang 94 Gọi HS đọc đề Tính chiều cao của cây trong hình 50 (làm tròn đến đềximét) Gợi ý: -Tính tg350 = ? -Chiều cao = tg350 + 1,7m Bài 37 trang 94 HS đọc và vẽ hình Hs Thực hiện a) BC=7,5(cm)ÞBC2 =56,25 AB = 6(cm) Þ AB2 = 36 AC = 4,5(cm) Þ AC2 = 20,25 Ta có 56,25 = 36 + 20,25 Nên BC2 = AB2 + AC2 Vậy DABC vuông ở A * sin = Þ » 36052’ » 370 Þ » 900 – 370 = 530 * AH.BC = AB.AC b) Để SMBC = SABC =AH.BC cm2 Þ M di động nhưng luôn cách BC 1 khoảng không đổi bằng AH = 3,6 cm Nên M nằm trên đường thẳng xy//BC và đi qua A HS Nhận xét Bài 38 trang 94 HS Đọc đề và Thực hiện DAIK: IA= IK. IA= 380.tg500 » 452,9 (m) DBIK: IB= IK. IB = 380.tg(500 + 150) IB » 814,9 (m) Vậy khoảng cách giữa 2 chiếc thuyền là: AB = IB – IA » 362 (m) HS Nhận xét Bài 39 trang 94 HS Đọc đề và Thực hiện Khoảng cách giữa hai cọc là : HS Nhận xét Bài 40 trang 94 HS Đọc đề và Thực hiện Chiều cao của cây là: 1,7 + 30.tg350 22,7(m) HS Nhận xét 4. Vận dụng: (3’) GV: Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết AB = 6cm, BC = 7,5cm. Độ dài CH bằng: 4,8 cm ; B. 2,7cm; C. 0,6cm; D. 10cm Chọn B. 2,7cm Học bài Tiết sau kiểm tra 1 tiết. Hướng dẫn HS làm bài tập 36,41trang 94,96 SGK Ngày . tháng 10 năm 2018 Ngày 26 tháng 10 năm 2018 PHT Giáo viên Nguyễn văn Hải Nguyễn Thị Du Bài 36/94 Cách 1: DABH AH = BH. tgB AH = 20.tg 450 =20.1 = 20 Áp dụng đ/l Pytago trong DAHC vuông ở H: AC == 29 Cách 2: DABH có: H = 900 B = 450 Nên là tam giác vuông cân tại H Þ AH = HB = 20 Áp dụng đ/l Pytago trong DAHC vuông ở H: AC == 29 AB =
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_16_on_tap_chuong_i_tiet_2_nam_ho.doc