Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 22: Luyện tập - Nguyễn Văn Tân
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Củng cố định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây trong một đường tròn.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG
-Kiến thức: Củng cố định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây trong một đường tròn.
-Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và áp dụng định lí trên để so sánh độ dài hai dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây. Rèn kĩ năng chính xác trong suy luận và chứng minh
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: GA, SGK; Thước thẳng, compa.
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp (1’)
a. Điểm danh lớp:
b. Nội dung cần phổ biến:
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
a. Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp (Viết)
b. Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (2 HS)
c. Câu hỏi kiểm tra: 1
1) Phát biểu định lí liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây ?
Định lí 1:
Trong một đường tròn :
a) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
b) Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
Định lí 2:
Trong hai dây của một đường tròn :
a) Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn
b) Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIÁO ÁN DẠY LUYỆN TẬP Môn dạy : Hình học Lớp dạy: 9a2 Tên bài giảng: Luyện tập Giáo án số: 2 Tiết PPCT: 22 Số tiết giảng: 2 Ngày dạy: ./ ./ A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY: I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Củng cố định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây trong một đường tròn. II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG -Kiến thức: Củng cố định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây trong một đường tròn. -Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và áp dụng định lí trên để so sánh độ dài hai dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây. Rèn kĩ năng chính xác trong suy luận và chứng minh III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: GA, SGK; Thước thẳng, compa. - HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp (1’) Điểm danh lớp: Nội dung cần phổ biến: 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp (Viết) Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (2 HS) Câu hỏi kiểm tra: 1 1) Phát biểu định lí liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây ? Định lí 1: Trong một đường tròn : a) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm. b) Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau. Định lí 2: Trong hai dây của một đường tròn : a) Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn b) Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn. 3. Giảng bài mới: (35’) a/. GTB: Hôm nay chúng ta học bài : “ b/. Tiến trình giảng bài mới: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Luyện tập 35’ Bài 14/106 Ta có HA = HB = XétOHB ta có: OH = OH = OH =15cm Giao K là giao điểm là HO và CD. Do AB // CD nên OK CD. Ta có: OK = HK-OH OK= 22 - 15 = 7cm XétOKC, ta có: CD = 2KC = CD=2= Bài 15/106 a) Trong đường tròn nhỏ: AB > CD OH <OK b) Trong đường tròn lớn: OH MF c) Trong đường tròn lớn: ME > MF MH > MK Bài 16/106 Trong OAK vuông tại K, ta có OA > OK(Cạnh huyền lớn hơn cạnh góc vuông) BC < EF Bài tập 14 trang 106 SGK Cho đường tròn tâm O bán kính 25cm, dây AB bằng 40cm. Vẽ dây CD song song với AB và có khoảng cách đến AB bằng 22cm. Tính độ dài dây CD. Gợi ý: Kẻ OH AB. Tìm được AH ? AB // CD OH CD GV Nhận xét cho điểm Bài tập 15 trang 106 SGK Cho hình 70 trong đó hai đường tròn cùng có tâm là O. Cho biết AB > CD. Hãy so sánh các độ dài: a) OH và OK b) ME và MF c) MH và MK Gọi HS lên bảng trình bày Gọi HS nhắc lại định lí liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây? Cho HS hoạt động nhóm 5’ Nội dung câu a), câu b) Cho HS làm tiếp câu c GV Nhận xét cho điểm Bài tập 16 trang 106 SGK Cho đường tròn (O), điểm A nằm bên trong đường tròn. Vẽ dây BC vuông góc với OA tại A. Vẽ dây EF bất kì đi qua A và không vuông góc với OA. Hãy so sánh độ dài hai dây BC và EF. Gọi HS lên bảng trình bày Trong tam giác vuông, cạnh nào lớn nhất ? GV Nhận xét Bài 14/106 HS Đọc đề và vẽ hình HS Thực hiện Ta có HA = HB = XétOHB ta có: OH = OH = OH =15cm Giao K là giao điểm là HO và CD. Do AB // CD nên OK CD. Ta có: OK = HK-OH OK= 22 - 15 = 7cm XétOKC, ta có: CD = 2KC = CD=2= HS Nhận xét Bài 15/106 HS Đọc đề HS hoạt động theo 4 nhóm 5’ a) Trong đường tròn nhỏ: AB > CD OH <OK b) Trong đường tròn lớn: OH MF c) Trong đường tròn lớn: ME > MF MH > MK HS Nhận xét Bài 16/106 HS Đọc đề HS Thực hiện Trong OAK vuông tại K, ta có OA > OK (Cạnh huyền lớn hơn cạnh góc vuông) BC < EF HS Nhận xét 4/. Củng cố (3’) Cho HS nhắc lại định lí liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây? 5/. Dặn dò (1’) Học bài Chuẩn bị trước bài 4“ Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn” Dặn dò và hướng dẫn HS làm bài tập16 trang 106 SGK Ngày tháng năm Ngày ./ ./ .. Giáo viên Nguyễn Văn Tân
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_22_luyen_tap_nguyen_van_tan.doc