Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 25: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn - Nguyễn Văn Tân

Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 25: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn - Nguyễn Văn Tân

A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:

I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

-Nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.

-Dựng được tiếp tuyến của đường tròn đi qua một điểm cho trước ở trên hoặc ở ngoài đường tròn

-Biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài tập về tính toán và chứng minh.

II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG

-Kiến thức: Nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, dựng được tiếp tuyến của đường tròn đi qua một điểm cho trước ở trên hoặc ở ngoài đường tròn.

-Kĩ năng: Dựng được tiếp tuyến của đường tròn đi qua một điểm cho trước ở trên hoặc ở ngoài đường tròn

.III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: GA, SGK; Thước, compa, bảng phụ.

- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.

B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 1. Ổn định lớp (1’)

a. Điểm danh lớp:

b. Nội dung cần phổ biến:

 2. Kiểm tra bài cũ (5’)

a. Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp

b. Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (1 HS)

c. Câu hỏi kiểm tra : 3

 

doc 4 trang Hoàng Giang 03/06/2022 5400
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 25: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn - Nguyễn Văn Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁO ÁN DẠY LÝ THUYẾT
Môn dạy : Hình học	 	 Lớp dạy: 9a2
Tên bài giảng:	§5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Giáo án số: 1	 Tiết PPCT: 25
Số tiết giảng: 2
Ngày dạy: 02/12/2015
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
-Dựng được tiếp tuyến của đường tròn đi qua một điểm cho trước ở trên hoặc ở ngoài đường tròn
-Biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG 	
-Kiến thức: Nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, dựng được tiếp tuyến của đường tròn đi qua một điểm cho trước ở trên hoặc ở ngoài đường tròn.
-Kĩ năng: Dựng được tiếp tuyến của đường tròn đi qua một điểm cho trước ở trên hoặc ở ngoài đường tròn
.III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: GA, SGK; Thước, compa, bảng phụ.
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
	1. Ổn định lớp (1’)
Điểm danh lớp:
Nội dung cần phổ biến:
	2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp 
Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (1 HS)
Câu hỏi kiểm tra : 3
1) Nêu ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn cùng các hệ thức liên hệ tương ứng?
2) Chọn câu đúng nhất.
Gọi d là khoảng cách từ tâm O của một đường tròn (bán kính R) đến một đường thẳng. Tương ứng với ba hệ thức: d > R; d = R; d < R
Ta có ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn như sau:
a) Không giao nhau; tiếp xúc nhau; cắt nhau.
b) Tiếp xúc nhau; không giao nhau; cắt nhau.
c) Tiếp xúc nhau; cắt nhau; không giao nhau; 
d) Cắt nhau; không giao nhau; tiếp xúc nhau; 
3) Cho đường tròn (O;3cm) và đường thẳng d là tiếp tuyến của (O)
 Vậy khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng d là : 
a. 12cm	 b. 9cm	c. 6cm	d. 3cm
 d. Đáp án:
 1) Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn 
Đường thẳng và đường tròn cắt nhau, d < R.
Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau, d = R.
Đường thẳng và đường tròn không giao nhau, d > R.
 2) A 3) D
	3. Giảng bài mới: (30’)
	 a/. GTB: “Làm thế nào để nhận biết một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn ?
 Hôm nay ta học bài : “§5. Các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn”!
b/. Tiến trình giảng bài mới:
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: 1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
15’
Định lí:
Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.
?1
Cách 1:
BC AH tại H, 
Mà AH là bán kính 
Nên BC là tiếp tuyến của đường tròn (O)
Cách 2:
Ta có : 
AH = R hay H (A ; AH).
Nên BC là tiếp tuyến của đường tròn.
Ở bài 4, ta đã biết những dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn: 
-Nếu 1 đường thẳng và 1 đường tròn có một điểm chung ta gọi đường thẳng gọi là gì của đường tròn?
-Nếu khoảng cách từ tâm đến đường thẳng bằng với bán kính của đường tròn thì đường thẳng gọi là gì của đường tròn?
Giới thiệu định lí.
Hướng dẫn HS vẽ hình và ghi tóm tắt định lí:
Yêu cầu HS làm ?1.
Cho tam giác ABC, đường cao AH. Chứng minh rằng đường thẳng BC là tiếp tuyến của đường tròn (A; AH).
Theo em có mấy cách chứng minh BC là tiếp tuyến của đường tròn?
GV Nhận xét
HS Trả lời
a) Nếu 1 đường thẳng và 1 đường tròn chỉ có một điểm chung thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn.
b) Nếu khoảng cách từ tâm của một đường tròn đến đường thẳng bằng với bán kính của đường tròn thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn.
HS Phát biểu
Định lí:
Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.
HS Trả lời:
 a là tiếp tuyến của (O)
HS Đọc đề và vẽ hình.
HS Trả lời
Cách 1:
BC AH tại H, 
Mà AH là bán kính 
Nên BC là tiếp tuyến của đường tròn (O)
Cách 2:
Ta có : 
AH = R hay H (A ; AH).
Nên BC là tiếp tuyến của đường tròn.
HS Nhận xét
Hoạt động 2: 2. Áp dụng
15’
* Cách dựng :
Dựng M là trung điểm của AO
Dựng đường tròn có tâm M bán kính MO, cắt đường tròn tâm O tại 2 điểm B và C.
Kẻ đường thẳng AB và AC. Ta được tiếp tuyến cần dựng.
Ta có ABO có BM là trung tuyến ứng với cạnh OA và bằng nên 
=> AB OB tại B
=> AB là tiếp tuyến của (O).
Chứng minh tương tự ta có: 
AC là tiếp tuyến của (O).
Yêu cầu HS nghiên cứu bài toán SGK và cách dựng.
Hướng dẫn và phân tích cho HS cách dựng tiếp tuyến.
Yêu cầu HS làm ?2.
BM là gì của tam giác AOB?
BM =?
Ta suy ra điều gì ? Ta kết luận gì về AB ?
CM là gì của tam giác AOC?
CM =?
Ta suy ra điều gì ? Ta kết luận gì về AC ?
GV Nhận xét
HS Đọc đề bài toán và cách dựng
* Cách dựng :
Dựng M là trung điểm của AO
Dựng đường tròn có tâm M bán kính MO, cắt đường tròn tâm O tại 2 điểm B và C.
Kẻ đường thẳng AB và AC. Ta được tiếp tuyến cần dựng.
HS Đọc đề
HS Thực hiện
Ta có ABO có BM là trung tuyến ứng với cạnh OA và bằng nên 
=> AB OB tại B
=> AB là tiếp tuyến của (O).
Chứng minh tương tự ta có: 
AC là tiếp tuyến của (O).
HS Nhận xét
4/. Củng cố (8’)
- Nhắc lại dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn?
- Yêu cầu HS làm bài 21, 22 trang 111 SGK. 
Bài 21/111 Bài giải
Cho HS thảo luận 4 nhóm trong 5 phút
Tam giác ABC có AB2 + AC2 = 32 + 42 = 25
 BC2 = 25
 Tam giác ABC vuông tại A 
 tại A
 là tiếp tuyến của đường tròn (B; BA)
Bài 23/111 Bài giải
Chiều quay của đường tròn (A) và (C) cùng chiều với chiều quay của kim đồng hồ.
5/. Dặn dò (1’)
Học bài
Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập.
Hướng dẫn HS làm bài tập 22, 24, 25 trang 111/112 SGK
Ngày tháng 12 năm 2016	 Ngày soạn ./ ./ 
	 	 Giáo viên
 Nguyễn Thị Du Nguyễn Văn Tân

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_25_dau_hieu_nhan_biet_tiep_tuyen.doc