Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 37: Luyện tập - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Học sinh được củng cố để nắm vững các kiến thức về góc ở tâm, số đo cung, so sánh hai cung.
- Vận dụng những kiến thức đó vào trong thực hành và giải các bài tập.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG
-Kiến thức: Học sinh được củng cố các kiến thức về góc ở tâm, số đo của một cung, so sánh hai cung.
-Kĩ năng: Biết vận dụng những kiến thức trên vào giải các bài tập.
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Thước thẳng, êke, compa.
- HS: dụng cụ học tập
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Khởi động: 5’
GV: Thế nào là góc ở tâm ? Số đo của góc ở tâm và số đo của cung bị chắn có quan hệ như thế nào ?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 37: Luyện tập - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIÁO ÁN DẠY LUYỆN TẬP Môn dạy : Hình học Lớp dạy: 9a2; 9a3 Tên bài giảng: Luyện tập Giáo án số: 2 Tiết PPCT: 37 Số tiết giảng: 2 Ngày dạy: ./ ./ A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY: I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Học sinh được củng cố để nắm vững các kiến thức về góc ở tâm, số đo cung, so sánh hai cung. - Vận dụng những kiến thức đó vào trong thực hành và giải các bài tập. II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG -Kiến thức: Học sinh được củng cố các kiến thức về góc ở tâm, số đo của một cung, so sánh hai cung. -Kĩ năng: Biết vận dụng những kiến thức trên vào giải các bài tập. III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: Thước thẳng, êke, compa. - HS: dụng cụ học tập B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Khởi động: 5’ GV: Thế nào là góc ở tâm ? Số đo của góc ở tâm và số đo của cung bị chắn có quan hệ như thế nào ? - Cho hình vẽ: (hình 1) m Hình 1 Hình 2 - Tính số đo cung AmB ? HS: Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm. Số đo của góc ở tâm bằng số đo của cung bị chắn. - Sđ GV: Cho hình vẽ: (hình 2) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng a) sđ bằng: A. 800 B. 400 C. 200 b) sđ bằng: A. 400 B.700 C. 1400 HS: a) B b) A 2. Luyện tập: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động : LUYỆN TẬP 37’ Bài tập 4 trang 69 SGK Ta có:AOT vuông cân tại A Sđ (nhỏ) = = 450 Sđ (lớn) = 3600- 450 = 3150 Bài tập 5 trang 69 SGK a) Tính số đo Trong tứ giác AMBO có: = 3600 - (900 +900 + 350 ) = 1450 Vậy = 1450 b) Tính số đo nhỏ, sđ nhỏ = = 1450 sđ = 3600 Bài tập 6 trang 69 SGK a) Ta có: b) Bài tập 8 trang 70 SGK a) Các cung nhỏ AM, CP, BN, DQ có cùng số đo. b), và, c), và , . Bài tập 8 trang 70 SGK a/, d/ đúng b/, c/ Sai Vì không rõ hai cung có nằm trên một đường tròn hay trên hai đường tròn bằng nhau không Bài tập 4 trang 69 SGK Xem hình 7. Hãy tính số đo của góc ở tâm AOB và số đo cung lớn AB ? Tam giác AOT là tam giác gì? Vậy góc AOB = ? Độ Tính số đo cung lớn AB như thế nào? GV Nhận xét cho điểm Bài tập 5 trang 69 SGK Hai tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A và B cắt nhau tại M. Biết a) Tính số đo của góc ở tâm tạo bởi hai bán kính OA và OB. b) Tính số đo mỗi cung AB (cung lớn và cung nhỏ). -Tứ giác OAMB đã biết mấy góc? -Ta có thể tính được góc còn lại của tứ giác này không ? = ? -Muốn tính số đo cung ABnhỏ ta dựa vào đâu? -Hãy tính số đo nhỏ, ? GV Nhận xét cho điểm Bài tập 6 trang 69 SGK Cho tam giác đều ABC. Gọi O là tâm của đường tròn đi qua ba đỉnh A, B, C. a) Tính số đo các góc ở tâm tạo bởi hai trong ba bán kính OA, OB, OC. b) Tính số đo các cung tạo bởi hai trong ba điểm A, B, C. Cho HS thảo luận 5 phút. GV Nhận xét chung Bài tập 7 trang 69 SGK Cho hai đường tròn cùng tâm O với bán kính khác nhau .Hai đường thẳng đi qua O cắt hai đường tròn đó tại các điểm A, B, C, D, M, N, P, Q a) Em có nhận xét gì về số đo của các cung nhỏ AM, CP, BN, DQ? b) Hãy nêu tên các cung nhỏ bằng nhau? c) Hãy nêu tên hai cung lớn bằng nhau? GV Nhận xét cho điểm Bài tập 8 trang 70 SGK Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao? a) Hai cung bằng nhau thì có số đo bằng nhau. b) Hai cung có số đo bằng nhau thì bằng nhau. c) Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn là cung lớn hơn. d) Trong hai cung trên một đường tròn cung nào có số đo nhỏ hơn thì nhỏ hơn. GV Nhận xét Bài tập 4 trang 69 SGK HS Đọc đề và thực hiện Ta có:AOT vuông cân tại A Sđ (nhỏ) = = 450 Sđ (lớn) = 3600- 450 = 3150 HS Nhận xét Bài tập 5 trang 69 SGK HS Đọc đề và thực hiện a) Tính số đo Trong tứ giác AMBO có: = 3600 - (900 +900 + 350 ) = 1450 Vậy = 1450 b) Tính số đo nhỏ, sđ nhỏ = = 1450 sđ = 3600 - 1450 = 2150 HS Nhận xét Bài tập 6 trang 69 SGK HS Đọc đề và thực hiện a) Ta có: b) HS Nhận xét Bài tập 8 trang 70 SGK HS Đọc đề và thực hiện a) Các cung nhỏ AM, CP, BN, DQ có cùng số đo. b), và, c), và , . HS Nhận xét Bài tập 8 trang 70 SGK HS Đọc đề và thực hiện a/, d/ đúng b/, c/ Sai Vì không rõ hai cung có nằm trên một đường tròn hay trên hai đường tròn bằng nhau không HS Nhận xét 4. Vận dụng/ Tìm tòi: (3’) - Tìm hiểu về nhà hát vòng tròn. Người ta xây dựng như vậy có lợi ích gì? - Học bài - Chuẩn bị bài 2 “Liên hệ giữa cung và dây cung”. - Hướng dẫn HS làm bài tập 9 trang 70 SGK Ngày . tháng 01 năm 2019 Ngày 26 tháng 01 năm 2019 Phó hiệu trưởng Giáo viên Nguyễn văn Hải Nguyễn Thị Du
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_37_luyen_tap_nam_hoc_2018_2019_n.doc