Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 40: Luyện tập - Nguyễn Văn Tân

Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 40: Luyện tập - Nguyễn Văn Tân

A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:

I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

-Củng cố các kiến thức về định nghĩa, tính chất góc nội tiếp, tam giác đồng dạng.

-Rèn cho HS các kĩ năng vẽ hình, phân tích vận dụng kiến thức vào làm các bài tập.

II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG

- Kiến thức:

-Củng cố các kiến thức về định nghĩa, tính chất góc nội tiếp, tam giác đồng dạng.

- Kĩ năng:

-Rèn cho HS các kĩ năng vẽ hình, phân tích vận dụng kiến thức vào làm các bài tập.

III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: GA, SGK; Thước thẳng, compa.

- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.

B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 1. Ổn định lớp (1’)

a. Điểm danh lớp:

b. Nội dung cần phổ biến:

 2. Kiểm tra bài cũ (5’)

a. Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp (Viết)

b. Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (2 HS)

c. Câu hỏi kiểm tra: 1

1) Nêu định nghĩa và định lí của góc nội tiếp?

Định nghĩa: Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó.

Định lí : Trong một đường tròn, số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn.

 3. Giảng bài mới: (35’)

 a/. GTB: Hôm nay chúng ta học bài : “Luyện tập”

 

doc 4 trang Hoàng Giang 03/06/2022 3820
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 40: Luyện tập - Nguyễn Văn Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁO ÁN DẠY LUYỆN TẬP
 Môn dạy : Hình học	 	 Lớp dạy: 9a2
Tên bài giảng:	Luyện tập
Giáo án số: 2	 Tiết PPCT: 40
Số tiết giảng: 2
Ngày dạy: ./ ./ 
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Củng cố các kiến thức về định nghĩa, tính chất góc nội tiếp, tam giác đồng dạng.
-Rèn cho HS các kĩ năng vẽ hình, phân tích vận dụng kiến thức vào làm các bài tập.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG 	
- Kiến thức: 
-Củng cố các kiến thức về định nghĩa, tính chất góc nội tiếp, tam giác đồng dạng.
- Kĩ năng: 
-Rèn cho HS các kĩ năng vẽ hình, phân tích vận dụng kiến thức vào làm các bài tập.
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: GA, SGK; Thước thẳng, compa.
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
	1. Ổn định lớp (1’)
Điểm danh lớp:
Nội dung cần phổ biến:
	2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp (Viết)
Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (2 HS)
Câu hỏi kiểm tra: 1
1) Nêu định nghĩa và định lí của góc nội tiếp? 
Định nghĩa: Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó.
Định lí : Trong một đường tròn, số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn.
	3. Giảng bài mới: (35’)
	 a/. GTB: Hôm nay chúng ta học bài : “Luyện tập”
b/. Tiến trình giảng bài mới:
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: LUYỆN TẬP
35’
Bài 19/75
Ta có AMB là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên AMB = 900 hay suy ra BM là đường cao của rSAB.
Tương tự ta có ANB = 900 hay AN là đường cao của rSAB.
Vì H là giao điểm của AN và BM nên H là trực tâm do đó 
Bài 20/76
Nối B với các điểm A, D, C. khi đó ta có:
ABC = 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn tâm O)
ABD = 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn tâm O')
Suy ra: 
 hay CBD góc bẹt.
Vậy ba điểm C, B, D là ba điểm thẳng hàng.
Bài 21/76
Hai cung nhỏ AnB và AmB cùng căng dây AB, mà hai đường tròn (O) và (O’) bằng nhau nên suy ra 
=> BMA = BNA (định lí)
=> MBN cân tại B.
Bài 22/76
Ta có: AMB=900(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn tâm O) hay AM là đường cao của tam giác ABC vuông tại A.
Áp dụng hệ thức liên hệ đường cao và hình chiếu ta có: AM2 = MC.MB
Bài 26/76
a) M nằm trong đường tròn 
Hai tam giác: DMAD và D MCD có:
Góc CMB = AMD ( đối đỉnh) 
Góc CBM = ADM ( cùng chắn cung CA)
 MAD đồng dạng DMCB
b) M nằm ngoài đường tròn 
 Tương tự DMAD đồng dạng DMCB 
=> 
Bài 19 trang 75 SGK
Cho đường tròn tâm O, đường kính AB và S là một điểm nằm ngoài đường tròn, SA và SB lần lượt cắt đường tròn tại M, N. Gọi H là giao điểm của BM và AN. Chứng minh rằng SH vuông góc với AB
Quan sát hình hãy cho biết AMB là góc gì? Vì sao? Từ đó suy ra BM là gì của rSAB?
Tương tự AN có là đường cao của rSAB? Vì sao?
Suy ra điểm H là gì của tam giác rSAB?
Gọi 1HS lên bảng trình bày
GV Nhận xét
Bài 20 trang 76 SGK
Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại A và B. Vẽ các đường kính AC và AD của hai đường tròn. Chứng minh rằng ba điểm C, B, D thẳng hàng.
Hãy nối B với A, D, C. Tính số đo góc CBD ?
 Suy ra CBD là góc gì?
Kết luận gì về ba điểm C, B, D?
Gọi HS trình bày bảng.
GV Nhận xét
Bài 21 trang 76 SGK
Cho hai đường tròn bằng nhau (O) và (O’) cắt nhau tại A và B. Vẽ đường thẳng qua A cắt (O) tại M và cắt (O’) tại N. Hỏi MBN là tam giác gì ? Tại sao ?
Các góc nội tiếp trong 2 đường tròin bằng nhau chắn các cung bằng nhau thì có bằng nhau hay không?
GV Nhận xét
Bài 22 trang 76 SGK
Trên đường tròn (O) đường kính AB, lấy điểm M (khác A và B). Vẽ tiếp tuyến của O tại A. Đường thẳng BM cắt tiếp tuyến đó tại C. Chứng minh rằng: MA2 = MB. MC
Chứng minh AM là đường cao của tam giác ABC? Suy ra hệ thức liên hệ giữa AM, MC, MB?
Gọi 1HS lên bảng trình bày
GV Nhận xét
Bài 26 trang 76 SGK
Cho đường tròn (O) và một điểm M cố định không nằm trên đường tròn. Qua M kẻ hai đường thẳng. Đường thẳng thứ nhất cắt (O) tại A và B. Đường thẳng thứ hai cắt (O) tại C và D. Chứng minh rằng: MA.MB = MC.MD
Hướng dẫn: Xét cả hai trường hợp điểm M nằm bên trong và bên ngoài đường tròn. Trong mỗi trường hợp xét hai tam giác đồng dạng.
Chứng minh: MAD đồng dạng DMCB
GV Nhận xét
Bài 19/75
HS Đọc đề và vẽ hình
HS Trình bày
Ta có AMB là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên AMB = 900 hay suy ra BM là đường cao của rSAB.
Tương tự ta có ANB = 900 hay AN là đường cao của rSAB.
Vì H là giao điểm của AN và BM nên H là trực tâm do đó 
HS Nhận xét
Bài 20/76
HS Đọc đề và vẽ hình
HS Thực hiện
Nối B với các điểm A, D, C. khi đó ta có:
ABC = 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn tâm O)
ABD = 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn tâm O')
Suy ra: 
 hay CBD góc bẹt.
Vậy ba điểm C, B, D là ba điểm thẳng hàng.
HS Nhận xét
Bài 21/76
HS Đọc đề và vẽ hình
Hai cung nhỏ AnB và AmB cùng căng dây AB, mà hai đường tròn (O) và (O’) bằng nhau nên suy ra 
=> BMA = BNA (định lí)
=> MBN cân tại B.
Bài 22/76
HS Đọc đề và vẽ hình
HS Trình bày
Ta có: AMB=900(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn tâm O) hay AM là đường cao của tam giác ABC vuông tại A.
Áp dụng hệ thức liên hệ đường cao và hình chiếu ta có: AM2 = MC.MB
HS Nhận xét
Bài 26/76
HS Đọc đề và vẽ hình
HS Trình bày
a) M nằm trong đường tròn 
Hai tam giác: DMAD và D MCD có:
Góc CMB = AMD ( đối đỉnh) 
Góc CBM = ADM ( cùng chắn cung CA)
 MAD đồng dạng DMCB
b) M nằm ngoài đường tròn 
 Tương tự DMAD đồng dạng DMCB 
=> 
HS Nhận xét
4./ Củng cố (3’)
-Nhắc lại định nghĩa và tính chất của góc nội tiếp ?	
5./ Dặn dò (1’)
-Học bài
-Đọc trước bài 4“ Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung”.
-Hướng dẫn HS làm bài tập 23, 24, 25 trang 76 SGK
Ngày tháng năm	 Ngày 55/01/2015
	 BGH	 Giáo viên
Nguyễn Văn Tân

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_40_luyen_tap_nguyen_van_tan.doc