Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 47: Luyện tập - Nguyễn Văn Tân

Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 47: Luyện tập - Nguyễn Văn Tân

A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:

I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

-Củng cố cho HS kiến thức về quỹ tích cung chứa góc .

-Rèn kĩ năng dựng cung chứa góc trên đoạn thẳng cho trước. Biết các bước giải một bài toán quĩ tích gồm phần thuận phần đảo và kết luận.

II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG

- Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về quỹ tích cung chứa góc .

- Kỹ năng: Rèn kĩ năng dựng cung chứa góc trên đoạn thẳng cho trước. Biết các bước giải một bài toán quĩ tích gồm phần thuận phần đảo và kết luận.

III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: GA, SGK; Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ.

- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.

B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 1. Ổn định lớp (1’)

a. Điểm danh lớp:

b. Nội dung cần phổ biến:

 2. Kiểm tra bài cũ (5’)

a. Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp (Viết)

b. Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (2 HS)

c. Câu hỏi kiểm tra: 1

1) Nêu quỹ tích cung chứa góc. Nếu góc AMB = 900 thì quĩ tích điểm M là gì ?

d. Đáp án:

Quỹ tích các điểm M thoả mãn tính chất AMB = là hai cung chứa góc dựng trên đoạn AB.

Nếu góc AMB = 900 thì mỗi cung AMB, AM’B là một nửa đường tròn đường kính AB.

 

doc 3 trang Hoàng Giang 03/06/2022 4160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 47: Luyện tập - Nguyễn Văn Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁO ÁN DẠY LUYỆN TẬP
Môn dạy : Hình học	 	 Lớp dạy: 9a2
Tên bài giảng:	Luyện tập
Giáo án số: 2	 Tiết PPCT: 47
Số tiết giảng: 2
Ngày dạy: ./ ./ 
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Củng cố cho HS kiến thức về quỹ tích cung chứa góc .
-Rèn kĩ năng dựng cung chứa góc trên đoạn thẳng cho trước. Biết các bước giải một bài toán quĩ tích gồm phần thuận phần đảo và kết luận. 
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG 	
- Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về quỹ tích cung chứa góc .
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng dựng cung chứa góc trên đoạn thẳng cho trước. Biết các bước giải một bài toán quĩ tích gồm phần thuận phần đảo và kết luận. 
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: GA, SGK; Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ.
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
	1. Ổn định lớp (1’)
Điểm danh lớp:
Nội dung cần phổ biến:
	2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp (Viết)
Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (2 HS)
Câu hỏi kiểm tra: 1
1) Nêu quỹ tích cung chứa góc. Nếu góc AMB = 900 thì quĩ tích điểm M là gì ?
d. Đáp án:
Quỹ tích các điểm M thoả mãn tính chất AMB = là hai cung chứa góc dựng trên đoạn AB.
Nếu góc AMB = 900 thì mỗi cung AMB, AM’B là một nửa đường tròn đường kính AB.
	3. Giảng bài mới: (35’)
	 a/. GTB: Hôm nay chúng ta học bài : “Luyện tập”
b/. Tiến trình giảng bài mới:
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: LUYỆN TẬP
35’
Bài 48/87
Trong hợp các đường tròn tâm B có bán kính nhỏ hơn BA. Tiếp tuyến AT vuông góc với bán kính BT tại tiếp điểm T.
Do AB cố định nên quỹ tích của T là đường tròn đường kính AB
Trường hợp đường tròn tâm B, bán kính là BA thì quỹ tích là điểm A
Bài 49/87
Dựng BC = 6cm
Dựng cung chứa góc 400 trên đoạn BC
Dựng đường thẳng // BC cách BC 4cm cắt cung vừa dựng tại A và A’
Tam giác ABC hoặc A’BC là tam giác cần dựng.
Bài 50/87
a) Chứng minh góc AIB không đổi.
Góc (góc nội tiếp nửa đường tròn).
Trong tam giác vuông BMI có:
Þ 
Vậy góc không đổi.
b) Tìm tập hợp các điểm I nói trên.
AB cố định, góc không đổi, vậy I nằm trên hai cung chứa góc 26o34’ dựng trên AB.
Bài 48 trang 87 SGK
Cho hai điểm A và B cố định. Từ A vẽ các tiếp tuyến với các đường tròn tâm B có bán kính không lớn hơn AB. Tìm quỹ tích các tiếp điểm.
Hướng dẫn cách dựng 
GV Nhận xét
Bài 49 trang 87 SGK
Dựng tam giác ABC, biết BC = 6cm, góc A= 400 và đường cao AH =4cm.
Nêu các bước giải bài toán đựng hình. 
Ta nhận thấy những yếu tố nào dựng được ngay?
Đỉnh A phải thoả mãn những điều kiện gì?
Vậy A nằm trên đường nào?
Nêu cách dựng tam giác ABC?
GV Nhận xét
Bài 50 trang 87 SGK
Cho đường tròn đường kính AB cố định, M là một điểm chạy trên đường tròn. Trên tia đối của tia MA lấy điểm I sao cho MI = 2MB
a) Chứng minh AIB không đổi.
b) Tìm tập hợp các điểm I nói trên.
GV Gợi ý:
Góc AMB bằng bao nhiêu ?
Có , hãy xác định góc AIB.
Có AB cố định góc không đổi, vậy điểm I nằm trên đường nào ?
GV Nhận xét
Bài 48/87
HS Đọc đề
HS Thực hiện
Trong hợp các đường tròn tâm B có bán kính nhỏ hơn BA. Tiếp tuyến AT vuông góc với bán kính BT tại tiếp điểm T.
Do AB cố định nên quỹ tích của T là đường tròn đường kính AB
Trường hợp đường tròn tâm B, bán kính là BA thì quỹ tích là điểm A
HS Nhận xét
Bài 49/87
HS Đọc đề
HS Thực hiện
Dựng BC = 6cm
Dựng cung chứa góc 400 trên đoạn BC
Dựng đường thẳng // BC cách BC 4cm cắt cung vừa dựng tại A và A’
Tam giác ABC hoặc A’BC là tam giác cần dựng.
HS Nhận xét
Bài 50/87
HS Đọc đề
HS Thực hiện
a) Chứng minh góc AIB không đổi.
Góc (góc nội tiếp nửa đường tròn).
Trong tam giác vuông BMI có:
Þ 
Vậy góc không đổi.
b) Tìm tập hợp các điểm I nói trên.
AB cố định, góc không đổi, vậy I nằm trên hai cung chứa góc 26o34’ dựng trên AB.
HS Nhận xét
4./ Củng cố (3’)
Nhắc lại quĩ tích cung chứa góc ? Nhắc nhở những chổ HS còn sai sót.
5./ Dặn dò (1’)
Học bài
Chuẩn bị bài 8: “Tứ giác nội tiếp”.
Hướng dẫn HS làm bài tập 51, 52 trang 87 SGK
C. RÚT KINH NGHIỆM
	Về nội dung, thời gian và phương pháp
Ngày tháng năm	 Ngày ../ ../ ..
	 	 Giáo viên
Nguyễn Văn Tân

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_47_luyen_tap_nguyen_van_tan.doc