Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 53: Diện tích hình tròn. Hình quạt tròn - Nguyễn Văn Tân
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Nhận biết được diện tích của một hình. Hiểu được diện tích hình tròn, hình quạt tròn và công thức tính diện tích mỗi loại.
-Vận dụng được công thức tính diện tích hình tròn và diện tích hình quạt tròn để giải bài tập
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG
- Kiến thức: Biết công thức tính diện tích hình tròn, diện tích hình quạt tròn
- Kỹ năng: Vận dụng được công thức tính diện tích hình tròn và diện tích hình quạt tròn để giải bài tập
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: GA, SGK; Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ.
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp (1’)
a. Điểm danh lớp:
b. Nội dung cần phổ biến:
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
a. Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp (Viết)
b. Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (2 HS)
c. Câu hỏi kiểm tra: 01
1) Hãy phát biểu định nghĩa đường tròn nội tiếp và đường tròn ngoại tiếp ?
d. Đáp án:
Định nghĩa:
1) Đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của một đa giác được gọi là đường tròn ngoại tiếp đa giác và đa giác được gọi là đa giác nội tiếp đường tròn.
2) Đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của một đa giác được gọi là đường tròn nội tiếp đa giác và đa giác được gọi là đa giác ngoại tiếp đường tròn.
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIÁO ÁN DẠY LÝ THUYẾT Môn dạy : Hình học Lớp dạy: 9a2 Tên bài giảng: §10. Diện tích hình tròn- Hình quạt tròn Giáo án số: 1 Tiết PPCT: 53 Số tiết giảng: 2 Ngày dạy: ./ ./ A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY: I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Nhận biết được diện tích của một hình. Hiểu được diện tích hình tròn, hình quạt tròn và công thức tính diện tích mỗi loại. -Vận dụng được công thức tính diện tích hình tròn và diện tích hình quạt tròn để giải bài tập II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG - Kiến thức: Biết công thức tính diện tích hình tròn, diện tích hình quạt tròn - Kỹ năng: Vận dụng được công thức tính diện tích hình tròn và diện tích hình quạt tròn để giải bài tập III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: GA, SGK; Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ. - HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp (1’) Điểm danh lớp: Nội dung cần phổ biến: 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp (Viết) Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (2 HS) Câu hỏi kiểm tra: 01 1) Hãy phát biểu định nghĩa đường tròn nội tiếp và đường tròn ngoại tiếp ? d. Đáp án: Định nghĩa: 1) Đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của một đa giác được gọi là đường tròn ngoại tiếp đa giác và đa giác được gọi là đa giác nội tiếp đường tròn. 2) Đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của một đa giác được gọi là đường tròn nội tiếp đa giác và đa giác được gọi là đa giác ngoại tiếp đường tròn. 3. Giảng bài mới: (30’) a/. GTB: Hôm nay chúng ta học bài : “Khi bán kính tăng gấp đôi thì diện tích hình tròn có tăng gấp đôi không ?Tta tìm hiểu bài hôm nay!” b/. Tiến trình giảng bài mới: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: 1. Công thức tính diện tích hình tròn 15’ Diện tích S của một hình tròn bán kính R được tính theo công thức: S = Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn. Giới thiệu cho HS cách cắt bằng cách gấp giấy để có hình tròn. Giới thiệu về cách tính diện tích hình tròn dựa vào chu vi hình đa giác đều nội tiếp. HS Lắng nghe HS Thực hiện theo y/c của GV HS Lắng nghe HS Ghi bài: Diện tích S của một hình tròn bán kính R được tính theo công thức: S = Hoạt động 2: 2. Cách tính diện tích hình quạt tròn 15’ Hình quạt tròn là một phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai mút của cung đó -Nửa hình tròn tương ứng cung 180o. -Một phần tư hình tròn tương ứng cung 90o. Làm ?1 Hình tròn bán kính R (ứng với cung 3600) có diện tích là: Vậy hình quạt tròn bán kính R, cung 10 có diện tích là: Hình quạt tròn bán kính R, cung n0 có diện tích là S = Diện tích hình quạt tròn bán kính R, cung n0 được tính công thức hay S = (với l là độ dài cung n0 của hình quạt tròn) Cho HS cắt hình tròn để có hình quạt tròn. Cho biết khái niệm hình quạt tròn ? -Nửa hình tròn tương ứng cung bao nhiêu độ ? -Một phần tư đường tròn tương ứng với cung bao nhiêu độ ? Cho HS làm ?1 Hãy điền biểu thức thức hợp vào các ô trống (...) trong dãy lập luận sau: Hình tròn bán kính R (ứng với cung 3600) có diện tích là:........ Vậy hình quạt tròn bán kính R, cung 10 có diện tích là:..... Hình quạt tròn bán kính R, cung n0 có diện tích là S = ..... GV Biểu thức còn có thể viết là nhưng chính là độ dài l của cung n0 của hình quạt tròn. Vậy S = Vậy diện tích hình quạt tròn bán kính R, cung n0 được tính công thức nào ? HS Thực hiện và trả lời Hình quạt tròn là một phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai mút của cung đó -Nửa hình tròn tương ứng cung 180o. -Một phần tư hình tròn tương ứng cung 90o. HS Làm ?1 HS Thực hiện Hình tròn bán kính R (ứng với cung 3600) có diện tích là: Vậy hình quạt tròn bán kính R, cung 10 có diện tích là: Hình quạt tròn bán kính R, cung n0 có diện tích là S = HS Diện tích hình quạt tròn bán kính R, cung n0 được tính công thức hay S = (với l là độ dài cung n0 của hình quạt tròn) 4/. Củng cố (8’) Cho HS làm bài tập 77, 78, 79 trang 98 SGK Bài 77/98 : Tính diện tích hình tròn nội tiếp một hình vuông có cạnh là 4 cm. Bài giải Hình tròn nội tiếp hình vuông cạnh 4cm thì có bán kính là 2cm. Vậy diện tích hình tròn là Bài 78/98 Chân một đóng cát đổ trên một nền phẳng nằm ngang là một hình tròn có chu vi 12m. Hỏi chân đóng cát đổ chiếm một diện tích bao nhiêu mét vuông? Bài giải Theo giả thiết thì C = = Diện tích phần mặt đất mà đóng cát chiếm chỗ là: Bài 79/98 Tính diện tích một hình quạt tròn có bán kính 6 cm, có số đo cung là 360. Bài giải Theo công thức ; ta có S = 5./ Dặn dò (1’) Học bài Chuẩn bị bài tiết sau luyện tập. Hướng dẫn HS làm bài tập 80, 81 trang 98 SGK C. RÚT KINH NGHIỆM Về nội dung, thời gian và phương pháp . Ngày tháng năm Ngày / ./ .. Giáo viên Nguyễn Văn Tân
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_53_dien_tich_hinh_tron_hinh_quat.doc