Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020

Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

- Củng cố các hệ thức giữa cạnh và góc của 1 tam giác vuông.

- Hiểu được thuật ngữ “Giải tam giác vuông” là gì?

2. Kỹ năng:

- Vận dụng được các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông. HS thấy được việc ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải 1 số bài toán thực tế.

3. Thái độ:

- Rèn luyện tư duy lôgíc, tính cẩn thận, trung thực, chính xác.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

- Vấn đáp, thuyết trình.

- Hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập, tích cực hóa hoạt động của HS.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Thước kẻ, bảng phụ. ê ke, thước đo độ, máy tính bỏ túi.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Bảng số; máy tính bỏ túi; Ôn lại các tỉ số lượng giác của góc nhọn, các hệ thức giữa các tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Phát biểu định lí và viết hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

 

docx 7 trang hapham91 3090
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Tiết 9 Ngày soạn: 18/ 9/ 2019
§4. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Thiết lập được và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông.
2. Kỹ năng:
Có kĩ năng vận dụng các hệ thức trên để giải một số bài tập. HS thấy được việc sử dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết một số bài toán thực tế.
3. Thái độ:
Rèn luyện tư duy lôgíc, tính cẩn thận, trung thực, chính xác.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Vấn đáp, thuyết trình.
Hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập, tích cực hóa hoạt động của HS.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Máy tính bỏ túi, bảng phụ, thước kẻ, ê ke, thước đo độ.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Ôn tập công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn. Máy tính bỏ túi, thước kẻ, ê kê, thước đo độ.
B
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
C
A
a
b
c
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Cho tam giác ABC vuông tại A; BC = a; AC = b; AB = c. 
a. Viết các tỉ số lượng giác của góc B và C.
b.Tính mỗi cạnh góc vuông qua các cạnh và các góc còn lại.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
35 Phút
Hoạt động 1: Các hệ thức.
GV: Yêu cầu HS viết lại các hệ thức trên để hoàn thành ?1
Dựa vào các hệ thức trên hãy diễn đạt bằng lời các hệ thức đó.
HS: Viết lại các hệ thức sau đó phát biểu bằng lời.
GV: chỉ vào hình vẽ nhấn mạnh lại các hệ thức, phân biệt cho HS góc đối, góc kề là đối với cạnh dang tính.
GV: Giới thiệu đó là nội dung định lí về hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.
Yêu cầu HS nhắc lại.
HS: Nhắc lại.
GV: Yêu cầu HS trả lời miệng bài tập sau.
HS: Thực hiện.
GV: Hướng dẫn HS áp dụng định lý để làm VD1 và VD2.
HS: Thực hiện.
Theo hình vẽ, ta biết các góc, các cạnh nào so với cạnh BH?
HS: Góc đối và cạnh huyền.
Ta áp dụng tỉ số lượng giác nào để tính?
HS: .
GV: Từ đó suy ra cạnh BH.
HS: Thực hiện.
Theo hình vẽ, ta biết các góc, các cạnh nào so với cạnh AB?
HS: Góc kề và cạnh huyền.
GV: Yêu cầu HS tính AB dựa vào cosA.
HS: Thực hiện.
1. Các hệ thức.
?1
C
B
A
a
b
c
b. b = asin B = acos C;
c = asin C = acos B
b=ctanB = ccot C;
c=btanC=bcotB.
Định lí: (SGK - 86)
Bài tập:
Cho hình vẽ: Câu nào đúng, câu nào sai?
P
N
M
m
n
p
1. n = m.sinN
2. n = p.cotN
3. n = m.cosP
4. n = p.sinN.
 (Nếu sai sửa lại).
VD1: (SGK- 86)
H
A
B
?
500km/h
300
Giải:
1,2 = giờ 
Ta có:
BH = AB.sin A= 500..sin 300
= 10 . = 5 km
Vậy sau 1,2 phút máy bay bay cao được 5 km.
VD2: (SGK - 86):
Giải: 
B
A
C
?
3m
650
Ta có AB = AC.cosA
= 3 cos 650 1,72m.
Vậy chân chiếc cầu thang phải đặt cách chân tường 1 khoảng là 1,72m
4. Củng cố: (4 Phút)
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 21 cm , = 400. Hãy tính các độ dài: a. AC; b. BC;	c. Phân giác BD của góc B.
Yêu cầu HS lâý hai chữ số thập phân.
GV kiểm tra nhắc nhở.
B
A
C
D
21
400
Giải:
a. AC = AB. cotC
 = 21. cot 400 21. 1,1918 25,03(cm) 
b. Có sinC = 
BC = (cm).
c. = 500 : 2 = 250.
cosB1 = 23,17 (cm).
5. Dặn dò: (1 Phút)
Học định lý và các hệ thức.
Làm BT 26 SGK - 88.
Đọc trướng phần 2: Áp dụng giải tam giác vuông.
Tuần 5
Tiết 10 Ngày soạn: 18/ 9/ 2019
§4. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG (Tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Củng cố các hệ thức giữa cạnh và góc của 1 tam giác vuông.
Hiểu được thuật ngữ “Giải tam giác vuông” là gì?
2. Kỹ năng:
Vận dụng được các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông. HS thấy được việc ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải 1 số bài toán thực tế.
3. Thái độ:
Rèn luyện tư duy lôgíc, tính cẩn thận, trung thực, chính xác.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Vấn đáp, thuyết trình.
Hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập, tích cực hóa hoạt động của HS.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Thước kẻ, bảng phụ. ê ke, thước đo độ, máy tính bỏ túi.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Bảng số; máy tính bỏ túi; Ôn lại các tỉ số lượng giác của góc nhọn, các hệ thức giữa các tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Phát biểu định lí và viết hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
35 Phút
GV: Tìm các cạnh, góc trong tam giác vuông -> "giải tam giác vuông".
Vậy để giải một tam giác vuông cần biết mấy yếu tố? Trong đó số cạnh như thế nào?
HS: Để giải một tam giác vuông cần 2 yếu tố, trong đó cần phải có ít nhất một cạnh.
GV: đưa VD3 lên bảng phụ.
Để giải tam giác vuông ABC, cần tính cạnh, góc nào? Nêu cách tính?
HS: Cần tính BC, B, C.
GV: yêu cầu HS làm?2.
Tính cạnh BC ở VD3 mà không áp dụng định lí Pytago.
HS: Thực hiện.
GV: đưa VD4 lên bảng phụ.
Để giải tam giác vuông PQO cần tính cạnh, góc nào?
HS: Góc Q, cạnh OP, OQ.
P
O
Q
7
360
GV: yêu cầu HS làm ?3.
Trong VD4 tính OP, OQ qua cosin các góc P và Q?
HS: thực hiện.
GV: yêu cầu HS tự giải VD5, gọi một HS: Lên bảng tính.
N
L
M
2.8
Có thể tính MN bằng cách nào khác?
HS: áp dụng định lí Pytago.
GV: Hãy so sánh hai cách tính. Yêu cầu HS đọc nhận xét tr.88 SGK.
HS: Đọc nhận xét.
2. Áp dụng giải tam giác vuông:
VD3: (SGK-87)
C
A
B
5
8
BC = 
= 9,434. 
(định lí Pytago).
tanC = 
 = 0,625.
?2 Tính BC
sinB = 
BC = 9,433 (cm).
VD4: (SGK - 87)
OP = PQ sinQ = 7. sin540 5,663.
OQ = PQ sinP = 7. sin360 4,114.
?3 OP = PQ. cosP
 = 7. cos360 5,663.
 OQ = PQ. cosQ
 = 7. cos540 4,114.
VD 5: (SGK - 87)
LN = LM.tan M
 = 2,8.tan 510 3,458.
Có LM = MN.cos 510
Þ MN = = 4,49.
Cách khác:
MN = .
Nhận xét: (SGK - 88)
4. Củng cố: (4 Phút)
Bài 27:
a. 
AB = c = b. tan C = 10. tan 300 5,774 (cm).
BC = a 11,547 (cm).
b. 
b = c = 10 (cm).
BC = a= 11,142 (cm).
c. 
AC = b = a.sinB = 20.sin350 11,472 (cm).
AB = c = a.sinC = 20.sin550 16,383 (cm).
5. Dặn dò: (1 Phút)
Học kĩ bài 
Xem kĩ các ví dụ và bài tập đã giải
Làm các ví dụ 3, 4, 5 và các BT 28 đến 32 SGK tr 89.
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Maihoa131@gmail.com
 Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tuan_5_nam_hoc_2019_2020.docx