Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 6+7
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh vận dụng được các hệ thức trong việc giải tam giác vuông.
- Học sinh được thực hành nhiều về áp dụng các hệ thức, tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi, cách làm tròn số.
- Biết vận dụng các hệ thức và thấy được ứng dụng của các tỷ số lượng giác góc nhọn để giải quyết các bài toán thực tế.
2. Kỹ năng:
- Tính được độ dài của các cạnh, các góc trong một tam giác bất kì khi biết các yếu tố cho trước.
- HS vận dụng các hệ thức trên để giải toán và giải quyết một số bài toán thực tế
3. Thái độ:
- Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm, tính cẩn thận trong trình bày.
- Rèn luyện phát triển tư duy hình học.
4. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tự học
- Năng lực tính toán; Năng lực suy luận.
II. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài + các bài tập
- HS: học bài, làm bài tập
III. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG( 5 phút)
Mục tiêu: Tiếp cận nội dung học tập, phát triển năng lực suy luận.
* Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên treo bảng phụ có ghi đề bài:
- Phát biểu định lí về các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. Vẽ hình và viết các hệ thức minh họa.
* Thực hiện: HS hoạt động cá nhân
* Báo cáo, thảo luận
- Trả lời yêu cầu thực hiện.
- 1 học sinh trình bày trên bảng.
* Nhận xét, đánh giá
- Các học sinh khác bổ sung, nhận xét.
- GV kết luận
TUẦN 6 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 11 + 12 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh vận dụng được các hệ thức trong việc giải tam giác vuông. - Học sinh được thực hành nhiều về áp dụng các hệ thức, tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi, cách làm tròn số. - Biết vận dụng các hệ thức và thấy được ứng dụng của các tỷ số lượng giác góc nhọn để giải quyết các bài toán thực tế. 2. Kỹ năng: - Tính được độ dài của các cạnh, các góc trong một tam giác bất kì khi biết các yếu tố cho trước. - HS vận dụng các hệ thức trên để giải toán và giải quyết một số bài toán thực tế 3. Thái độ: - Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm, tính cẩn thận trong trình bày. - Rèn luyện phát triển tư duy hình học. 4. Năng lực: - Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tự học - Năng lực tính toán; Năng lực suy luận. II. Chuẩn bị: - GV: Soạn bài + các bài tập - HS: học bài, làm bài tập III. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG( 5 phút) Mục tiêu: Tiếp cận nội dung học tập, phát triển năng lực suy luận. * Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên treo bảng phụ có ghi đề bài: - Phát biểu định lí về các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. Vẽ hình và viết các hệ thức minh họa. * Thực hiện: HS hoạt động cá nhân * Báo cáo, thảo luận - Trả lời yêu cầu thực hiện. - 1 học sinh trình bày trên bảng. * Nhận xét, đánh giá - Các học sinh khác bổ sung, nhận xét. - GV kết luận HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 40 phút) Hoạt động của thày và trò Nội dung * Hoạt động 1: Giải tam giác vuông Mục tiêu: Học sinh vận dụng hệ thức liên hệ giữa canh và góc trong tam giác vuông và máy tính bỏ túi để giải tam giác vuông * Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên cho học sinh hoạt động cá nhân giải bài tập 26; 27 sgk/88 * Thực hiện: HS hoạt động cá nhân giải bài tập 26; 27 trong sách giáo khoa Giáo viên quan sát từng học sinh để phát hiện kịp thời khó khăn của học sinh để hỗ trợ. * Báo cáo, thảo luận Học sinh lên bảng trình bày lời giải bài 26, 27 ( 4 hs , mỗi hs một ý) Cho học sinh khác nhận xét và sửa chữa sai sót GV lưu ý những thiếu sót mà hs mắc phải (cho học sinh nhận biết góc đối và góc kề với cạnh đang phải đi tìm) * Nhận xét, đánh giá GV Nhận xét biểu dương những học sinh làm bài tốt, trình bày khoa học. Động viên những học sinh còn lúng túng khi giải toán *Hoạt động 2: Tìm số đo góc nhọn trong tam giác vuông Mục tiêu: Học sinh vận dụng hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông và máy tính bỏ túi để tìm số đo góc nhọn * Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm cặp đôi giải bài tập 28; 29 sgk/89 * Thực hiện: HS hoạt động nhóm cặp đôi giải bài tập 28; 29 trong sách giáo khoa Giáo viên quan sát từng nhóm học sinh để phát hiện kịp thời khó khăn của học sinh để hỗ trợ. * Báo cáo, thảo luận Các nhóm kiểm tra chéo bài nhau nhận xét GV lưu ý những thiếu sót mà hs mắc phải (cho học sinh nhận biết góc đối và góc kề với cạnh đang phải đi tìm) * Nhận xét, đánh giá GV Nhận xét biểu dương những nhóm học sinh làm bài tốt, trình bày khoa học. Động viên những học sinh còn lúng túng khi giải toán * Hoạt động 3: Tính độ dài đoạn thẳng Mục tiêu: Học sinh vận dụng hệ thức liên hệ giữa canh và góc trong tam giác vuông và máy tính bỏ túi để tính độ dài đoạn thẳng * Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm giải bài tập 30; 31 sgk/89 * Thực hiện: HS hoạt động cá nhân giải bài tập 30; 31 trong sách giáo khoa - Giáo viên quan sát từng nhóm học sinh để phát hiện kịp thời khó khăn của học sinh để hỗ trợ. - Giáo viên cho học sinh tìm hiểu cách tạo ra tam giác vuông bằng cách kẻ AH vuông góc với CD. Tìm AH rồi tính số đo góc ADC * Báo cáo, thảo luận Các nhóm kiểm tra chéo bài nhau nhận xét GV lưu ý những thiếu sót mà hs mắc phải (cho học sinh nhận biết góc đối và góc kề với cạnh đang phải đi tìm) * Nhận xét, đánh giá GV Nhận xét sự hỗ trợ nhau trong từng nhóm, tuyên dương nhóm hoạt động tích cực. Bài 26 Chiều cao của tháp : 86. tan 340 = 86 . 0,6744 58 m Bài 27 a) B = 600. AB = c = b tanC = 10 tan300 5,774 (cm). BC = a = 11,547 (cm). b) C = 450. AC = AB = 10 (cm). BC = a 11,142 (cm). c) B = 350. AC = 11,472 (cm). AB = 16,383 (cm). d) tanB = Þ B 410. C = 900 - B = 490. BC = 27,437 (cm). Bài 28 (sgk /89): A 0 C B Góc mà tia sáng mặt trời tạo với mặt đất là Ta có: tana = 1,75. =60015’ Bài 29 (sgk /89): B C A 250 m 320 m Ta có cos = cos 0,78125 38037’ Bài 30 sgk/ 89: A N C K B 380 300 11 cm a/ Kẻ BK vuông góc với BC Xét tam giác vuông BCK ta có C =300 KBC = 600 BK = BC . sinC = 11 . sin300 = 5,5 (cm) Ta có KBA = KBC – ABC KBA = 600 – 380 = 220 Trong tam giác vuông BKA ta có AB = 5,932 (cm) AN = AB .sin380 5,932 . sin380 3,652 (cm) b/Trong tam giác vuông ANC có AC = 7,304 (cm) Bài 31 sgk /89: B A D 9,6 H C 540 8 740 a/ Tính AB ta có ABC vuông tại B nên AB = AC.sinC = 8 .sin540 6,472 (cm) b/ Tính góc ADC Từ A kẻ AH vuông góc với CD ta có ACH vuông tại H nên AH = AC.sinC = 8 .sin740 7,690 (cm) Xét AHD vuông tại D có sinD = 0,8010 D 53013’ 530 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 37 phút) Mục tiêu: - Thuộc và ứng dụng thành thạo các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. Biết tính toán và vận dụng các hệ thức để giải quyết các bài tập liên quan trong chương trình. - Biết áp dụng trong thực tế ở một số tình huống. Hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động 1: Giải bài 57 SBT/ 97: * Chuyển giao nhiệm vụ: GV đưa bảng phụ có ghi bài tập 57 SBT tr89 G- yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân làm bài * Thực hiện: HS hoạt động cá nhân G- kiểm tra hoạt động của các cá nhân và hỗ trợ nếu cần * Báo cáo, thảo luận: Một hs lên bảng trình bày HS khác nhận xét bài làm của bạn G- nhận xét * Nhận xét, đánh giá GV nhận xét biểu dương những học sinh làm bài tốt, trình bày khoa học. Động viên những học sinh còn lúng túng khi giải toán Hoạt động 2: Giải bài 60 SBT/ 97: * Chuyển giao nhiệm vụ: GV đưa bảng phụ có ghi bài tập 57 SBT tr 89 G- yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài * Thực hiện: HS hoạt động nhóm làm bài G- kiểm tra hoạt động của các nhóm và hỗ trợ nếu cần G- hướng dẫn học sinh Hãy tạo ra một tam giác vuông trong đó biết ít nhất hai cạnh hoặc biết một cạnh và độ lớn một góc * Báo cáo, thảo luận: Các nhóm kiểm tra chéo bài nhau nhận xét GV lưu ý những thiếu sót mà hs mắc phải G- nhận xét * Nhận xét, đánh giá GV Nhận xét sự hỗ trợ nhau trong từng nhóm, tuyên dương nhóm hoạt động tích cực. Hoạt động 3: Giải bài 63 SBT/ 98: * Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm cặp đôi giải bài tập 63 SBT/ 98 * Thực hiện: HS hoạt động nhóm đôi giải bài tập Giáo viên quan sát từng nhóm học sinh để phát hiện kịp thời khó khăn của học sinh để hỗ trợ. ? Nêu công thức tính diện tích tam giác ABC? ? Muốn tính diện tích tam giác ABC cần biết thêm độ dài nào ? * Báo cáo, thảo luận Đại diện một nhóm trình bày GV lưu ý những thiếu sót mà hs mắc phải * Nhận xét, đánh giá GV Nhận xét biểu dương những nhóm học sinh làm bài tốt, trình bày khoa học. Động viên những học sinh còn lúng túng khi giải toán Hoạt động 4: Giải bài 32 SGK/ 89: * Chuyển giao nhiệm vụ: GV đưa bảng phụ có ghi bài tập 32 SBT tr89 G- yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân làm bài * Thực hiện: HS hoạt động cá nhân G- kiểm tra hoạt động của các cá nhân và hỗ trợ nếu cần: + Ta có thể mô tả khúc sông và đường đi của chiếc thuyền như hình bên trong đó: + BC là chiều rộng của khúc sông + CA là đoạn đường đi của thuyền + ACx là góc tạo bởi đường đi của thuyền và bờ sông + Tính BC * Báo cáo, thảo luận: Một hs lên bảng trình bày HS khác nhận xét bài làm của bạn G- nhận xét * Nhận xét, đánh giá - Nhận xét tinh thần tự giác, tích cực của học sinh. - GV biểu dương những học sinh làm bài tốt, trình bày khoa học. Động viên những học sinh còn lúng túng khi giải toán Hoạt động 5: Giải bài 56 SBT/ 97: * Chuyển giao nhiệm vụ: G đưa bảng phụ có ghi bài tập 56 SBT tr97 và yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân làm bài * Thực hiện: HS hoạt động cá nhân ở nhà GV gợi ý: ? Để tính khoảng cách từ chân đèn đến đảo ta cần dựa vào tam giác vuông nào? ? Nêu các yếu tố đã biết trong tam giác vuông đó Bài 57 SBT/ 97: A N C B 380 300 11 cm a/ Xét tam giác vuông ABN có B = 380 AN = AB .sin380 = 11. sin380 6,772 (cm) b/ Trong tam giác vuông ANC có AN = AC . sinC AC = 13,544 (cm) P T 1500 R Q 8 5 180 S Bài 60 SBT / 98: a/ Kẻ QS vuông góc với PR Trong tam giác QTS vuông tại S có QTS = 300 QS = QT . sin T = 8 . sin 300 = 4 Ta lại có ST = QT . cos T = 8 . cos 300 » 6,928 (cm) Mặt khác trong tam giác vuông SQP có P = 180 PS = QS . cotP = QS . cot 180 » 12,311(cm) Do đó PT = PS – ST = 12,311 – 6,928 = 5,383 (cm) b/ SPQR = . QS . PR » . 4 . 10,383 » 20,766 ( cm2) B K C 12 A H 600 400 Bài 63 SBT / 98: a/ Trong tam giác vuông BHC có CH = BC. sin 600 = 12. sin 600 » 10,392 (cm) Ta lại có A = 1800 - 600 – 400 = 800 Trong tam giác vuông AHC Có HC = AC . sin 800 AC = » » 10,552 (cm) b/ Trong tam giác vuông AKC AK = AC . sin C = AC . sin 400 » 10,552 . 6,43 » 6,783 (cm) Diện tích tam giác ABC là SABC =. AK . BC» . 6,783 . 12 » 40,698 (cm2) Bài số 32 sgk /89: C A 700 B x Ta có thể mô tả khúc sông và đường đi của chiếc thuyền như hình bên trong đó: BC là chiều rộng của khúc sông CA là đoạn đường đi của thuyền ACx là góc tạo bởi đường đi của thuyền và bờ sông Theo giả thiết thuyền qua sông mất 5 phút vơi vận tốc 2 km/h(» 33m/phút) do đó AC » 33 . 5 » 165 m Trong tam giác vuông ABC có ÐBAC = 700 , AC = 165 m nên BC = AC . sinA » 165 . sin 700 » 155(m) Bài 56 SBT/ 97: C A 300 B x Ta có thể mô tả ngọn đèn và hòn đảo như hình bên AB là chiều cao ngọn đèn ÐCAx là góc nhìn từ đỉnh ngọn đèn đến hòn đảo với đường nằm ngang chân đèn BC là khoảng cách từ chân đèn đến đảo Áp dụng hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông ABC vuông tại B và ÐACB = 300 ta có BC = AB . cot300 = 38. » 65,818 (m) HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG ( 8 phút) Mục tiêu: - Biết tính toán và vận dụng các hệ thức để giải quyết các bài tập cụ thể - Biết áp dụng trong thực tế ở một số tình huống. * Chuyển giao nhiệm vụ: - Làm bài tập: 56; 70; 71- SBT / 100 và các bài sau: Bài 1: Cho Dcân ABC (AB=AC=17cm; BH=16cm). Tính đường cao AH, góc A, góc B của tam giác Hướng dẫn: Có D ABC cân tại A và AH ^ BC HB = BC = 8 D AHB vuông góc tại H AH = Bài 2: Trên sân thượng của một tòa nhà cao 25m, một người nhìn thấy một chiếc ô tô đang đỗ dưới một góc = 400 ( so với phương nằm ngang). Hỏi xe đỗ cách nhà bao mét.( làm tròn đến 2 chữ số thập phân)? Bài 3: (BT nâng cao) Tỉ số giữa đường cao và đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của 1tam giác vuông là 40:41. Tính tỉ số 2 cạnh góc vuông - Tiết sau thực hành ngoài trời 2 tiết (Mỗi tổ cần có 1 giác kế , 1 ê ke đặc, thước cuộn, máy tính bỏ túi). * Rút kinh nghiệm bài học: Ký duyệt của BGH TUẦN 7 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 13 -14 ĐO CHIỀU CAO, KHOẢNG CÁCH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết cách xác định chiều cao của một vật thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó Học sinh biết xác định khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ, trong đó có một điểm khó tới được 2. Kỹ năng: - Học sinh được rèn kỹ năng đo đạc thực tế, rèn ý thức làm việc tập thể - HS vận dụng các hệ thức về cạng và góc trong tam giác vuông để giải quyết một số tình huống thực tế - Rèn kĩ năng tính toán 3. Thái độ: - Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm, tính cẩn thận trong trình bày. - Rèn luyện phát triển tư duy hình học. 4. Năng lực: - Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tự làm việc - Năng lực tính toán; Năng lực suy luận. 5. Sản phẩm: Kết quả đo đạc/ tính toán. II. Chuẩn bị: - Giác kế, ê ke đạc (4 bộ) - Thước cuộn, mà tính bỏ túi, giấy bút,.. III. Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: G - kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung G- hướng dẫn học sinh (tiến hành trong lớp) G đưa bảng phụ có ghi hình 34 sgk / 90 ? Hãy xác định chiều cao của tháp mà không lên đỉnh của tháp G- giới thiệu ? Theo em qua hình vẽ trên những yếu tố nào ta có thể xác định trực tiếp được? ? Bằng cách nào để xác định? H- Ta có thể xác định trực tiếp góc AOB bằng giác kế, xác định trực tiếp đoạn OC, OD bằng đo đạc ? Để tính độ dài AD ta tiến hành như thế nào H- Đặt giác kế thẳng đứng cách chân tháp một khoảng bằng a (CD = a) - Đo chiều cao của giác kế ( Giả sử OC = b) - Đọc trên giác kế số đo góc AOB = - Ta có AB = OB .tan và AD = AB + BD = a .tan + b ? Tại sao ta có thể coi AD là chiều cao của tháp G đưa bảng phụ có hình 35 sgk tr 91 ? Xác định chiều rộng của một khúc sông mà việc đo đạc chỉ tiến hành được trên một bờ sông G- Ta coi hai bờ sông song song với nhau. G- hướng dẫn học sinh: + Chọn một điểm B trên bờ phía bên kia làm mốc ( thường lấy một cây làm mốc) Lấy điểm A bên này sông sao cho AB vuông góc với các bờ sông + Dùng êke đạc kẻ một đường thẳng Ax sao cho Ax vuông góc với AB + Lấy C Ax. Đo đoạn AC (giả sử AC = a) + Dùng giác kế đo góc ACB (giả sử ACB = ) Học sinh ghi vào vở ? Làm thế nào để tính chiều rộng khúc sông H – trả lời 1. Xác định chiều cao. O A B D C a b - Độ dài AD là chiều cao của một tháp mà khó đo trực tiếp được - Độ dài AC là chiều cao của giác kế - CD là khoảng cách từ chân tháp tới nơi đặt giác kế (CD = a) - Đo chiều cao của giác kế ( Giả sử OC = b) - Đọc trên giác kế số đo của góc AOB - Ta có AB = OB .tan và AD = AB + BD = a .tan + b 2. Xác định khoảng cách B C A ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ x - Chọn một điểm B trên bờ phía bên kia làm mốc ( thường lấy một cây làm mốc) Lấy điểm A bên này sông sao cho AB vuông góc với các bờ sông - Dùng êke đạc kẻ một đường thẳng Ax sao cho Ax vuông góc với AB Lấy C Ax Đo đoạn AC (giả sử AC = a) - Dùng giác kế đo góc ACB (giả sử ACB = ) - Tính AB: Ta có ABC vuông tại A, AC = a; ACB = AB = a tan G- yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành về dụng cụ và phân công nhiệm vụ G- Kiểm tra cụ thể G- Giao mẫu báo cáo thực hành cho các tổ BÁO CÁO THỰC HÀNH ĐO CHIỀU CAO, KHOẢNG CÁCH Tổ ..... Lớp ..... 1-Xác định chiều cao: Hình vẽ: a/Kết quả đo: CD = = OC = b/ Tính AD = AB + BD 2- Xác định khoảng cách Hình vẽ: a- kết quả đo - Kẻ Ax vuông góc AB - Lấy C Ax Đo AC = xác định Tính AB ĐIỂM THỰC HÀNH CỦA TỔ STT Tên học sinh Điểm chuẩn bị dụng cụ (2 điểm) Ý thức kỷ luật (3 điểm) Kỹ năng thực hành (5 điểm) Tổng số (10 điểm) 1 2 3 * Tổ chức hoạt động G-cho học sinh thực hành ngoài trời G- đưa học sinh tới địa điểm thực hành ngoài trời Học sinh thực hành theo tổ; mỗi tổ cử một thư ký ghi lại kết quả đo đạc và tính toán của tổ (Nên làm hai lần để kiểm tra kết quả) G- kiểm tra kỹ năng thực hành của các tổ G- yêu cầu học sinh: Thực hành xong các tổ thu dọn dụng cụ, rửa chân tay vào lớp để tiếp tục hoàn thành báo cáo. Các tổ học sinh làm báo cáo thực hành * Tổng kết G- Thu báo cáo thực hành của các tổ; Nhận xét buổi thực hành Rút kinh nghiệm: Ký duyệt của BGH
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tuan_67.doc