Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Nam Ninh
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Biết được những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học - kỹ thuật.
- Đánh giá được ý nghĩa, những tác động tích cực và hậu quả tiêu cực của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật.
2. Kỹ năng
Tư duy, phân tích, so sánh, đối chiếu.
3. Phẩm chất, năng lực cần đạt
- Phẩm chất: Trách nhiệm, yêu nước.
- Năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tự tin.
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực tái hiện các sự kiện lịch sử của thế giới; Năng lực thực hành bộ môn: Khai thác, sử dụng tư liệu, tranh ảnh lịch sử,
II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Nam Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Ngày soạn: 28/11/2020 Tiết 13 Ngày dạy: 02/12/2020 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Biết được những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học - kỹ thuật. - Đánh giá được ý nghĩa, những tác động tích cực và hậu quả tiêu cực của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật. 2. Kỹ năng Tư duy, phân tích, so sánh, đối chiếu. 3. Phẩm chất, năng lực cần đạt - Phẩm chất: Trách nhiệm, yêu nước. - Năng lực: + Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tự tin. + Năng lực chuyên biệt: Năng lực tái hiện các sự kiện lịch sử của thế giới; Năng lực thực hành bộ môn: Khai thác, sử dụng tư liệu, tranh ảnh lịch sử, II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC Hoạt động trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động Từ những năm 40 của thế kỷ XX, loài người đã bước vào cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật với những nội dung phong phú, tốc độ phát triển và những kết quả về mọi mặt, nó có ý nghĩa quan trọng đối với cuộc sống con người. Học sinh lắng nghe, quan sát, ghi chép đầu bài B. Hình thành kiến thức I. Những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học - kỹ thuật - Giáo viên giới thiệu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, một cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã diễn ra với nội dung phong phú và toàn diện, tốc độ phát triển hết sức nhanh chóng và những hệ quả về nhiều mặt là không thể tránh khỏi ? Những vấn đề nào mang tính toàn cầu cần giải quyết? - Bùng nổ dân số, sự cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, nhu cầu hiến tranh. ? Trước những yêu cầu bức thiết đó con người phải làm gì? - Tiến hành cuộc cách mạng khoa học để tìm ra những nguồn năng lượng mới, công cụ sản xuất mới ? Tại sao nước Mỹ là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ 2? - Đầu tư vốn vào khoa học - kỹ thuật; Không bị chiến tranh tàn phá; Có nhiều nhà khoa học trong chiến tranh lánh nạn. - Nhóm: Nêu những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học kĩ thuật ? - HS dựa vào sách giáo khoa trả lời và nêu từng thành tựu của mỗi lĩnh vực - Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình trong sách giáo khoa để thấy được sự phát triển của khoa học cơ bản Slide 1: ảnh chú cừ Dolly, bản đồ gen người, nhà khoa học Anh - xtanh, máy gia tốc hạt cực lớn sản xuất năm 2008 Slide 2: ảnh về máy tính, sản xuất ô tô, người máy Slide 3: ảnh về năng lượng mặt trời, gió, nguyên tử, thủy triều Slide 4: ảnh về chất dẻo tổng hợp ti tan, hạt Nano Slide 5: ảnh về máy cấy, cày, gặt, trồng trọt theo phương pháp sinh học, những giống cây mới, con vật mới Slide 6: ảnh về tàu siêu tốc chạy trên đệm từ của Nhật Bản, máy bay siêu âm, vệ tinh VN- SAT của Việt Nam Slide 7: Anh về Vệ tinh nhân tạo của Liên Xô, nhà du hành vũ trụ Gagarin, Amstrong đặt chân lên vũ trụ - Giáo viên liên hệ với tình hình thực tiễn hiện nay -Vì sao đạt được những thành tựu đó ? - Do nhu cầu cuộc sống của con người ® con người luôn tìm tòi và sáng tạo. GV chốt lại: - Mỹ là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai diễn ra từ giữa những năm 40 của thế kỉ XX. - Là nước đi đầu về khoa học kĩ thuật và công nghệ, Mĩ thu được nhiều thành tựu to lớn trong các lĩnh vực ® Nhờ có thành tựu khoa học - kỹ thuật, nền kinh tế Mỹ tăng trưởng nhanh chóng. - Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, một cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật đã diễn ra với những nội dung phong phú và toàn diện, tốc độ phát triển hết sức nhanh chóng và những hệ quả về nhiều mặt là không thể lường hết được. - Những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật là: + Những phát minh to lớn trong lĩnh vực khoa học cơ bản - toán học, vật lý, hoá học và sinh học (Cừu Đô-li ra đời bằng phương pháp sinh sản vô tính, bản đồ gen người ). + Những phát minh lớn về công cụ sản xuất mới như: máy tính điện tử, máy tự động và hệ thống máy tự động + Tìm ra những nguồn năng lượng mới hết sức phong phú như: năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời, năng lượng gió + Sáng chế những vật liệu mới như: Polime (chất dẻo), những vật liệu siêu bền, siêu nhẹ, siêu dẫn, siêu cứng + Tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp. + Những tiến bộ thần kỳ trong giao thông vận tải và thông tin liên lạc. + Những thành tựu kỳ diệu trong lĩnh vực du hành vũ trụ. II. Ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật - Hãy cho biết ý nghĩa của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật? - Thay đổi cuộc sống của con người đạt được bước phát triển nhảy vọt về sản xuất và năng suất lao động, cơ cấu cư dân thay đổi ? Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật có tác động gì đến đời sống con người và sản xuất? - Làm thay đổi cuộc sống của con người và sản xuất ? Hậu quả của các cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật - Chế tạo ra những vũ khí quân sự có sức tàn phá và hủy diệt cuộc sống, ô nhiễm môi trường. ? Nêu suy nghĩ của em về tình trạng môi trường, có thể liên hệ với địa phương - Giáo viên giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ môi trường, khi mà công nghiệp phát triển, hậu quả của việc không xử lí tốt việc ô nhiễm môi trường, do sản xuất công nghiệp gây ra - Học sinh đấu tranh chống việc sử dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào mục đích chiến tranh, phá hủy môi trường, ảnh hưởng đời sống của nhân dân GV chốt lại: - Cho phép thực hiện những bước nhảy vọt về sản xuất và năng suất lao động, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người. - Đưa đến những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động trong nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. - Mang lại những hậu quả tiêu cực (chủ yếu do con người tạo ra): chế tạo các loại vũ khí huỷ diệt, ô nhiễm môi trường, những tai nạn lao động và giao thông, các loại dịch bệnh mới Hoạt động nhóm liệt kê các thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật. Hoạt động cá nhân, nêu ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật. C. Luyện tập - GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm). Câu 1. Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai? A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. Nhật. Câu 2. Thành tựu quan trọng nào của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người? A. Chinh phục vũ trụ. B. “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp. C. Thông tin liên lạc. D. Tìm ra nguồn năng lượng mới. Câu 3. Điểm khác biệt cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai với cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ nhất là gì? A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt đầu từ nghiên cứu khoa học. B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn. C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản. D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào lực lượng sản xuất trực tiếp. Câu 4. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Thời gian từ phát minh khoa học ứng dụng vào sản xuất ngày càng rút ngắn. Đó là đặc điểm của A. cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ nhất. B. cách mạng công nghiệp. C. cách mạng văn minh Tin học. D. cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai. Câu 5. Nhân loại đã trải qua hai cuộc cách mạng trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật đó là những cuộc cách mạng nào? A. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học kĩ thuật thế ki XX. B. Cuộc cách mạng kĩ thuật thế kỉ XVIII vả cách mạng khoa hoc kĩ thuật thế kỉ XX. C. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật thế kỉ XX. D. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng công nghệ thế kỉ XX. Câu 6. Nước nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ? A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Nhật. D. Trung Quốc. Câu 7. Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại dẫn đến một hiện tượng gì? A. Sự đầu tư và khoa học cho lãi cao. B. Sự bùng nổ thông tin. C. Nhiều người đầu tư vào việc phát minh sáng chế. D. Chảy máu chất xám. Câu 8. Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai là A. tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ. B. đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ. C. thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất. D. sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng. Câu 9. Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai? A. Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới. B. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân. C. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật. D. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng. - Học sinh thảo luận theo cặp làm bài tập. D. Vận dụng - Sự phát triển của KH - KT đã tạo ta một khối lượng khổng lồ về vật chất và đi đôi với nó thì con người cũng tạo ra một “đống rác khổng lồ”. 1. Theo em, tác hại của rác đối với đời sống con người là gì? 2. Bản thân em làm gì để cho môi trường xanh sạch đẹp? - Dự kiến sản phẩm: 1. Rác gây ô nhiễm môi trường, các chất độc hại từ rác sẽ lẫn vào trong không khí gây mùi hôi thối khó chịu. Rác cũng là nguồn gốc sinh ra các loại bệnh tật và được các loài nhện, bọ, ruồi, muỗi lan truyền cho con người tạo ra dịch bệnh. Nguy hiểm hơn có những loại rác hóa học với kim loại nặng ngấm vào trong đất, thấm vào trong nước đi vào cơ thể con người thông qua đường ăn uống dẫn đến các loại bệnh nguy hiểm khó chữa trị Rác làm mất mĩ quan môi trường. 2. Không xả rác ra môi trường mà bỏ rác đúng nơi quy định; Tuyên truyên, nhắc nhở thậm chí đấu tranh với người xả rác bừa bãi; Các cấp chính quyền vừa tuyên truyền vừa có biện pháp xử phạt những người gây ô nhiễm môi trường. - Học sinh hoạt động cả lớp vận dụng các kiến thức làm bài tập. E. Mở rộng - Học sinh về nhà tìm hiểu thêm về cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật 4.0. - GV giao nhiệm vụ cho HS - Học bài cũ, soạn bài 13: Tổng kết lịch sử thế giới từ 1945 đến nay. - Soạn câu hỏi: Tại sao nói: “Hòa bình, ổn định và hợp tác vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc? Làm bài tập tiết sau báo cáo.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_9_bai_12_nhung_thanh_tuu_chu_yeu_va_y_ng.doc