Giáo án Lịch sử Lớp 9 (CV 5512) - Tiết 1 đến 17 - Nguyễn Thị Mùi

Giáo án Lịch sử Lớp 9 (CV 5512) - Tiết 1 đến 17 - Nguyễn Thị Mùi

Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ 1945

 ĐẾN NHỮNG NĂM 7O CỦA THẾ KỶ XX

I. MỤC TIÊU :

1. Về kiến thức

- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH.

- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau năm 1945: giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân và tiến hành công cuộc xây dựng CNXH.

- Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới.

2.Về tư tưởng :

 Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Ở các nước này đã có những thay đổi căn bản và sâu sắc. Đó là những sự thật lịch sử.

3. Về kĩ năng:

 Rèn luyện cho HS KN phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.

II .CHUẨN BỊ

- Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu (hoặc châu Âu)

- Một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô, các nước Đông Âu trong giai đoạn từ sau năm 1945 đến năm 1970

- HS sưu tầm tranh ảnh ,những mẫu chuyện về công cuộc xây dựng CNXH ở LX.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY- HỌC

- Hoạt động nhóm, cặp đôi, tự học cá nhân

- Đàm thoại, trao đổi, giải quyết vấn đề.

IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC

1/ Hoạt động khởi động: GV cần chỉ rõ đây là bài mở đầu của chương trình lịch sử lớp 9, HS sẽ học lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến hết thế kỉ XX – năm 2000.

 

doc 37 trang Hoàng Giang 02/06/2022 2731
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 9 (CV 5512) - Tiết 1 đến 17 - Nguyễn Thị Mùi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỊCH SỬ 9
Chương I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CTTG II
Tuần 1. Tiết1 Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ 1945
 ĐẾN NHỮNG NĂM 7O CỦA THẾ KỶ XX	 
MỤC TIÊU :
Về kiến thức
Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH.
Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau năm 1945: giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân và tiến hành công cuộc xây dựng CNXH.
Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới.
2.Về tư tưởng :
 Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Ở các nước này đã có những thay đổi căn bản và sâu sắc. Đó là những sự thật lịch sử. 
3. Về kĩ năng:
 Rèn luyện cho HS KN phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
4. Định hướng năng lực hình thành:
- Tù tin, tù chñ, tù lËp, yªu quª h¬ng ®Êt níc	
- N¨ng lùc tù häc, n¨ng lùc gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, n¨ng lùc tư duy s¸ng t¹o, n¨ng lùc hîp t¸c, n¨ng lùc giao tiÕp.
II .CHUẨN BỊ 
Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu (hoặc châu Âu)
Một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô, các nước Đông Âu trong giai đoạn từ sau năm 1945 đến năm 1970
HS sưu tầm tranh ảnh ,những mẫu chuyện về công cuộc xây dựng CNXH ở LX.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY- HỌC
Hoạt động nhóm, cặp đôi, tự học cá nhân 
Đàm thoại, trao đổi, giải quyết vấn đề.
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Hoạt động khởi động: GV cần chỉ rõ đây là bài mở đầu của chương trình lịch sử lớp 9, HS sẽ học lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến hết thế kỉ XX – năm 2000.
2/ HĐ hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS
NỘI DUNG
1. Tìm hiểu công cuộc khôi phục kinh tế của LX sau chiến tranh thế giới II.
Hoạt động cá nhân
GV dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu đưa các số liệu về sự thiệt hại của LX trong SGK trang 3 lên bảng.
? Em có nhận xét gì về sự thiệt hại của LX trong CTTG/II?
- GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức 
- GV cho HS so sánh những thiệt hại của LX so với các nước đồng minh để thấy rõ hơn sự thiệt hại của LX là to lớn còn tổn thất của các nước đồng minh là không đáng kể.
Hoạt động cặp đôi:
1/ Nội Dung: Công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh của LX sau chiến tranh đạt được kết quả ntn?
2/Thành tựu của kế hoạch 5 năm lần thứ tư?
3/ Nêu nhận xét và cho biết ý nghĩa về tốc độ tăng trưởng kinh tế của LX trong thời kỳ khôi phục kinh tế, nguyên nhân của sự phát triển đó? 
- HS báo cáo, Gv chốt.
? Vì sao có sự phát triển đó?
GV nhận xét, chốt ý.
GV chuyển ý sang mục 2.
1. Công cuộc khôi phục kinh tế của LX sau chiến tranh thế giới II.
Liên xô chịu tổn thất nặng nề nhất sau CTTGII.
à Đảng và Nhà nước Liên xô đề ra kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946 – 1950).
* Kết quả:
 - KT: Hoàn thành vượt mức trước 9 tháng.
 + CN: SXCN tăng 73% (1950 ), hơn 6000 NM được khôi phục và đi vào hoạt động. 
 + NN: vượt mức trước CT. 
 + Đ/S ND được cải thiện rõ rệt
- KHKT: 1949 LX chế tạo thành công bom nguyên tử.
* Ý nghĩa - Phục hồi và tăng trưởng nhanh.
- Hàn gắn vết thương chiến tranh , ổn định cuộc sống, nền tảng vững chắc tiếp tục xây dựng CNXH.
Nội dung 2: Tìm hiểu công cuộc xây CS VC - KT của CNXH( từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX)
- G/thích KN: xây dựng cơ sở VCKT của CNXH
Hoạt động nhóm
GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận:
 + Biên pháp để tiếp tục xây dựng cơ sở vật kĩ thuật của CNXH Liên Xô 
+ Phương hướng chính trong các kế hoạch dài hạn 5 năm , 7 năm của LX là gì?
+ Những thành tựu LX đạt được trong công cuộc XDCNXH từ 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX?
Gv nhận xét
- GV cung cấp số liệu về tăng trưởng trong CN, NN. Biểu đồ tỉ lệ thu nhập quốc dân của LX so với 1913.
 - Cho HS quan sát H1vệ tinh nhân tạo
 - Giới thiệu tư liệu về nhà du hành vũ trụ Ga- ga-rin.
? Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau chiến tranh ntn?
Gv huớng dẫn HS: thảo luận
? Theo em, những thành tựu LX đạt được trong có ý nghĩa ntn?
? Em biết gì về mối quan hệ giữa VN và Liên Xô trước đây?
Gv nhấn mạnh: 
- Liên hệ thực tế: giới thiệu quan hệ giữa VN và Liên Xô trước đây, đặc biệt trong thời gian KC chống Pháp và Mĩ, và QH giữa VN với Liên bang Nga hiện nay à GDHS: trân trọng, gìn giữ mối quan hệ VN – LX (Nga ), thành tựu XDCNXH ở VN.
2.Công cuộc xây CS VC - KT của CNXH( từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX
- LX đã thực hiện các kế hoạch dài hạn. 
* Kết quả: 
- KT: tăng trưởng mạnh mẽ.
 + CN: tăng bình quân hằng năm 9.6%, là cường quốc CN đứng thứ 2 thế giới (sau Mĩ).
 + NN: 1970 đạt 186 tr tấn ngũ cốc.
 - KHKT: 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 
 1961 phóng tàu Phương Đông đưa con người bay vòng quanh Trái đất.
* Đối ngoại.
- Địa vị quốc tế của LX được nâng cao.
- Liên Xô thực sự trở thành chỗ dựa của cách mạng và hoà bình thế giới.
3/ Luyện tập 
- Hs tham gia trò chơi nhận diện lịch sử : Nhân vật, địa điểm, thành tựu....
Hoàn thành bài tập sau
	- Thành tựu chủ yếu của LX từ 45 - 70?
Nội dung
1946 – 1950
1950 – 1970
Mục tiêu
Kế hoạch
Kết quả(CN,NN
KH – KT)
Ý nghĩa
4/ Vận dụng:
Tìm hiểu về các nước xây dựng CNXH hiện nay trên thế giới
5 / Tìm tòi, mở rộng
- Học bài cũ, chuẩn bị phần II, III.
- Trả lời câu hỏi màu xanh sgk.
- Tìm hiểu về các nước XHCN Đông Âu, tổ chức Vacsava, SEV.
--------------------------
Tuần 2: Tiết 2: Bài1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ 1945
 ĐẾN NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX – (TT)	 
MỤC TIÊU :
Về kiến thức:
- Nắm được những nét chính về việc thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu và công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu ( từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX.)
- Nắm được những nét cơ bản về hệ thống XHCN, thông qua đó hiểu được những mối quan hệ, ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN
Về tư tưởng:
- Khẳng định những đóng góp của Đông Âu trong việc xây dựng hệ thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Âu đối với sự nghiệp CM nước ta.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế của HS.
Về kỹ năng: 
Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để đưa ra nhận xét của mình.
4. Định hướng năng lực hình thành:
 - Tù tin, tù chñ, tù lËp, yªu quª h¬ng ®Êt níc	
- N¨ng lùc tù häc, n¨ng lùc gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, n¨ng lùc tư duy s¸ng t¹o, n¨ng lùc hîp t¸c, n¨ng lùc giao tiÕp.
 CHUẨN BỊ
Tranh ảnh về Đông Âu ( từ 1949 à những năm 70)Tư liệu về các nước Đông Âu.
Bản đồ các nước Đ/ Âu và thế giới
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY- HỌC
Hoạt động nhóm, cặp đôi, tự học cá nhân 
Đàm thoại, trao đổi, giải quyết vấn đề.
 IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Hoạt động khởi động:
Gv cho HS xem hình ảnh về cờ của các nước Đông Âu
? Cho biết các nước Đông Âu này đi theo đướng lối nào trong công cuộc xây dựng đất nước sau CTTG II.?	HS: trả lời, Gv chốt ý
2: Hoạt động hình thành kiến thức
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS 
 NỘI DUNG
Nội dung 1: Tìm hiểu sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
HĐTTKT trong những năm 1951-1973?
HĐ 1: Cá nhân 
? Các nước DCND Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Giáo viên giới thiệu tình hình các nước ĐÂ trước và trong CTTG II.
- Nhấn mạnh vai trò của nhân dân, lực lượng vũ trang của HQLX.
-Treo LĐ các nước dân chủ ND Đông Âu, yêu cầu hs lên xác định vị trí 8 nước trên LĐ.
GV nói thêm tình hình nước Đức:
Bị chia cắt thành 2 nước với 2 chế độ khác nhau, chịu ảnh hưởng cuả 2 cường quốc: Mĩ và Liên xô.
? Để hoàn thành nhiệm vụ CMDCND các nước Đông Âu đã tiến hành những công việc gì?
HS: SGK
à ĐÂ hoàn thành nhiệm vụ trên trong hoàn cảnh cuộc đấu tranh giai cấp diễn ra quyết liệt, sự chống phá của các thế lực thù địch..
? Việc các nước Đông Âu hoàn thành CMDCND có ý nghĩa gì? 
HS: Đập tan âm mưu cướp chính quyền của giai cấp tư sản, tạo điều kiện để xây dựng CNXH. Đánh dấu CNXH vượt ra khỏi phạm vi một nước bước đầu trở thành hệ thống thế giới.
- GV chốt lại kiến thức cơ bản mục 1
- HS theo dõi mục 2 (sgk).
1: Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
- Trong CTTG 2, tiến hành cuộc đấu tranh chống phát xít và giành thắng lợi, thành lập các nhà nước Dân chủ nhân dân: Ba- Lan (tháng 7-1944), Tiệp- Khắc (tháng 5-1945) 
- Nước Đức bị chia cắt:
+ Phía Tây: Cộng hòa Liên bang Đức (tháng 9 – 1949) và 
+ Phía Đông: Cộng hòa Dân chủ Đức (tháng 10- 1949).
- Từ năm 1945- 1949, hoàn thành những nhiệm vụ của cách mạng dân tộc dân chủ: Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, cải cách ruộng đất, thực hiện các quyền tự do dân chủ .
HĐ 2: Quá trình xây dựng CNXH của ĐÂ ( 1950 – 1970)
Đọc thêm
Nội dung 2: tìm hiểu sự hình thành hệ thống XHCN
? Hệ thống các nước XHCN được hình thành trên cơ sở nào?Biểu hiện cụ thể của sự hợp tác?
 - Biểu hiện: HĐ tương trợ KT các nước XHCN. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va thành lập.
Thảo luận nhóm
? Mục đích ra đời và thành tựu của Hội đồng tương trợ kinh tế SEV là gì? 
? Tìm hiểu hoàn cảnh, mục đích thành lập, vai trò tổ chức Hiệp ước Vác-Sa- va của Liên Xô và các nước ĐÂ?
Gv nhận xét, chốt ND
à Thành tựu trên đã tạo môi trường xã hội tốt cho sự hợp tác giúp đỡ giữa các nước XHCN, trong đó có Việt Nam. 
- Nhấn mạnh vai trò của Liên xô trong Hội đồng tương trợ kinh tế SEV.? 
- GV nhận xét, kết luận qua đó tích hợp GDMT cho HS.
- Liên hệ thực tế:
? Hiện nay tổ chức này còn hoạt động không? Vì sao ? 
2: Sự hình thành hệ thống XHCN
1. Cơ sở của sự hợp tác : 
- Cùng chung mục tiêu xây dựng CNXH
- Đều đặt dưới sự lãnh đạo của các ĐCS
- Cùng chung hệ tư tưởng của CN Mác – Lênin
2.Quá trình hợp tác :
- Hội đồng tương trợ kinh tế : (SEV ) thành lập vào ngày 8/1/1949
- Tổ chức Hiệp ước Vác – xa – va : thành lập vào tháng 5/1955
3/ Luyện tập: GV cho học sinh xem tài liệu thêm về các nước đông âu ngày nay
Dùng bản đồ xác định vị trí các nước Đông Âu?
4/ Vận dụng:
Giới thiệu về 1 trong các nước ở Đông Âu ngày nay.
5 / Tìm tòi, mở rộng
- Học và trả lời các câu hỏi trong SGK
	- Đọc trước bài mới.
	- Sưu tầm hình ảnh về cuộc biểu tình đòi ly khai và độc lập của Lít va, lược đồ các nước SNG.
------------------------------
Tuần 3: Tiết 3: BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX
MỤC TIÊU 
 1 Về kiến thức
Giúp HS nắm được những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
 2 Về tư tưởng
Qua các kiến thức của bài học, giúp HS thấy rõ tính chất khó khăn, phức tạp, thậm chí cả thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu (vì đó là con đường hoàn toàn mới mẻ, chưa có tiền lệ trong lịch sử; mặt khác là sự chống phá gay gắt của các thế lực thù địch).
3. Về kĩ năng
 Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định và so sánh các vấn đề lịch sử
4. Định hướng năng lực hình thành:
- Tù tin, tù chñ, tù lËp, yªu quª h­¬ng ®Êt n­íc	
- N¨ng lùc tù häc, n¨ng lùc gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, n¨ng lùc t­ duy s¸ng t¹o, n¨ng lùc hîp t¸c, n¨ng lùc giao tiÕp.
II. CHUẨN BỊ :
Tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu
Tranh ảnh về một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY- HỌC
Hoạt động nhóm, cặp đôi, tự học cá nhân 
Đàm thoại, trao đổi, giải quyết vấn đề.
 IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
1/ Hoạt dộng khởi động
? Hãy cho biết những đât nước nào đã xây dựng thành công CNXH, đất nước nào thành công đầu tiên trên thế giới?
HS: tự trả lời. Gv chốt vào bài Chúng ta cùng tìm hiểu bài 2: ( SGK )
2/ Hoạt động hình thành kiến thức
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS 
 NỘI DUNG
HĐ 1: Nhóm, cả lớp tìm hiểu quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên Bang Xô viết.
Tình hình thế giới từ giữa những năm 70 đến 1985 có điểm gì nổi cộm? Ảnh hưởng như thế nào đến LX?
Hoạt động nhóm.
? Hãy cho biết mục đích và nội dung của công cuộc cải tổ của Gôcbachop? Cuộc cải tổ thất bại đã dẫn đến hậu quả gì?
GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội dung kiến thức.
2. Công cuộc cải tổ của Liên xô:
 - 3/1985, Gooc ba chốp đề ra đường lối cải tổ.
- Mục đích: Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, XD CNXH đúng bản chất của nó.
 3. Hệ quả:
 + Đất nước càng lún sâu vào khủng hoảng, rối loạn. 
 + Mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ.
 + Tệ nạn XH gia tăng.
 + Nhiều nước cộng hoà đòi li khai.
 - 19/8/1991, đảo chính lật đổ Gooc ba chốp không thành, ĐCS bị đình chỉ hoạt động.
- 21/12/1991 11 nước cộng hoà tuyên bố ly khai, thành lập cộng đồng các quốc gia độc lập ( SNG ).
 à Chế độ XHCN ở LX sụp đổ sau 74 năm tồn tại.
 - GV giới thiệu một số bức tranh, ảnh sưu tầm về nhân vật M.Goóc-ba-chốp và cuộc khủng hoảng ở Liên Xô và hình 3,4 trong SGK
1. Quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên Bang Xô viết.
1. Hoàn cảnh:
- Từ sau cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973, nhất là từ đầu những năm 80,
2. Công cuộc cải tổ của Gooc- ba- chốp : ( Gorbachev) 1985
- Tháng 3/1985, đề ra đường lối cải tổ nhằm đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng, khắc phục những sai lầm và xây dựng CNXH.
3. Kết quả:
- Công cuộc cải tổ lâm vào tình trạng bị động, khó khăn và bế tắc. 
- Cuộc đảo chính ngày 19/8/1991 không thành, 
- Ngày 21/12/1991, 11 nước cộng hoà ký hiệp định về giải tán Liên bang, thành lập Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).
- Tối ngày 25/12/1991, Goóc- ba- chốp từ chức, chấm dứt chế độ XHCN ở Liên Xô.
4. Nguyên nhân:Do thiếu chuẩn bị và thiếu một đường lối chiến lược đúng đắn
HĐ 2: Nhóm, cả lớp tìm hiểu quá trình khủng hoảng, sụp đổ của CNXH ở Đông Âu.
? Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu và Liên Xô dẫn tới hậu quả nghiêm trọng ntn?
GV Liên hệ thực tế.
Thảo luận nhóm:
? Đánh giá những thành tựu đạt được và những sai lầm, hạn chế của LX, Đông Âu trong XD CNXH từ 1945 đến 1991 ?
- GV nhận xét, kết luận.
? Hiện nay thế giới còn những nước nào theo CNXH ? 
- Liên hệ với thành tựu đạt được của VN từ 1986 à nay. 
? Hãy cho biết diễn biến sự sụp đổ chế độ XHCN ở các nước Đông Âu?
2: Quá trình khủng hoảng, sụp đổ của CNXH ở Đông Âu.
(Nắm hệ quả)
- Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Đông Âu và LX, chấm dứt sự tồn tại của hệ thống XHCN à Đây là tổn thất nặng nề đối với phong trào cách mạng thế giới và lực lượng dân chủ, tiến bộ ở các nước.
3/ Luyện tập 
- Em hãy trình bày quá trình khủng hoảng và tan rã của các nước XHCN ở Đông Âu ?
- Theo em, nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự tan rã và sụp đổ của LX và các nước Đông Âu?
4/ Vận dụng: Hãy tìm hiểu mối quan hệ giữa VN- LX- các nước Đông Âu
5. Tìm tòi, mở rộng:
	- Học và trả lời các câu hỏi trong SGK
	- Đọc trước bài 3: Tìm hiểu, sưu tầm tư liệu, hình ảnh về các nước á, Phi, Mĩ latinh từ 1945 đến nay.
Tuần 4:Tiết 4	
CHƯƠNG II: CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA-TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY
BÀI 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘCVÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
I/ MỤC TIÊU
Về kiến thức
Giúp HS nắm được quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ La-tinh: những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn và khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước ở các nước này.
Về tư tưởng
Thấy rõ cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh vì sự nghiệp giải phóng và độc lập dân tộc
Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị với các dân tộc Á, Phi, Mĩ La-tinh, tinh thần tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là CNĐQ – thực dân.
Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân ta đã giành được những thắng lợi to lớn trong công cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, nhất là trong nửa sau thế kỉ XX như mốt đóng góp to lớn, thúc đẩy mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc.
Về kĩ năng
Giúp HS rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp cũng như phân tích sự kiện; rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ về kinh tế, chính trị ở các châu và thế giới
 4. Định hướng năng lực hình thành:
- Tù tin, tù chñ, tù lËp, yªu quª h­¬ng ®Êt n­íc	
- N¨ng lùc tù häc, n¨ng lùc gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, n¨ng lùc t­ duy s¸ng t¹o, n¨ng lùc hîp t¸c, n¨ng lùc giao tiÕp.
II/ CHUẨN BỊ:
Tranh ảnh về các nước Á, Phi, Mĩ - latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay
Bản đồ treo tường : châu Á, Phi, Mĩ – latinh
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY- HỌC
Hoạt động nhóm, cặp đôi, tự học cá nhân 
Đàm thoại, trao đổi, giải quyết vấn đề.
 IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
1/ Hoạt động khởi động: Cuối năm 1944 – đầu 1945 Hồng quân Liên Xô truy quét quân PX Đức về tận sào huyệt tại Becslin đã giúp các nước Đông Âu giải phóng, đưa tới sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân Đ. Âu. Hệ thống các nước XHCN đã ra đời trên thế giới. chúng ta cùng tìm hiểu tiếp phần II, III của bài 1. 
2/ Hoạt động hình thành kiến thức 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HĐ của HS
GV dùng phương pháp vấn đáp, dẫn dắt học sinh tìm hiểu trên bản đồ và hoàn thành bảng thống kê
Thời gian
Nội dung
Nhận xét
GV cho HS xác định vị trí các nước trên bản đồ và cung cấp thêm tư liệu. Gv chốt lại toàn bài.
Thời gian
Nội dung
Nhận xét
I. Giai đoạn 1945-1960 của thế kỷ XX:
-Từ 1945,nhiều nước Châu Á-Phi-Mỹ la tinh giành độc lập.
-Năm 1967,hệ thống thuộc địa chủ yếu chỉ còn ở Nam Châu Phi
Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc căn bản bị sụp đổ.
II. Giai đoạn từ:
Các nước châu phi giành thắng lợi trước Bồ Đào Nha.
Các thuộc địa của Bồ Đào Nha tan rã 
III. GĐ giữa 1970-1990 của thế kỷ XX
- Các nước Châu Phi giành được chính quyền, xoá bỏ chủ nghĩa phân biệt chủng tộc A pac thai:
+ Rô-đê-di-a (1980)
+ Tây Nam Phi (1990)
+ Cộng hòa Nam Phi(1993)
Hệ thống thuộc địa của CNĐQ bị tan rã
Thảo luận nhóm:
? Đặc điểm của phong trào GPDT từ sau năm 1945 là gì?
HS: thảo luận, báo cáo.
- Gv NX và chốt ý 
Quy mô: bùng nổ hầu hết các thuộc địa của CNDDQ từ châu Á, Phi, Mĩ la tinh.
Thành phần tham gia và lãnh đạo: đông đảo g/c, tầng lớp ND: CN, ND, TTS, TS, Trí thức ( VN có g/c VS ).
Hình thức, khí thế đấu tranh: đấu tranh chính trị, đấu tranh vũ trang. Đấu tranh vũ trang là chủ yếu. phong trào diễn ra sôi nổi, làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống CNXH.
? Nhiệm vụ của các nước á Phi – Mĩ la tinh sau khi giành độc lập?
- Đấu tranh kiên trì, củng cố độc lập, xây dựng và phát triển đất nước, khắc phục đói nghèo , lạc hậu.
- Hiện nay , một số nước thoát khỏi đói nghèo, vươn lên đạt thành tựu đáng kể. Một số nước còn gặp không ít những khó khăn về kinh tế, nợ nước ngoài chồng chất.
Học sinh thảo luận nhóm, trao đổi và báo cáo nội dung bảng thống kê
Học sinh thảo luận nhóm, trao đổi và báo cáo nội dung
Các nhóm nêu nhận xét và bổ sung
3/ Luyện tập 
1. Nêu các giai đoạn phát triển của PTGPDT Á , Phi , Mĩ la tinh từ năm 1945 đến 1990?
2. Các sự kiện tiêu biểu của các giai đoạn? Chỉ vị trí các nước giành độc lập từ năm 1945 – 1960; 1960-1970? 
Bài tập: Điền tiếp vào chỗ chấm tên các nước giành được độc lập vào thời gian sau sao cho đúng:
17-8-1945.............................. 	 2-9-1945................................
1-1-1959...............................	Năm 1960..............................
năm 1980...............................	Năm 1990.............................
Năm 1993.............................
4/ Vận dụng. Tìm hiểu thêm về phong trào đấu tranh giành độc lập của Châu Á.
5. Tìm tòi, mở rộng: - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài mới.
- Tìm hiểu khái quát tình hình châu Á sau chiến tranh thế giới II.
- Sưu tầm tư liệu, hình ảnh, bản đồ về TQ từ sau chiến tranh đến nay.
- Tìm hiểu về công cuộc cải cách của TQ từ 1978 đến nay
Tuần 5:Tiết 5: 	 Bài 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á
I/ MỤC TIÊU 
 1. Về kiến thức:	- Tình hình Châu Á(Trung Quốc, Ấn Độ )
	 	- Sự ra đời của cộng hoà nhân dân Trung Hoa(1945 đến nay).
 2.Về tư tưởng: 	- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế, các nước trong khu vực
3. Về kỹ năng: 	- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp những sự kiện lịch sử và sử dụng bản đồ. 
4. Định hướng năng lực hình thành:
- Tù tin, tù chñ, tù lËp, yªu quª h­¬ng ®Êt n­íc	
- N¨ng lùc tù häc, n¨ng lùc gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, n¨ng lùc t­ duy s¸ng t¹o, n¨ng lùc hîp t¸c, n¨ng lùc giao tiÕp.
II. CHUẨN BỊ 
 +Thầy : Bản đồ Châu Á,TQ, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
 + Trò : Học thuộc bài cũ, soạn trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY- HỌC
Hoạt động nhóm, cặp đôi, tự học cá nhân 
Đàm thoại, trao đổi, giải quyết vấn đề.
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
1/ Hoạt động khởi động:
*Bài mới: Giới thiệu HA và yêu cầu hs nêu hiểu biết của em về đất nước TQ
HS: tự trả lời
2/ Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1: Tìm hiểu nét chính về tình hình châu Á trước năm 1945
GV yêu cầu HS xác định các nước châu Á trên lược đồ.
? Hãy nêu những nét nổi bật về chính trị của châu Á từ sau 1945?
Hoạt động cặp đôi
? Sau CTTG II các nước châu Á đã phát triển ntn về kinh tế?
? Biến đổi lớn nhất của châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì ? 
- GV chốt lại kiến thức cơ bản mục I
1: Nét chính về tình hình châu Á trước năm 1945
* Chính trị:
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cao trào giải phóng dân tộc dâng cao ở châu Á-> nhiều các nước giành độc lập 
- Nửa sau thế kỉ XX tình hình châu Á không ổn định: 
+ Chiến tranh xâm lược của đế quốc.
+ Xung đột tranh chấp biên giới lãnh thổ.
+ Phong trào li khai, khủng bố 
* Kinh tế:- Một số nước kinh tế tăng trưởng nhanh: Nhật Bản, TQ, Hàn Quốc, Xin-ga-po 
- Ấn Độ: đang vươn lên trở thành cường quốc kinh tế.
* HĐ 2: Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
Hoạt động cặp đôi 
Tóm tắt sự ra đời của nước CH ND Trung Hoa? Sự ra đời nước CHND Trung Hoa có ý nghĩa như thế nào?
- Liên hệ với sự kiện HCT đọc TNĐL ngày 2- 9- 1945.
2: nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
- 1/10/1949 nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập.
Ý nghĩa: - Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc, hàng ngàn năm của chế độ phong kiếnà bước vào kỉ nguyên độc lập tự do.
- Hệ thống XHCN được nối liền từ c Âu sang châu Á.
HĐ3: Tìm hiểu nội dung, kết quả của công cuộc cải cách mở cửa (từ năm 1978 đến nay)
Hoạt động nhóm
Hướng dẫn HS theo dõi mục 4 (SGK) 
? Nội dung cơ bản của đường lối mới do Ban chấp hành TW ĐCS TQ đề ra 12/1978 nhằm giải quyết nhiệm vụ gì?
Gv huớng dẫn HS 
Thảo luận nhóm ( 5 phút )
? Những thành tựu của TQ trong công cuộc cải cách có ý nghĩa ntn? 
Hãy lấy ví dụ về việc bình thường hoá quan hệ giữa Việt Nam và Liên xô, Trung Quốc? 
Gv nhận xét 
Chốt ý: 
3. Công cuộc cải cách mở cửa (từ năm 1978 đến nay)
* Nội dung: + Xây dựng CNXH mang màu sắc TQ.
+ Lấy kinh tế làm trung tâm, cải cách mở cửa đưa TQ trở thành quốc gia giàu mạnh, văn minh 
*Thành tựu: 
- Kinh tế:+ KT tăng trưởng cao nhất thế giới.
+ ĐSND được cải thiện rõ rệt.
- Đối ngoại:
+ Bình thường hóa quan hệ với LX, VN, Mông Cổ 
+ Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước.
+ Thu hồi chủ quyền Hồng Kông (1997) và Ma cao(1999)
3/ Luyện tập -Sự ra đời của CHND Trung Hoa?
-Những thành tựu cải cách mở cửa của TQ? Ý nghĩa?
* Bài tập: Điền tiếp sự kiện vào chổ chấm
-1946-1946................	- 1-10-1949...............	- 1949-1959 .. 
 -1959-1978......................	1978 đến nay.............................................
4/ Vận dụng: Giới thiệu về TQ ngày nay : tiềm năng kinh tế, thế mạnh du lịch
5/ Tìm tòi, mở rộng: ? Trình bày những thành tựu trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 đến nay?
? Ý nghĩa của các thành tựu đó khi Trung Quốc bước sang thế kỉ XXI
Tuần 6 : Tiết 6 BÀI 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I MỤC TIÊU,
1. Kiến thức: - Tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945.
 - Sự ra đời của Đông Nam Á, A SEAN và vai trò của nó.
2. Tư tưởng: - Củng cố tinh thần đoàn kết, hữu nghị, hợp tác.
3. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, khái quát, tổng hợp sự kiện lịch sử.
4. Định hướng năng lực hình thành:
- Tù tin, tù chñ, tù lËp, yªu quª h­¬ng ®Êt n­íc	
- N¨ng lùc tù häc, n¨ng lùc gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, n¨ng lùc t­ duy s¸ng t¹o, n¨ng lùc hîp t¸c, n¨ng lùc giao tiÕp.
II. CHUẨN BỊ 
 + Thầy: Bản đồ Đông Nam Á, thế giới, SGK, SGV, giáo án.
 + Trò: Học thuộc bài củ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY- HỌC
Hoạt động nhóm, cặp đôi, tự học cá nhân 
Đàm thoại, trao đổi, giải quyết vấn đề.
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
Hoạt động khởi động Gv cho Hs quan sát lá cờ của các nuớc ĐNA, cho biết các nuớc này nằm ở khu vực nào?	HS: ĐNA
 Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu BÀI 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS
NỘI DUNG
HĐ1 : Tìm hiểu khái quát tình hình ĐNA trước và sau năm 1945.
GV treo bản đồ thế giới, xác định khu vực ĐNA.
? Khu vực ĐNÁ có bao nhiêu nước? Kể tên các nước đó?
HS: kể tên, xác định vị trí các quốc gia.
? Giới thiệu khái quát về khu vực ĐNA ?
- Hướng dẫn HS nhớ lại kiến thức đã học
Hoạt động cặp đôi (phiếu học tập) 
Hãy hoàn thành bảng thống kê sau
Nội dung
Truớc CTTG II
Sau CTTG II
Đặc điểm
Gv yêu cầu các cặp đôi nhận xét, bổ sung
Gv chốt theo ND
- Các nước có sự phân hóa trong đường lối đối ngoại.
Gv liên hệ : Mĩ thành lập khối quân sự SEATO nhằm mục đích chống ảnh hưởng của CNXH và đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực.
- Giới thiệu thêm về khối SEATO.
1 : Khái quát tình hình ĐNA trước và sau năm 1945.
Trước năm 1945: hầu hết là thuộc địa của TD phương tây (trừ Thái Lan )
- 8/1945: Khi Nhật hàng Đồng Minh
-> nhân dân các nước đã nổi dậy giành chính quyền: In đô nê xi a, Vn, Lào 
- Giữa những năm 50 của thế kỉ XX các nước lần lượt giành độc lập.
HĐ2: Tìm hiểu hoàn cảnh thành lập của tổ chức ASEAN.
Hoạt động cá nhân, cả lớp
Yêu cầu Hs đọc SGK gạch chân nội dung, hoàn cảnh, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của ASEAN
HS hoạt động
Đại diện trình bày
Gv chốt ý –giới thiệu trụ sở của LHQ
Chuyển ý: Asean đã phát triển ntn, chúng ta sang III
Sự ra đời tổ chức ASEAN.
1/ Hoàn cảnh:
- Nhu cầu hợp tác phát triển và hạn chế ảnh hưởng của đế quốc bên ngoài.
- 8/8/1967, ASEAN thành lập tại Bang Cốc (Thái Lan), gồm 5 nước.
2. Mục tiêu:
- Phát triển kinh tế, văn hoá trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực. 
3. Nguyên tắc hoạt động:
- 2/1976, Hiệp ước Ba- li xác định nguyên tắc cơ bản của ASEAN: Tôn trọng độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp công việc nội bộ của nhau. 
HĐ3: Tìm hiểu quá trình phát triển của tổ chức ASEAN.
Hoạt động nhóm
Gv yêu cầu Hs thảo luận:
- Tổ chức ASEAN đã phát triển NTN?
Tên nuớc
Thời gian gia nhập
GV nhận xét, chốt ý.
GV tích hợp GDMT cho HS
Hoạt động cặp đôi
? Những biến đổi lớn của các nước ĐNÁ? Biến đổi nào là lớn nhất?
 - Gv liên hệ, nhấn mạnh sự gia nhập của VN, cho học sinh giới thiệu về hội nghị cấp cao ASEAN VI ở Hà Nội, và giới thiệu về HN này.
4. Sự phát triển cúa Asean
VN gia nhập ASEAN 
+ có thuận lợi ..
+thách thức : ..
- Trọng tâm hoạt động: Hợp tác KT, xây dựng Đông Nam Á hoà bình ổn định, phát triển phồn vinh.
+1992: Lập khu mậu dịch chung AFTA.
+1994: lập diễn đàn khu vực ARF.
- > một chương mới mở ra trong LS KV Đông Nam Á
3/ Luyện tập
? Vẽ lược đồ Đông Nam Á , điền tên các nước trong khu vực sao cho hợp lý? 
?. Những biến đổi của cỏc nước ĐNA sau chiến tranh thế giới thứ hai.
4/ Vận dụng: Giới thiệu về văn hoá của các nuớc trong khu vực ĐNA ngày nay
5/ Tìm tòi, mở rộng: - Chuẩn bị bài 6.+ Tìm hiểu các nước châu Phi.
 + Sưu tầm tư liệu về châu Phi. 
Tuần 7:Tiết 7: Bài 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: - Châu Phi từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
 	- Cuộc đấu tranh chống phân biệt chủng tộc ở Nam Phi. 
 2. Tư tưởng: - Giáo dục tinh thần đoàn kết.
 3. Kỹ năng: - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh, tổng hợp, so sánh, phân tích sự kiện. 
4. Định hướng năng lực hình thành:
- Tù tin, tù chñ, tù lËp, yªu quª h­¬ng ®Êt n­íc	
- N¨ng lùc tù häc, n¨ng lùc gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, n¨ng lùc t­ duy s¸ng t¹o, n¨ng lùc hîp t¸c, n¨ng lùc giao tiÕp.
II. CHUẨN BỊ
 + Thầy : Bản đồ Châu Phi, SGK, SGV, giáo án.
 + Trò: Học thuộc bài cũ, soạn trước bài mới.
 III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY- HỌC
Hoạt động nhóm, cặp đôi, tự học cá nhân 
Đàm thoại, trao đổi, giải quyết vấn đề.
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
1/ Hoạt động khởi động:
Gv đặt vấn đề: Nhắc đến Châu Phi ngày nay các em nghĩ đến điều gì?
Hs ; trả lời theo hiểu biết ( đói nghèo, chiến tranh, .)
Để hiểu rõ hơn về tình hình châu phi từ năm 1945 đến nay chúng ta cùng tìm hiểu bài học 
2/ Hoạt động hình thành kiến thức
GV treo lược đồ PTGPDT yêu cầu HS xác định bản đồ khu vực châu Phi.
? Giới thiệu khái quát về địa lý, tự nhiên của châu Phi?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS
NỘI DUNG
HĐ 1: Tìm hiểu khái quát tình hình chung châu Phi trước và sau năm 1945.
Hoạt động cặp đôi
Hoàn thành phiếu học tập về các mốc thời gian 
Thời gian
Nội dung
Sau năm 1945
1952 
1960
1962 
Từ 1960-1980
Gv yêu cầu các cặp đôi nhận xét, bổ sung và chốt theo ND:
- Sau năm 1945, phong trào GPDT diễn ra sôi nổi ở châu Phi: Ai Cập ( 1952 ), An-giê-ri ( 1954 – 1962 ) 
+ 1960, 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập
- Sau khi giành độc lập,các nước châu Phi xây dựng đất nước, đạt nhiều thành tích.
- Cuối những năm 80 của TK XX, nhiều nước vẫn nằm trong tình trạng đói nghèo, lạc hậu, không ổn định.
? Để khắc phục tình trạng trên các nước châu 
Phi đã làm gì?
GV: Nhấn mạnh tổ chức thống nhất châu Phi.
- 2001 thành lập lien minh Châu Phi (AU)
GV liên hệ thực tế hiện nay ở châu Phi bằng bức ảnh: “Em bé và chim kền kền”
I. Tình hình chung: 
- Từ sau CTTG II, PTGPDT diễn ra sôi nổi nhiều nước . Nổ ra sớm ở Bắc Phi
- Sự kiện tiêu biểu :
+ Ở Ai Cập : lật đổ chế độ quân chủ ( 1952 )
+ Ở Algieri : nhân dân KN vũ trang lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp (1954 - 1962)
+ Năm 1960 : 17 nước tuyên bố độc lập à “Năm châu Phi”.
- Sau khi giành độc lập, các nước châu Phi xây dựng đất nước và đạt được nhiều thành tích nhưng vẫn gặp nhiều khó khăn : nội chiến – xung đột, đói nghèo,dịch bệnh và nợ nần 
à Để khắc phục :Tổ chức thống nhất châu Phi được thành lập- nay là Liên minh châu Phi ( AU )
HĐ 2: Tìm hiểu về cộng hòa Nam Phi.
-GV dùng phương pháp vẽ sơ đồ ,yêu cầu cá nhân HS hoàn thành sơ đồ về sự ra đời của cộng hoà Nam Phi.
 1962
Hoạt động nhóm
? Em hiểu gì về chế độ phân biệt chủng tộc?
Nêu những nét chính về cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi?
Giới thiệu Nenxơn Manđêla.
GV yêu cầu các nhóm báo cáo và nhận xét
Gv chốt ND:
? Nen xơn Man đê la trở thành tổng thống có ý nghĩa gì?Nam phi hiện nay như thế nào
GV chốt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_9_cv_5512_tiet_1_den_17_nguyen_thi_mui.doc