Giáo án Mĩ thuật Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2017-2018
I. Mục tiêu CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: HS hiểu biết đợc một số kiến thức sơ lợc về mĩ thuật thời Nguyễn.
2. Kỹ năng: Phát triển khả năng phân tích, suy luận và tích hợp kiến thức của HS.
3. Thái độ: HS nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc ; trân trọng và yêu quý di tích lịch sử - văn hoá quê hơng.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên. Giới thiệu về mĩ thuật thời Nguyễn các công trình nghệ thuật.
2. Học sinh. Su tầm các bài viết, tranh, ảnh liên quan đến mĩ thuật thời Nguyễn.
III. Tiến trình dạy - học:
1. Kiểm tra: sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới : Gới thiệu bài.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 02 tháng 09 năm 2017 TIẾT 1 THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT BÀI 1 Sơ lược về mĩ thuật thời Nguyễn (1802 - 1945) I. Mục tiêu CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: HS hiểu biết được một số kiến thức sơ lược về mĩ thuật thời Nguyễn. 2. Kỹ năng: Phát triển khả năng phân tích, suy luận và tích hợp kiến thức của HS. 3. Thái độ: HS nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc ; trân trọng và yêu quý di tích lịch sử - văn hoá quê hương. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên. Giới thiệu về mĩ thuật thời Nguyễn các công trình nghệ thuật. 2. Học sinh. Sưu tầm các bài viết, tranh, ảnh liên quan đến mĩ thuật thời Nguyễn. III. Tiến trình dạy - học: 1. Kiểm tra: sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới : Gới thiệu bài. Hoạt động của giỏo viờn và học sinh Nội dung chớnh - GV yêu cầu HS đọc SGK sau đó đặt câu hỏi: tóm tắt vài nét về bối cảnh lịch sử thời Nguyễn. - GV nhấn mạnh: nhà Nguyễn là triều đại cuối cùng trong lịch sử Việt Nam. Mĩ thuật thời Nguyễn phát triển đa dạng và phong phú, còn để lại cho kho tàng văn hoá dân tộc một số lượng công trình và tác phẩm đáng kể. I. Sơ lược về bối cảnh lịch sử thời Nguyễn. - HS tó m tắt, HS khác bổ sung ý kiến. - HS nghe, ghi chép vào vở. Hoạt động của giỏo viờn và học sinh Nội dung chớnh + Cho biết mĩ thuật thời Nguyễn có những loại hình nghệ thuật nào? + Mĩ thuật thời Nguyễn phát triển như thế nào? có những thành tựu gì? - Từ những câu trả lời của HS, GV giới thiệu: * Kiến trúc kinh đô Huế: - Là một quần thể to lớn gồm có hoàng thành và các cung điện, lầu các, lăng tẩm. + Cấu trúc kinh thành Huế: Được vua Gia Long xây dựng vào năm 1804. Trên nền thành Phú Xuân cũ. Vua Minh Mạng lên ngôi quy hoạch lại hoàng thành gồm 3 vòng thành gần vuông. - Vòng ngoài có 10 cửa và hào sâu bao quanh - Vòng giữa có Ngọ môn nằm trên đường trục chính - Phần trên kiến trúc cửa Ngọ Môn là lầu Ngũ Phụng gồm 100 cột lớn, nhỏ. - Bên trong là nơi làm việc của triều đình, có các cung điện. điện Thái Hoà là cung điẹn to lớn bề thế nhất. - Trong cùng là Tử Cấm Thành. + Lăng tẩm thời Nguyễn : - Có giá trị về nghệ thuật: kết hợp hài hoà giữa kiến trúc và thiên nhiên. Xây dựng theo sở thích của vua - Khu lăng tẩm lớn: Gia Long, Minh Mạng, Tự Đức, Khải Định. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3: Điêu khắc và hội hoạ thời Nguyễn có những đặc điểm gì? và phát triển ra sao? - Yêu cầu HS khác bổ sung. * GV kết luận: a. Điêu khắc: mang tính tượng trưng cao, ví dụ: Nghê, Cửu đỉnh, chạm khắc đá, tượng người, voi, ngựa, Rồng - bằng đá + xi măng - Điêu khắc Phật giáo: khuynh hướng dân gian, làng xã. - Các pho tượng mang tính hiện thực cao: Hộ Pháp, Thánh Mẫu. b. Đồ hoạ, hội hoạ: Dòng tranh khắc gỗ dân gian: Kim Hoàng - Xuất hiện vào thời Nguyễn. - Nét mảng màu đen được in bằng ván gỗ. Màu khác được tô vẽ dựa vào các mảng phân hình. - In trên giấy hồng điều, Tàu vang nhập của nước ngoài. - Đầu thế kỉ XX một bộ tranh khắc gỗ đồ sộ ra đời, đó là “bách khoa thư văn hoá, vật chất của Việt Nam”. - Hội hoạ giai đoạn này đã có tiếp xúc với hội hoạ châu Âu. - Một hoạ sĩ duy nhất acủa Việt Nam giai đoạn này được đào tạo tại Pháp là: Lê Duy Miến - Ông đã để lại một vài tác phẩm sơn dầu với lối vẽ tỉ mỉ, tỉa tót kĩ càng theo xu hướng hiện thực + Sau đó do việc thành lập trường MT Đông Dương (1925) các hoạ sĩ Việt Nam tiếp thu kiến thức hội hoạ phương Tây, song đã chắt lọc tạo nên phong cách hội hoạ hiện đại mang đậm bản sắc dân tộc - GV kết luận: Một vài đặc điểm của mĩ thuật thời Nguyễn: - Kiến trúc kinh đô Huế hài hoà với thiên nhiên, ưa sử dụng những mẫu hình trang trí quy phạm gắn liền với tư tưởng chính thống Nho giáo, cách thể hiện nghiêm nghiêm ngặt, chặt chẽ - Điêu khắc, đồ hoạ, hội hoạ có bước phát triển đa dạng, đã kế thừa truyền thống nghệ thuật dan và bước đầu tiếp thu nghệ thuật châu Âu II. Sơ lược về mĩ thuật thời Nguyễn: -> Kiến trúc, Điêu khắc, đồ hoạ, hội hoạ. -> Đa dạng, phong phú, công trình có quy mô lớn. - HS lắng nghe, quan sát và ghi chép vào vở. - HS đứng lên trả lời câu hỏi - HS khác đứng lên bổ sung. - HS nghe, quan sát và ghi chép. IV: CũNG Cố : - Giáo viên tóm tắt nội dung bài học và nhận xét giờ học - GV đặt câu hỏi củng cố kiến thức. - GV nhấn mạnh các đặc điểm của mĩ thuật thời Nguyễn. - GV nhận xét đánh giá về tiết học. - HS trả lời câu hỏi theo kiến thức tiếp thu được. V: hướng dẫn học ở nhà - Đọc bài trong SGK - Sưu tầm tranh, ảnh, bài viết liên quan đến bài học - Sưu tầm tranh tĩnh vật - Chuẩn bị bài học sau Vi: Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ..................................................................................................................................... Ngày soạn 7 tháng 9 năm 2017 Tiết : 2 Vẽ theo mẫu Bài: 2 Tĩnh vật tiết 1 vẽ hình I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: HS biết quan sát, nhận xét tương quan ở mẫu vẽ. 2. Kỹ năng: HS biết cách bố cục và dựng hình; vẽ được hình có tỉ lệ cân đối và giống mẫu. 3. Thái độ: HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật. II. Chuẩn bị: 1 Giáo viên: - Mẫu vẽ: Lọ, hoa và quả - có tỉ lệ, hình dáng đơn giản và đẹp. - Tranh tĩnh vật của hoạ sĩ và một số ảnh chụp tĩnh vật. - Bài vẽ tiêu biểu của HS các lớp trước. - Hình gợi ý cách vẽ. 2. Học sinh: - Vở bài tập, chì, tẩy, mẫu lọ và quả III. Tiến trình dạy - học: 1: Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học tập. 2: Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của giỏo viờn và học sinh Nội dung chớnh - GV cho HS quan sát một số tranh tĩnh vật (của hoạ sĩ) và phân tích. - Tranh tĩnh vật: Là tranh vẽ các vật ở trạng thái tĩnh, được người vẽ chọn lọc và sắp xếp, tạo nên vẻ đẹp theo cảm nhận riêng. - Tranh thường vẽ hoa, quả và các đồ vật trong gia đình. - Chất liệu: Chì, than, màu nước, màu bột, sáp, sơn dầu. + GV bày mẫu cho HS quan sát và đặt câu hỏi: - Mẫu vẽ gồm những gì? - Các vật mẫu được sắp xếp như thế nào? vật nào gần, xa? - Khung hình chung là khung hình gì? - Tỉ lệ giữa các chiều ngang, dọc, tỉ lệ các phần so với nhau như thế nào? - Sau khi HS trả lời các câu hỏi, GV nhấn mạnh: Trước khi vẽ cần quan sát kĩ mẫu từ tổng thể đến chi tiết. I. Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét: - HS quan sát và lắng nghe, ghi chép. - HS quan sát mẫu vẽ và trả lời theo tường câu hỏi của GV: Hoạt động của giỏo viờn và học sinh Nội dung chớnh - GV yêu cầu HS không vẽ ngay mà dành thời gian để quan sát và nắm được đặc điểm của mẫu rồi mới vẽ. - Chú ý: Khi sửa và hoàn chỉnh hình có thể lược bỏ bớt chi tiết rườm rà để tạo bài vẽ có trọng tâm, đơn giản và đẹp. II. Hướng dẫn học sinh cách vẽ: - Trình tự cách vẽ. + Vẽ phác khung hình chung. + Vẽ phác khung hình riêng của lọ, hoa, quả. + Vẽ chi tiết. + Sửa và hoàn chỉnh hình. Hoạt động của giỏo viờn và học sinh Nội dung chớnh - GV gc HS vẽ vào giấy A4 và tìm bố cục, sắp xếp cho phù hợp với tờ giấy. - Trong khi HS vẽ bài, GV quan sát và hướng dẫn bổ sung. - Nhắc HS phác hình nhẹ tay. III. Hướng dẫn học sinh làm bài: - HS thực hành vài vẽ theo sự hướng dẫn của GV: Iv: cũng cố: - GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ - GV biểu dương một số bài đạt yêu cầuĐDDH. - Nhận xét, bổ sung những thiếu sót của một số bài chưa đạt. - HS nhận xét bài của bạn để rút kinh nghiệm cho bài vẽ của mình. V: hướng dẫn học ở nhà: - Chuẩn bị màu vẽ cho tiết học sau - Sưu tầm và xem tranh tĩnh vật màu - Chuẩn bị bài học sau VI : Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: .................................................................................................................................. Ngày soạn 16 tháng 9 năm 2017 Tiết:3 Vẽ theo mẫu Bài: 2 Tĩnh vật - Tiết 2 vẽ màu I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: HS biết sử dụng màu để vẽ tĩnh vật. 2. Kỹ năng: HS vẽ được bài tĩnh vật màu theo mẫu. 3. Thái độ: HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật màu. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên. - Mẫu vẽ. - Tranh tĩnh vật của hoạ sĩ. - Bài vẽ của HS lớp trước. - Hình gợi ý cách vẽ tĩnh vật màu. 2. Học sinh. - SGK, tranh, ảnh tĩnh vật màu. - Bài vẽ chì tiết học trước, bút, màu . III. Tiến trình dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học tập. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của giỏo viờn và học sinh Nội dung chớnh - GV giới thiệu tranh của hoạ sĩ, bài vẽ của HS và nêu một vài nét về nội dung tranh . - GV đặt một số câu hỏi để HS tìm hiểu tranh + Bức tranh vẽ những gì? + Hình chính, phụ là những hình nào? + Các hình sắp xếp như thế nào? + Có những màu nào được vẽ trong tranh? + Màu nào vẽ nhiều nhất, đậm nhạt như thế nào? + Các màu có ảnh hưởng qua lại không? + Cảm nhận của em - Sau khi HS trả lời, GV bổ sung và nhấn mạnh: I. Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. Để vẽ bài, khi vẽ cần quan sát mẫu để thấy độ đậm nhạt của các mảng màu lớn và sự ảnh hưởng qua lại của các màu. vẻ màu cầm có đậm nhạt. Vẽ the o cảm xúc, theo màu thật. Hoạt động của giỏo viờn và học sinh Nội dung chớnh - GV yêu cầu cầu HS chuẩn bị màu và các phương tiện khác gợi ý HS: + Quan sát mẫu để thấy các mảng màu chính. + Phác mảng màu ở lọ, hoa, quả. + Vẽ các mảng màu lớn trước, vẽ màu cụ thể từng vật mẫu sau. + Chú ý đến tương quan màu sắc. + Vẽ mạnh dạn, phóng khoáng. - GV làm mẫu một số thao tác để HS quan sát. Hướng dẫn học sinh cách vẽ: - HS quan sát mẫu, lắng nghe GV hướng dẫn và chuẩn bị vẽ bài. Hoạt động của giỏo viờn và học sinh Nội dung chớnh - GV yêu cầu HS xem lại hình của bài vẽ và chỉnh sửa đôi chút. - Yêu cầu HS quan sát kĩ và vẽ màu có đậm nhạt. - GV đến từng bàn hướng dẫn thêm. Hướng dẫn học sinh làm bài: - HS lấy bai vẽ của tiết trước để chỉnh sửa và vẽ màu theo hướng dẫn. Iv: cũng cố: - GV gợi ý HS nhận xét một số bài vẽ - Biểu dương bài vẽ tốt. - Nhận xét bổ sung những bài khiếm khuyết. - HS nhận xét bài của bạn để rút kinh nghiệm cho bài vẽ của mình. V: hướng dẫn học ở nhà: - Sưu tầm hình ảnh về các loại túi xách. - Chuẩn bị bài học sau. Vi: rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ................................................................................................................................. Ngày soạn 23 tháng 9 năm 2017 Tiết : 4 Vẽ trang trí Bài : 3 Tạo dáng và trang trí túi sách I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: HS hiểu về tạo dáng và trang trí ứng dụng cho đời sống. 2. Kỹ năng: HS biết cách tạo dáng và trang trí túi xách. 3. Thái đội: HS có ý thức làm đẹp trong cuộc sống hằng ngày. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên. - Chuẩn bị một số túi xách khác nhau về kiểu dáng, chất liệu và cách trang trí - Hình ảnh về các loại túi xách - Hình gợi ý cách vẽ 2. Học sinh. - SGK, Sưu tầm ảnh chụp về các loại túi xách - Giấy vẽ, bút, màu . III. Tiến trình dạy - học: 1.. Kiểm tra 15 phút: Đề bài: Em hãy vẽ một túi xách tuỳ chọn mà em yêu thích (vẽ hình)? 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính - Qua một số hình ảnh cụ thể, GV giới thiệu để HS tiếp cận khái niệm tạo dáng và trang trí túi xách - GV cho HS xem một số túi xách khác nhau: - GV nêu một số câu hỏi để các nhóm thảo luận - GV gợi ý để HS hiểu túi xách là đồ vật rất cần thiết trong đời sống, nên cần được tạo dáng đẹp và tiện dụng I. Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét - HS quan sát để tìm ra cấu trúc, đặc điểm và cách trang trí của mỗi loại túi - Thảo luận về hình dáng, chất liệu, chi tiết. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính - GV giới thiệu một số túi xách kết hợp với hình hướng dẫn cách vẽ để HS biết cách tìm hình và tạo dáng - Tuỳ theo loại túi, trang trí cho thích hợp II. Cách tạo dáng và trang trí túi xách 1. Tạo dáng: - Tìm hình dáng chung của túi - Tìm trục dọc, ngang để vẽ hình cân xứng - Tìm hình quai túi cho phù hợp 2. Trang trí: - Túi da thường dùng một hoặc hai màu, thường ít sử dụng hoạ tiết trang trí ; túi vải (như túi thổ cẩm) thường dùng nhiều màu có hoạ tiết Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính - Có thể cho HS làm bài theo các cách khác nhau: - GV gợi ý để HS tạo dáng, sắp xếp hoạ tiết và màu vẽ. III. Hướng dẫn học sinh làm bài. - Sử dụng lá dừa, giấy màu cắt thành các nan để đan túi - Sử dụng bìa cứng để cắt dán, tạo túi rồi trang trí IV: Cũng cố: - HS trình bày sản phẩm của mình và tự nhận xét, đánh giá xếp loại - GV nhận xét bổ sung - HS nhận xét bài lẫn nhau để tìm ra bài đạt yêu cầu. V: Hướng dẫn học ở nhà: - Sưu tầm tranh ảnh phong cảnh - Chuẩn bị bài học sau VI: Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ............................................................................................................................. Ngày soạn 9 tháng 02 năm 2017 Tiết : 5 Vẽ tranh Bài : 4 Đề tài phong cảnh quê hương (Tiết 1) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS hiểu thêm về thể loại tranh phong cảnh. 2. Kỹ năng: HS biết cách tìm, chọn cảnh đẹp và vẽ được tranh đề tài phong cảnh quê hương. 3. Thái độ: HS yêu quê hương và tự hào về nơi mình đang sống. II. Chuẩn bị: - Sưu tầm một số tranh vẽ về đề tài sinh hoạt, chân dung (để so sánh ). - Một số ảnh về phong cảnh quê hương. - Một số tranh phong cảnh cảnh về các vùng miền khác nhau (hoạ sĩ, HS). - Hình gợi ý cách vẽ tranh. - SGK, tranh, ảnh về phong cảnh quê hương. III. Tiến trình dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học tập 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm và chọn nội dung đề tài - GV dùng ảnh về phong cảnh quê hương để giới thiệu đặc điểm ngắn gọn của một số vùng miền: - GV gợi ý cho HS các bài thơ diễn tả về quê hương - Cho HS xem một số tranh phong cảnh để HS nhận ra sự khác nhau của mỗi vùng miền và nhận ra đó là vùng nào - Giới thiệu tranh sinh hoạt, chân dung đê HS tìm ra sự khác nhau của tranh phong cảnh với cá thể loại tranh trên: -> Thành phố, đồng bằng, cao nguyên, miền núi, miền biển -> Nhớ con sông quê hương của Tế Hanh ; Quê hương của Đỗ Trung Quân ; Bên kia sông Đuống của Hoàng Cầm - Tranh phong cảnh chủ yếu là vẽ cảnh Hoạt động 2: Cách vẽ tranh phong cảnh - GV nhắc lại cho HS các điểm quan trọng: - GV vẽ minh hoạ lên bẳng để hứơng dẫn HS cách vẽ tranh phong cảnh: - Gợi ý HS vẽ màu sao cho hài hoà, có tương quan đậm nhạt -> Cách chọn, cắt cảnh, lược bớt chi tiết và bố cục tranh cho có trọng tâm, hợp lí, thuận mắt -> Cách sắp xếp hình vẽ: Cảnh và người Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài - GV hướng dẫn HS chú ý đến cách tìm hình ảnh sao cho rõ đặc điểm vùng, miền: - Bố cục có trọng tâm, vẽ màu trong sáng, có đậm, có nhạt Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập - GV tổ chức cho HS treo bài, trình bày theo nhóm - GV tổng hợp, bổ sung cho ý kiến của các nhóm và đánh giá xếp loại - HS nhận xét về: Cách chọn, cắt cảnh, bố cục và vẽ màu 3. Bài tập về nhà: - Tìm đọc một số bài viết về chạm khắc gỗ đìng làng Việt Nam - Sưu tầm ảnh trên sách báo và các tạp chí về chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam - Chuẩn bị bài học sau Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................. Ngày soạn 17 thỏng 02 năm 2017 Tiết : 6 Vẽ tranh Bài : 4 Đề tài phong cảnh quê hương ( Tiết 2) I. Mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: HS hiểu thêm về thể loại tranh phong cảnh. 2- Kỹ năng: HS biết cách tìm, chọn cảnh đẹp và vẽ được tranh đề tài phong cảnh quê hương. 3- Thái độ: HS yêu quê hương và tự hào về nơi mình đang sống. II. Chuẩn bị: - Sưu tầm một số tranh vẽ về đề tài sinh hoạt, chân dung (để so sánh ) - Một số ảnh về phong cảnh quê hương - Hình gợi ý cách vẽ tranh - SGK, tranh, ảnh về phong cảnh quê hương III. Tiến trình dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học tập 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm và chọn nội dung đề tài - GV dùng ảnh về phong cảnh quê hương để giới thiệu đặc điểm ngắn gọn của một số vùng miền: - GV gợi ý cho HS các bài thơ diễn tả về quê hương - Cho HS xem một số tranh phong cảnh để HS nhận ra sự khác nhau của mỗi vùng miền và nhận ra đó là vùng nào - Giới thiệu tranh sinh hoạt, chân dung đê HS tìm ra sự khác nhau của tranh phong cảnh với cá thể loại tranh trên: -> Thành phố, đồng bằng, cao nguyên, miền núi, miền biển -> Nhớ con sông quê hương của Tế Hanh ; Quê hương của Đỗ Trung Quân ; Bên kia sông Đuống của Hoàng Cầm - Tranh phong cảnh chủ yếu là vẽ cảnh Hoạt động 2: Cách vẽ tranh phong cảnh - GV nhắc lại cho HS các điểm quan trọng: - GV vẽ minh hoạ lên bẳng để hứơng dẫn HS cách vẽ tranh phong cảnh: - Gợi ý HS vẽ màu sao cho hài hoà, có tương quan đậm nhạt -> Cách chọn, cắt cảnh, lược bớt chi tiết và bố cục tranh cho có trọng tâm, hợp lí, thuận mắt -> Cách sắp xếp hình vẽ: Cảnh và người - Vẽ màu: Màu sắc tuỳ chọn Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài - GV hướng dẫn HS chú ý đến cách tìm hình ảnh sao cho rõ đặc điểm vùng, miền: - Bố cục có trọng tâm, vẽ màu trong sáng, có đậm, có nhạt Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập - GV tổ chức cho HS treo bài, trình bày theo nhóm - GV tổng hợp, bổ sung cho ý kiến của các nhóm và đánh giá xếp loại - HS nhận xét về: Cách chọn, cắt cảnh, bố cục và vẽ màu 3. Bài tập về nhà: - Tìm đọc một số bài viết về chạm khắc gỗ đìng làng Việt Nam - Sưu tầm ảnh trên sách báo và các tạp chí về chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam - Chuẩn bị bài học sau. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................. Ngày soạn 21 thỏng 02 năm 2017 Tiết : 7 Thường thức mỹ thuật Bài : 5 Chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS hiểu sơ lược về nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam. 2. Kỹ năng: HS cảm nhận được vẽ đẹp của chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam. 3. Thái độ: HS có thái độ yêu quý, trân trọng và gìn giữ các công trình văn hoá lịch sử của quê hương đất nước. II. Chuẩn bị: - Sưu tầm một số ảnh về đình làng - Một số ảnh chụp các bức chạm khắc dân gian. - Sưu tầm các bài viết , ảnh liên quan đến bài học III. Tiến trình dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học tập 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái quát về đình làng Việt Nam - Đình làng làng là gì? nêu tác dụng của đình làng với đời sống nhân dân? - Kiến trúc của đình làng? - Đình làng là nơi thờ Thành Hoàng làng đồng thời là ngôi nhà chung, nơi hội họp, giải quyết công việc của làng xã và tổ chức lễ hội - Kiến trúc đình làng thường kết hợp với chạm khắc trang trí, đay là nghệ thuật của những người thợ là nông dân mang đặc điểm mộc mạc, khoẻ khoắn, sinh động - Đình làng là niểm tự hào, là hình ảnh thân thuộc, gắn bó trong tình yêu của người dân đối với quê hương. Những ngôi đình làng nổi tiếng: Đình Bảng ; Thổ Hà ; Lỗ Hạnh ; Tây Đằng ; Chu Quyến. Hoạt động 2: Nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng - Thời Lê có những bức chạm khắc gỗ ở các đình làng. Nội dung phản ánh những đề tài gì? - Cách thể hiện chạm khắc gỗ đình làng ở thời Lê có đặc điểm gì? - GV nêu khái quát: Chạm khắc đình làng là một dòng nghệ thuật dân gian đặc sắc, độc đáo trong kho tàng nghệ thuật cổ Việt Nam. Chạm khắc đình làng đã thể hiện cuộc sống muôn màu nhưng rất lạc quan yêu đời của người nông dân - GV gợi ý để HS liên hệ với đình làng ở địa phương - GV kết luận: + Chạm khắc đình làng là chạm khắc dân gian, do người dân sáng tạo nên cho chính họ, vì thế đối lập với chạm khắc cung đình với những quy tắc nghiê ngặt nhằm phục vụ cho tầng lớp vua quan phong kiến + Nội dung: miêu tả cuộc sống thường ngày của người dân. Vd: Đánh cờ ; uống rượu ; đánh ghen ; đấu vật . + Nghệ thuật: rất sinh động với những nhát chạm dứt khoát, chắc tay, phóng khoáng nhưng chính xác + Nghệ thuật chạm khắc đình làng mang đậm đà tính dân gian và bản sắc dân tộc đ Phản ánh cuộc sống đời thường của nhân dân như các bức chạm khắc: người đánh đàn ; tắm sen ; đấu vật ; đốn củi ; đánh cờ . đ Khoẻ khoắn, mộc mạc, phóng khoáng nhưng rất ý nhị, hoàn chỉnh đ Chạm khắc trang trí là một bộ phận quan trọng của kiến trúc đình làng - HS lắng nghe, ghi chép vào vở Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập - GV nhận xét chung tiết học và khen ngợi những HS có nhiều ý kiến xây dựng bài 3. Bài tập về nhà: - HS tự tìm hiểu về đình làng ở địa phương, cho viết những nhận xét ngắn gọn - Sưu tầm bài viết, tranh, ảnh về đình làng và chạm khắc đình làng - Sưu tầm ảnh chụp tượng chân dung ở báo chí, tạp chí - Chuẩn bị bài học sau Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................. Ngày soạn 26 tháng 02 năm 2017 Tiết:8 Vẽ trang trí Bài: 6 Tập phóng tranh ảnh ( Tiết 1 – Vẽ hình) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS biết cách phóng tranh, ảnh phục vụ cho sinh hoạt và học tập. 2. Kỹ năng: HS phóng được tranh, ảnh đơn giản. 3. Thái độ: HS có thói quen quan sát và cách làm việc kiên trì, chính xác. II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị tranh, ảnh mẫu và những tranh ảnh được phóng to từ mẫu. - Giấy vẽ, bút chì, thước kẻ. III. Tiến trình dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học tập. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét. - GV nêu tác dụng của việc phóng tranh ? - GV cho HS xem hai bài phóng tranh theo cách kẻ ô vuông và kẻ đường chéo để HS thấy: - Phóng tranh, ảnh, bản đồ phục vụ cho các môn học. - Phóng tranh, ảnh để làm báo tường - Phục vụ lễ hội. - Trang trí góc học tập. đ Muốn phóng to và tương đối chính xác, cầm phải dựa vào những cách nêu trên, nếu không thì hình phóng sẽ bị sai lệch. - Phóng tranh, ảnh nhằm phục vụ cho việc sinh hoạt và học tập, đồng thời tạo khả năng quan sát, rèn luyện tính kiên trì, cách làm việ chính xác cho HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ. - ? Em hãy nêu có mấy cách phóng tranh, ảnh? - GV chọn một tranh, ảnh đơn giản, dùng thước kẻ ô vuông theo chiều dọc và ngang. - Phóng to tỉ lệ ô vuông lên 5 đ 6 lần - Dựa vào ô vuông ở tranh và ô vuông trên bảng để vẽ phóng to hình mẫu bằng cách. GV dùng tranh, ảnh mẫu đã kẻ ô theo đường chéo - GV thao tác và yêu cầu HS theo dõi * Cách 1: Kẻ ô vuông: - Chọn tranh, ảnh định phóng, đo chiều cao , chiều ngang hình định phóng. - Tìm vị trí của hình qua các đường kẻ ô vuông. - Vẽ hình cho giống mẫu – chú ý các khoảng cách thật đúng để hình phóng chính xác. * Cách 2: kẻ ô theo đường chéo đ Đặt hình phóng lên bảng, kẻ góc vuông bằng cách kéo dài hai cạnh và kẻ đường chéo. - Từ một điểm bất kì trên đường chéo ta kẻ các đường vuông góc với các cạnh sẽ được hình đồng dạng với hình định phóng. - Lấy tranh mẫu ra và kẻ trên bảng các đường chéo, đường trục như hình mẫu. - Nhìn mẫu, dựa vào các đường chéo, đường ngang, dọc để phác hình theo tranh mẫu. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài. - GV yêu cầu HS chọn một tranh, ảnh đơn giản để kẻ ô vuông và phóng - Yêu cầu HS kẻ ô bằng bút chì, không kẻ bằng bút mực hoặc bút bi. - Trong khi HS thực hành, GV quan sát và hướng dẫn bổ sung. - HS thực hành vẽ phóng tranh ảnh theo một trong hai cách trên. đ Ước lượng độ lớn của hình định phóng và dự kiến bố cục trên tờ giấy xác định tỉ lệ định phóng gấp bao nhiêu lần. - Kẻ ô theo tỉ lệ định phóng. - Nhìn mẫu, dựa vào ô đã kẻ để vẽ hình. - Sửa chữa, hoàn chỉnh. - Vẽ màu (nếu hình mẫu có màu). Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV gợi ý HS nhận xét một số bài - GV bổ sung và tóm tắt một số nội dung chính, động viên HS khá và nhắc nhở những HS còn chưa làm bài xong. - HS nhận xét bài theo tiêu chí: Độ chính xác của bài vẽ so với tranh mẫu. 3. Bài tập về nhà: - Sưu tầm tranh, ảnh về đề tài lễ hội. - Chuẩn bị bài học sau. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................. Ngày soạn 7 thỏng 02 năm 2017 Tiết:9 Vẽ trang trí Bài: 6 Tập phóng tranh ảnh( Tiết 2) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS biết cách phóng tranh, ảnh phục vụ cho sinh hoạt và học tập. 2. Kỹ năng: HS phóng được tranh, ảnh đơn giản. 3. Thái độ: HS có thói quen quan sát và cách làm việc kiên trì, chính xác. II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị tranh, ảnh mẫu và những tranh ảnh được phóng to từ mẫu. - Giấy vẽ, bút chì, thước kẻ, màu. III. Tiến trình dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học tập 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét. - GV nêu tác dụng của việc phóng tranh : - GV cho HS xem hai bài phóng tranh theo cách kẻ ô vuông và kẻ đường chéo để HS thấy: - Phóng tranh, ảnh, bản đồ phục vụ cho các môn học - Phóng tranh, ảnh để làm báo tường - Phục vụ lễ hội - Trang trí góc học tập đ Muốn phóng to và tương đối chính xác, cầm phải dựa vào những cách nêu trên, nếu không thì hình phóng sẽ bị sai lệch - Phóng tranh, ảnh nhằm phục vụ cho việc sinh hoạt và học tập, đồng thời tạo khả năng quan sát, rèn luyện tính kiên trì, cách làm việc chính xác cho HS Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài. - GV yêu cầu HS chọn một tranh, ảnh đơn giản để kẻ ô vuông và phóng - Yêu cầu HS kẻ ô bằng bút chì, không kẻ bằng bút mực hoặc bút bi - Trong khi HS thực hành, GV quan sát và hướng dẫn bổ sung - HS thực hành vẽ phóng tranh ảnh theo một trong hai cách trên đ Ước lượng độ lớn của hình định phóng và dự kiến bố cục trên tờ giấy xác định tỉ lệ định phóng gấp bao nhiêu lần - Kẻ ô theo tỉ lệ định phóng - Nhìn mẫu, dựa vào ô đã kẻ để vẽ hình - Sửa chữa, hoàn chỉnh - Vẽ màu (nếu hình mẫu có màu) Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. - GV gợi ý HS nhận xét một số bài - GV bổ sung và tóm tắt một số nội dung chính, động viên HS khá và nhắc nhở những HS còn chưa làm bài xong - HS nhận xét bài theo tiêu chí: Độ chính xác của bài vẽ so với tranh mẫu 3. Bài tập về nhà: - Sưu tầm tranh, ảnh về đề tài lễ hội - Chuẩn bị bài học sau Rút kinh nghiệm:................................................................................................ Ngày soạn 16 tháng 03 năm 2016 Tiết 10 Vẽ tranh Bài 7: lễ hội(Tiết 1) I. mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS hiểu ý nghĩa và nội dung của một số lễ hội ở nước ta. 2. Kỹ năng: HS biết cánh vẽ và vẽ được tranh về đề tài lễ hội. 3. Thái độ: HS yêu quê hương và những lễ hội của dân tộc. II. Chuẩn bị - Bài vẽ về đề tài lễ hội của HS các năm trước. - Bài vẽ về đề tài lễ hội của Các hoạ sỹ trong SGK. - HS: Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ. III. tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. Đồ dùng học tập 2. Bài mới. Giới thiệu bài 1. Hoạt động 1: Tìm và chọn nội dung đề tài. GV: Nêu một vài lễ hội lớn ở nước ta như: Hội chùa Hương, hội đền Hùng, Hội Tây nguyên.... HS: Trao đổi và đưa ra tên những lễ hội mà mình biết GV: Bổ xung, tóm tắt ý chính nội dung mà các nhóm đã trao đổi. Lễ hội đầu xuân Lễ hội xuống đồng. Hội đâm trâu. Múa sư tử. .............. 2. Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh. Chọn nội dung đề tài. Tìm những hình ảnh tiêu biểu phù hợp với nôi dung đề tài. Sắp xếp hình ảnh chính phụ cho hợp lý Vẽ màu. 3. Hoạt động 3 : Luyện tập. HS: Trao đổi ý kiến và tìm ra đề tài lễ hội. Tìm các hình ảnh chính phụ. GV: Theo dõi, gợi mở về nội dung, cách bố cục. Vẽ tranh về đề tài lễ hội. 4. Hoạt động4. Đánh giá kết qủa học tập GVcùng HS treo tranh vẽ đã hoàn thành theo nhóm hoặc cá nhân. HS: Tự nhận xét , đánh giá theo cảm nhận riêng về bài vẽ của cá nhân hoặc của nhóm. GV: Tổng kết, nhận xét đánh giá ưu điểm, nhược điểm của một số bài vẽ 3. Hướng dẫn HS về nhà. Hoàn thành bài vẽ nếu HS cha làm xong. Su tầm các hình ảnh và tìm hiểu về trang trí lễ hội, hội trường. Rút kinh nghiệm................................................................................................. Ngày soạn 7 thỏng 02 năm 2017 Tiết:11 Vẽ tranh Bài: 7 ` lễ hội(Tiết 2) (Kiểm tra một tiết) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS hiểu ý nghĩa và nội dung của một số lễ hội ở nước ta. 2. Kỹ năng: HS biết cách vẽ và vẽ được tranh đề tài lễ hội. 3.Thái độ: HS yêu quê hương và những lễ hội của dân tộc. II. Chuẩn bị: - Giấy, bút chì, màu vẽ, tẩy . III thiết lập ma trận: Nội dung kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng ở mức độ thấp Vận dụng ở mức độ cao Tổng cộng Nội dung tư tưởng chủ đề 0,5đ 0,5đ 1đ 2đ Hình ảnh 0,5đ 0,5đ 1đ 2đ Bố cục 0,5đ 0,5đ 1đ 2đ Màu sắc 0,5đ 0,5đ 1đ 2đ Đường nét 0,5đ 0,5đ 1đ 2đ Tổng 1đ 1,5đ 2,5đ 5đ 10đ IV Đề bài : Em hãy vẽ một bức tranh lễ hội (kích thước trên giấy A4) V. Đáp án: a. Nội dung tư tưởng chủ đề(2đ) - Xác định được nội dung phù hợp với đề tài(0,5đ) - Vẽ đúng nội dung đề tài mang tính giáo dục, phản ánh thực tế cuộc sống(0,5đ) - Nội dung tư tưởng mang tính giáo dục cao phản ánh thực tế sinh động có chọn lọc (1đ) b. Hình ảnh(2đ) - Hình ảnh thể hiện nội dung(0,5đ) - Hình ảnh sinh động phù hợp với nội dung (0,5đ) - Hình ảnh chọn lọc, đẹp phong phú phù hợp với nội dung gần gũi với cuộc sống (1đ) c. Bố cục(2đ) - Sắp xếp được bố cục đơn giản (0,5đ) - Sắp xếp bố cục có hình ảnh nhóm chính nhóm phụ (0,5đ) - Bố cục sắp xếp đẹp sáng tạo hấp dẫn(1đ) d. Màu sắc(2đ) - Lựa chọn gam màu theo ý thích (0,5đ) - Màu vẽ có trọng tâm có đậm, có nhạt(0,5đ) - Màu sắc tình cảm đậm nhạt phong phú nổi bật trọng tâm bức tranh(1đ) e. Đường nét(2đ) - nét vẽ thể hiện nội dung tranh (0,5đ) - Nét vẽ tự nhiên đúng hình(0,5đ) - Nét vẽ tự nhiên có cảm xúc . Hình đẹp tạo được phong cách riêng (1đ) 1. Bài tập về nhà: - Chuẩn bị bài học sau 2. Dặn dò - Chuẩn bị bài học sau: sưu tầm các hình ảnh và tìm hiểu về trang trí lễ hội, hội trường Rút kinh nghiệm.................................................................................................. Ngày soạn 2 tháng 04 năm 2017 Tiết :12 vẽ trang trí Bài : 9 Trang trí hội trường I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS hiểu một số kíên thức sơ lược về trang trí hội trường. 2. Kỹ năng: HS vẽ được phác thảo về trang trí hội trường. 3. Thái độ: HS thấy được vẻ đẹp và sự cần thiết của trang trí hội trường. II. Chuẩn bị: - Tranh, ảnh về trang trí hội trường. - Một số bài vẽ trang trí hội trường. - Bài vẽ hội trường của HS lớp trước. - Tranh ảnh và bài vẽ trang trí hội trường của các bạn lớp trước - Giấy vẽ, màu, bút chì III. Tiến trình dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Vở Bài tâp. 2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mi_thuat_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2017_2018.doc