Giáo án Mĩ thuật Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

Giáo án Mĩ thuật Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức. HS biết quan sát, nhận xét sự tương quan ở mẫu vẽ.

2. Kĩ năng. HS biết cách bố cục, dựng và vẽ được hình có tỉ lệ cân đối.

3. Thái độ. HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên.

- Tranh, ảnh tĩnh vật và mẫu vẽ (Lọ, Hoa và Quả).

2. Học sinh.

- Đồ dùng học tập và mẫu vẽ (Lọ, Hoa và Quả).

III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC.

1. Kiểm tra. Nêu các bước vẽ bài vẽ theo mẫu?

2. Bài mới.

 Ở lớp 6,7,8 các em đã học rất nhiều các bài vẽ theo mẫu. Hôm nay chúng ta đi tìm hiểu một bài tương tự đó là bài vẽ tĩnh vật Lọ, Hoa và Quả.

 

doc 36 trang maihoap55 4751
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 04/ 09/ 2018
Tiết 1. Thường thức mĩ thuật
SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI NGUYỄN 
(1802 - 1945)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức. HS hiểu biết được một số kiến thức cơ bản về mĩ thuật thời Nguyễn
2. Kĩ năng. Phát triển khả năng phân tích, suy luận và tích hợp kiến thức của HS
3. Thái độ. HS có nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc,trân trọng và yêu quý các di tích lịch sử, văn hoá quê hương.
II. CHUẨN BỊ .
1. Giáo viên. Tranh, ảnh phóng lớn giới thiệu về MT thời Nguyễn. 
2. Học sinh. Đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC.
1. Kiểm tra. Kiểm tra đồ dùng phục vụ cho môn mĩ thuật và chương trình học.
2. Bài mới. 
- Ở chương trình MT lớp 6,7, 8 chúng ta đã học thường thức MT những thời nào?
ð Thời Lý, Trần, Lê.
- Tiếp theo thời Lê là thời Nguyễn. Vậy thời Nguyễn tồn tại ra sao, về MT đạt được những thành tựu gì? Chúng ta cùng đi tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hoạt động của GV & HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu sơ lược về bối cảnh lịch sử thời Nguyễn.
- Hãy nói sơ lược về bối cảnh lịch sử thời Nguyễn? 
- HS trả lời 
- GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng
- HS lắng nghe, ghi bài
I. Vài nét về bối cảnh lịch sử
ð Sau khi thống nhất đất nước chấm dứt nội chiến nhà Nguyễn chọn Huế làm kinh đô.
- Nhà Nguyễn đề cao Nho giáo tiến
hành cải cách, lập đồn điền.
- Do chính sách “Bế quan, toả cảng” làm kinh tế chậm phát triển và dẫn đến mất nước.
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu sơ lược về MT thời Nguyễn.
- Nêu đặc điểm kiến trúc kinh đô Huế?
HS trả lời
GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng
HS lắng nghe, ghi bài
- Nêu đặc điểm nghệ thuật điêu khắc thời Nguyễn?
HS trả lời
GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng
HS lắng nghe, ghi bài
- Nêu đặc điểm đồ hoạ và hội hoạ thời Nguyễn?
HSKT: Tượng ngựa voi thuộc loại hình nghệ thuật nào ?
HS trả lời:
- Gv nhận xét, chốt ý và nhấn mạnh thêm: Cuối TK xx MT Việt Nam có sự tiếp súc, giao lưu với phương tây cùng với sự ra đời của trường CĐMT đông dương đã tạo cho MT Việt Nam một phong cách mới nhưng vẫn đảm bảo yếu tố bản sắc dân tộc.
HS lắng nghe, ghi bài
*. Củng cố. 
 - Nêu đặc điểm kiến trúc thời Nguyễn?
- Nêu đặc điểm nghệ thuật điêu khắc thời Nguyễn? 
- Đặc điểm MT thời Nguyễn có gì đặc biệt hơn các thời kì trước đó?
ðTrả lời theo bài đã học.
II. Một số thành tựu về mĩ thuật
1. Kiến trúc kinh đô Huế 
ð Là quần thể kiến trúc gồm Hoàng thành, cung điện và lăng tẩm với quy mô lớn gắn với tư tưởng nho giáo.
- Bao gồm 3 vòng thành (Hoàng thành,Phòng thành và Tử cấm thành)
- Xây dựng nhiều lăng tẩm như: (SGK - 57,58)
- Coi trọng yếu tố thiên nhiên nên đã tạo ra nét đặc trưng riêng.
- Năm 1993 Cố đô Huế đã được công nhận là di sản văn hoá thế giới. 
2. Điêu khắc, đồ hoạ và hội hoạ
 a. Điêu khắc
ð Điêu khắc cung đình mang tính tượng trưng cao và được diễn tả rất kĩ như hình con nghê, tượng ngựa voi ở các lăng tẩm.
- Tượng thờ còn nhiều cho đến nay như tượng hộ pháp, kim cương, la hán, thánh mẫu 
 b. Đồ hoạ và hội hoạ
ð Phát triển mạnh các dòng tranh dân gian như tranh Lành Sình,tranh Kim Hoàng nhằm phản ánh cuộc sống của người dân.
- Đầu thế kỷ xx ra đời bộ tranh Bách khoa thư văn hoá vật chất của Việt Nam.
3. Dặn dò, hướng dẫn học bài ở nhà.
- Về nhà xem lại bài, trả lời các câu hỏi SGK 
- Chuẩn bị vật mẫu (Lọ, Hoa và Quả).
IV. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BÀI DẠY.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn: 08/ 09/ 2018
Tiết 2. Vẽ theo mẫu
TĨNH VẬT
(Lọ, Hoa và Quả – vẽ hình)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức. HS biết quan sát, nhận xét sự tương quan ở mẫu vẽ.
2. Kĩ năng. HS biết cách bố cục, dựng và vẽ được hình có tỉ lệ cân đối. 
3. Thái độ. HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
- Tranh, ảnh tĩnh vật và mẫu vẽ (Lọ, Hoa và Quả).
2. Học sinh.
- Đồ dùng học tập và mẫu vẽ (Lọ, Hoa và Quả).
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC.
1. Kiểm tra. Nêu các bước vẽ bài vẽ theo mẫu?
2. Bài mới.
 Ở lớp 6,7,8 các em đã học rất nhiều các bài vẽ theo mẫu. Hôm nay chúng ta đi tìm hiểu một bài tương tự đó là bài vẽ tĩnh vật Lọ, Hoa và Quả.
Hoạt động của GV & HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- Nêu đặc điểm vị trí trái, phải, trước, sau của các vật mẫu? 
- Nhận xét khung hình chung và riêng của mẫu?
ðHS trả lời tuỳ vào vị trí ngồi và mẫu vẽ cụ thể.
- Ước lượng tỉ lệ từng phần của lọ hoa?
- GV nhận xét, chốt ý 
HSKT: Yêu cầu bày mẫu theo ý thích?
I. Quan sát, nhận xét.
ð Được chia làm 5 phần: Miệng, cổ, vai, thân, đáy(đế).
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS cách vẽ.
- Nêu cách vẽ bài:
Lọ hoa và quả – vẽ hình?
- GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng 
HS lắng nghe, ghi bài.
II. Cách vẽ
ð Gồm 4 bước.
- Phác khung hình chung và riêng 
- Ước lượng tỉ lệ từng phần của vật 
- Kẻ trục đối xứng và vẽ phác nét chính.
- Vẽ chi tiết (vẽ hình). 
 1 2
 3 4
Hoạt động 3. Thực hành
- GV theo sát, gợi ý nếu HS gặp khó khăn đồng thời động viên các em làm bài.
- HS tập trung làm bài dưới sự hướng dẫn của GV
Hoạt động 4. Nhận xét đánh giá:
- GV lấy vài bài vẽ để HS nhận xét về:
- Tỉ lệ? 
- Bố cục? 
- Hình vẽ ? 
- HS nhận xét đánh giá bài của bạn.
- GV nhận xét đánh giá lại đồng thời chỉ ra phần chưa tốt để HS rút kinh nghiệm, khen ngợi động viên phần vẽ tốt.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- GV nhận xét tiết học.
III. Thực hành
 Vẽ lọ, hoa, và quả 
(tiết1 – vẽ hình)
3. Dặn dò,hướng dẫn học bài ở nhà.
- Về nhà hoàn thành bài vẽ (nếu chưa xong)
- Chuẩn bị vật mẫu (Lọ, Hoa và Quả)
IV. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BÀI DẠY.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn: 15/ 09/2018
Tiết 3. Vẽ theo mẫu
TĨNH VẬT
(Lọ, Hoa và Quả - vẽ màu)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức . HS biết sử dụng màu vẽ (màu bột, nước, sáp ) để vẽ tĩnh vật.
2. Kĩ năng. HS vẽ được bài tĩnh vật màu theo mẫu.
3. Thái độ. HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật màu.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên. Mẫu vẽ (Lọ, Hoa và Quả),hình gợi ý cách vẽ tĩnh vật màu (tranh, ảnh tĩnh vật màu và bài vẽ tĩnh vật màu của HS.
2. Học sinh. Đồ dùng học tập và bài vẽ hình ở tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC.
1. Kiểm tra. - Nêu các bước vẽ bài lọ, hoa và quả - vẽ hình? 
2. Bài mới. 
- Ở tiết trước các em đã vẽ bài lọ, hoa và quả - vẽ hình. Hôm nay chúng ta tiếp tục hoàn thành bài này ở tiết 2 - vẽ màu.
Hoạt động của GV & HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV bày mẫu và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
- Mẫu vẽ gồm có những gì? 
- Màu sắc của các vật mẫu như thế nào?Hãy so sánh độ đậm nhạt giữa các mẫu?
- Hãy xác định hướng ánh sáng chính chiếu vào mẫu?
=>HS trả lời theo màu của mẫu cụ thể
- GV nhận xét, chốt ý 
I. Quan sát, nhận xét.
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS cách vẽ.
- Nêu cách vẽ bài:
Lọ, hoa và quả - vẽ màu?
- GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng và kết hợp vẽ bảng 
- HS lắng nghe, quan sát và ghi bài
II. Cách vẽ
ð Gồm 3 bước.
- Phác mảng màu tối, sáng bằng chì đen cho từng vật mẫu, nền. 
- Vẽ mầu theo các mảng đậm, nhạt trên mẫu cho phù hợp. 
- Vẽ màu nền, không gian, bóng ngả.
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài:
 - GV theo sát, gợi ý nếu HS gặp khó khăn đồng thời động viên các em làm bài.
- HS tập trung làm bài dưới sự hướng dẫn của GV
Hoạt động 4. Nhận xét đánh giá.
- GV lấy một vài bài vẽ khá tốt yêu cầu HS nhận xét về:
 - Hướng sáng chính 
 - Sự tương quan màu sắc
 - GV nhận xét đánh giá lại đồng thời chỉ ra phần chưa tốt để HS rút kinh nghiệm, khen ngợi động viên phần vẽ tốt.
 - HS nhận xét đánh giá bài của bạn mình.
 - GV nhận xét tiết học. 
HSKT: Yêu cầu HS chọn ra bài vẽ đẹp theo ý thích?
III. Thực hành.
Vẽ lọ, hoa, và quả
(tiết 2 - vẽ màu)
3. Dặn dò,hướng dẫn học bài ở nhà.
- Về nhà hoàn thành bài vẽ (nếu chưa xong), chuẩn bị bài 4 kiểm tra 15 phút.
- Sưu tầm các hình dáng túi sách đẹp và hoạ tiết trang trí ở sách, báo, túi thật
IV. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BÀI DẠY.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn: 23/09/2017	 
Tiết 4. Vẽ trang trí
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ TÚI XÁCH
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức .
- HS hiểu về tạo dáng và trang trí ứng dụng cho đồ vật.
2. Kĩ năng .
- HS biết cách tạo dáng và trang trí được một túi xách.
3. Thái độ. 
- HS có ý thức làm đẹp trong cuộc sống hằng ngày.
II.CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên. 
- Chuẩn bị một số túi xách có kiểu dáng, chất liệu và cách trang trí khác nhau, hình gợi ý cách vẽ trang trí túi xách, và bài vẽ của HS năm trước.
2. Học sinh. 
- Sưu tầm tranh, ảnh và mẫu túi xách, và đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC.
1. Kiểm tra. Nêu các bước vẽ bài lọ, hoa và quả - vẽ màu?
2. Bài mới. 
 - GV đưa ra hai túi xách có kiểu dáng gần giống nhau, một cái được trang trí đẹp, một cái không trang trí và yêu cầu HS nhận xét xem cái nào đẹp hơn?
 - Tại sao nó đẹp hơn?
ð Cái được trang trí đẹp hơn
ðVì nó được trang trí
 Đúng rồi, để có kiểu dáng và hoạ tiết trang trí cho một túi xách đẹp thì chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. 
Hoạt động của GV & HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
 GV cho HS quan sát một túi xách và yêu cầu tìm ra đặc điểm cấu trúc, hình dáng, màu sắc, chất liệu và các bộ phận
- HS lắng nghe.
GV cho HS thảo luận nhóm (2p)
- Tổ1: Có những hình dáng nào?
- Tổ2: Gồm những bộ phận nào? 
- Tổ3: Kể tên một số chất liệu? 
- Tổ4: Thường trang trí hoạ tiết gì?
 GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng.
HSKT: Treo tranh túi xãhs,cặp sách,ba lô và yêu cầu HS tìm ra túi xách?
I. Quan sát, nhận xét.
ð Chữ nhật, vuông, trăng khuyết, tròn 
ð Quai, miệng, thân, đáy
ð Vải, nhựa, ni lông, da 
ð Hoa, lá, chim, thú, hình tròn, vuông
 Hoạt động 2. Hướng dẫn HS cách tạo dáng và trang trí túi xách.
Hoạt động2. Hướng dẫn HS cách tạo dáng và trang trí túi xách.
- Nêu cách tạo dáng túi xách?
Tạo dáng
ð Gồm 4 bước.
- Tìm hình dáng chung. 
- Kẻ chục dọc, ngang (vẽ cho cân xứng)
- Xác định vị trí quai, miệng , thân, đáy.
- Hoàn thiện hình dáng túi xách.
 Trang trí
 ð Gồm 3 bước.
- Tìm hình, mảng trang trí. 
- Tìm và vẽ hoạ tiết vào các mảng. 
- Vẽ màu cho phù hợp.
- Nêu cách trang trí túi xách?
- GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng và kết hợp vẽ bảng
HS lắng nghe, quan sát và ghi bài
II. Cách tạo dáng và trang trí túi xách
1. Tạo dáng
 1 2
 2. Trang trí
 3 4
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài.
 GV theo sát, gợi ý nếu HS gặp khó khăn đồng thời động viên các em làm bài.
- HS tập trung làm bài dưới sự hướng dẫn của GV
Hoạt động 4. Nhận xét đánh giá.
- GV lấy một vài bài vẽ khá tốt yêu cầu HS nhận xét về:
 Hình dáng? 
 Hoạ tiết ? 
 Màu sắc?
- HS nhận xét đánh giá bài của bạn mình.
- GV nhận xét đánh giá lại, khen ngợi động viên phần vẽ tốt, đồng thời chỉ ra phần chưa tốt để HS rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết học. 
III. Thực hành.
Hãy tạo dáng và trang trí một túi xách theo ý thích.
 3. Dặn dò,hướng dẫn học bài ở nhà.
- Sưu tầm tranh, ảnh về phong cảnh quê hương (chuẩn bị cho tiết sau)
IV. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BÀI DẠY.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Ngày soạn: 01/10/2017
Tiết 5+6 . Vẽ tranh
 ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức .
 HS hiểu thêm về thể loại tranh phong cảnh 
2. Kĩ năng.
 HS biết cách tìm cảnh đẹp.Vẽ được tranh đề tài phong cảnh quê hương.
3. Thái độ .
 HS thêm yêu quê hương và nơi mình đang sống.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
- Sưu tầm một số tranh ảnh về cảnh sinh hoạt, phong cảnh quê hương.
- Bài vẽ của HS năm trước
2. Học sinh.
- Sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh quê hương.
- Đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC.
1. Kiểm tra.
 Nêu các bước vẽ tranh đề tài? 
2. Bài mới. 
 Quê hương là nơi ta sinh ra và lớn lên, ai trong mỗi chúng ta cũng đều có một quê hương.Vậy quê hương em như thế nào? Chúng ta cùng đi tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hoạt động của GV & HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS tìm và chọn nội dung đề tài.
- Cho HS xem một số tranh với nhiều đề tài khác nhau.
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS cách vẽ tranh.
- Vẽ tranh phong cảnh quê hương gồm có mấy bước?
- Tìm,chọn nội dung đề tài. 
- Sắp xếp bố cục và phác mảng chính, phụ. 
 - Tìm màu (vẽ màu)
- GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng và kết hợp vẽ bảng.
HS lắng nghe, quan sát và ghi bài.
I. Tìm và chọn nội dung đề tài.
- Tranh phong cảnh là tranh thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên bằng cảm xúc và tài năng của người vẽ.
- Tranh phong cảnh đẹp thể hiện được đầy đủ các yếu tố về bố cục, hình khối, màu sắc và tình cảm của người vẽ
- Có nhiều đề tài về phong cảnh 
VD: sông núi, biển cả, nhà cửa, cây cối ...
- Có thể vẽ thêm người, loài vật cho sinh động
II. Cách vẽ tranh
ð Gồm 4 bước.
- Tìm,chọn nội dung đề tài. 
- Sắp xếp bố cục và phác mảng chính, phụ. 
Phác mảng 
Tìm hình (vẽ hình) 
 - Tìm màu (vẽ màu)
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài:
 GV theo sát, gợi ý nếu HS gặp khó khăn đồng thời động viên các em làm bài.
- HS tập trung làm bài dưới sự hướng dẫn của GV
Hoạt động 4. Nhận xét-đánh giá. 
- GV lấy một vài bài vẽ khá tốt yêu cầu HS nhận xét về:
 +Nội dung ? 	+Bố cục ? 
 + Màu sắc ?	 +Hình vẽ ? 
- HS nhận xét đánh giá bài của bạn mình.
- GV nhận xét đánh giá lại đồng thời chỉ ra phần chưa tốt để HS rút kinh nghiệm, khen ngợi động viên phần vẽ tốt. 
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học
III. Thực hành.
Hãy vẽ một bức tranh về đề tài quê hương em. 
3. Dặn dò,hướng dẫn học bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau (Chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam).
IV. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BÀI DẠY.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Ngày soạn: 14/10/2017
Tiết 7. Thường thức mĩ thuật
CHẠM KHẮC GỖ ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức . HS hiểu sơ lược về chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam.
 2. Kĩ năng. HS cảm nhận được vẻ đẹp của chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam
 3. Thái độ. HS có thái độ yêu quý, trân trọng và giữ gìn các công trình văn hoá, lịch sử của quê hương. 
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Tranh, ảnh về đình làng Việt Nam và phóng lớn hình SGK.
2. Học sinh. Sưu tầm tranh, ảnh về đình làng Việt Nam và ĐDDH.
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HOC.
1. Kiểm tra. Nêu các bước vẽ tranh đề tài phong cảnh quê hương?
2. Bài mới. Đình làng Việt Nam là nơi tập trung văn hoá của làng xã Việt Nam, là bộ mặt của cả làng, là nơi hội họp giải quyết việc làng được tổ chức hàng năm. Đặc biệt nó là nơi thờ Thành Hoàng của làng. Để hiểu rõ hơn về chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam chúng ta cùng tìm hiểu bài 6.
Hoạt động của GV & HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1. Khái quát về đình làng Việt Nam.
- Em biết gì về chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam? 
 -Những người thợ chạm khắc ở đây là ai?
- Đình làng thường có nhiều ở đâu?
- Đình làng dùng để làm gì?
- Hãy kể tên một số đình làng nổi tiếng của Việt Nam mà em biết?
- GV nhận xét, chốt ý
- HS lắng nghe, ghi bài
I. Vài nét khái quát.
ð Chủ yếu là khắc gỗ với nét khắc mộc mạc, giản dị và khoẻ khoắn.
ðThường là những người nông dân trong làng.
ð Có nhiều ở các ngôi làng thuộc miền Bắc và miền Trung.
ð Dùng làm nơi tổ chức hội họp hay tổ chức các lễ hội của làng, ngoài ra còn là nơi thờ Thành Hoàng.
ðNhư: Đình Bảng (Bắc Ninh) Lỗ Hạnh (Bắc Giang)Tây Đằng,Chu Quyến(Hà Tây) 
Hoạt động 2. Vài nét về chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam.
- Thời Lê có nhiều bức chạm khắc gỗ ở các đình làng,nội dung các bức chạm khắc phản ánh những đề tài gì?
- Cách thể hiện chạm khắc gỗ đình làng ở thời Lê có đặc điểm gì? 
GV khái quát lại:
- Chạm khắc gỗ đình làng là một dòng nghệ thuật cổ Việt Nam. Được những người thợ chạm khắc ở làng xã sáng tạo nên. Nét chạm dứt khoát, chắc tay cùng với nguồn cảm hứng dồi dào của người sáng tạo. Chạm khắc đình làng thể hiện cuộc sống muôn màu, muôn vẻ nhưng rất lạc quan yêu đời của người nông dân lao động. 
- HS lắng nghe, ghi bài
- Chạm khắc có vị trí như thế nào trong các đình làng? 
- Nó thể hiện nội dung gì?
- Cảnh vật và nét khắc như thế nào?
HSKT: Các hình ảnh trong tranh khắc gỗ chủ yếu khắc những gì ?
- GV rút ra kết luận:	
- HS lắng nghe, ghi nhớ
II. Nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam 
ðNó phản ánh cuộc sống đời thường của người dân như :Người đánh đàn, tắm ở đầm sen,đấu vật,đốn củi, đánh cờ.....
ðKhoe khoắn, mộc mạc, phóng khoáng nhưng rất ý nhị hóm hỉnh.
ð Có vị trí rất quan trọng trong kiến trúc đình làng. 
ð Nó thể hiện, cuộc sông đời thường của người dân lao động nên rất phong phú, giản dị.
 ð Chạm khắc rất tự tin và mộc mạc. 
Hoạt động 3. Đặc điểm của chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam.
- Nêu đặc điểm của chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam?
Hoạt động4. Nhận xét –đánh giá. 
- GV yêu cầu HS nêu lại những ý chính trong bài và nhận xét câu trả lời.
=> HS trả lời theo nội dung đã học.
- GV nhận xét câu trả lời của HS và nhận xét tiết học, HS lắng nghe, ghi nhớ 
III. Một vài đặc điểm của chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam.
ð Các bức chạm khắc đã phản ánh cuộc sống sinh hoạt đời thường của người dân. 
ðNghệ thuật chạm khắc mộc mạc, khoẻ khoắn và phóng khoáng, bộc lộ tâm hồn người sáng tạo ra nó.
3. Dặn dò,hướng dẫn học bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau 
IV. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BÀI DẠY.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Ngày soạn: 21/10/2017
Tiết 8+9. Vẽ trang trí
TẬP PHÓNG TRANH ẢNH 
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức : HS biết cách phóng tranh, ảnh phục vụ cho sinh hoạt và học tập.
2. Kĩ năng: HS phóng được tranh ảnh đơn giản.
3.Thái độ: HS có thói quen quan sát và làm việc kiên trì, chính xác.
II . CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Phóng lớn tranh ảnh SGK và bài vẽ của HS .
2. Học sinh: Sưu tầm tranh, ảnh và đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC.
1. Kiểm tra.
2. Bài mới. Khi ta có một bức tranh, một biểu tượng đẹp để làm báo tường hoặc để trang trí góc học tậpcho đẹp nhưng hình ảnh quá nhỏ thì ta phải làm gì? 
ð Ta phải phóng lớn lên
 Đúng rồi! Vậy phóng như thế nào thì thày trò ta cùng đi tìm hiểu bài 9. “Tập phóng tranh ảnh”
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
GV: nêu một số tác dụng của việc phóng tranh ảnh;
Phục vụ học tập, văn hoá
Phục vụ trang trí 
GV: cho học sinh xem hai bài phóng tranh bằng cách kẻ ô vuông và bằng các đường chéo.
HS: quan sát, nhận xét và ghi nhớ:
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
GV: hướng dẫn học sinh phóng tranh theo hai cách.
-Cách 1: kẻ ô vuông
-Cách 2: kể đường chéo
HS: quan sát lắng nghe
Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh làm bài.
GV: yêu cầu học sinh chọn một hình ảnh đơn giản để phóng.
GV: đến từng bàn quan sát và hướng dẫn bổ sung.
- HS:làm bài thực hành
Hoạt động4. Củng cố. 
- GV lấy một vài bài vẽ khá tốt yêu cầu HS nhận xét, đánh giá 
- HS nhận xét đánh giá bài của bạn mình.
HSKT: Chọn bài đẹp theo ý thích?
- GV nhận xét đánh giá lại, khen ngợi động viên phần vẽ tốt, đồng thời chỉ ra phần chưa tốt để HS rút kinh nghiệm và GV nhận xét tiết học.
I. Quan sát nhận xét.
+ Phóng tranh ảnh nhằm phục vụ cho sinh hoạt và học tập, tạo điều kiện phát triển khẳ năng quan sát, kiên trì, chính xác 
II. Cách phóng tranh.
1. Kẻ ô vuông:
- Xác định chiều cao, ngang hình định phóng, kẻ các ô vuông bằng nhau.
- Kẻ ô vuông ở giấy vẽ to hơn ở hình định phóng.
- Dựa vào các ô đã kẻ để vẽ hình
2. Kẻ đường chéo:
- Kẻ đường chéo, hình chữ nhật ở hình mẫu.
- Kẻ ô hình lớn theo như mẫu
- Dựa vào hình mẫu tìm vị trí hình để phóng chính xác.
- Nhìn mẫu, điều chỉnh hoàn thành bài vẽ.
.
III. Thực hành
Tập phóng một bức tranh ảnh 
(tự chọn)
Tiết 8: Phóng hình.
Tiết 9: Vẽ màu.
3. Dặn dò,hướng dẫn học bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau (Chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam).
IV. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BÀI DẠY.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Ngày soạn: 11/11/2017
 Tiết 10+11. Vẽ tranh
ĐỀ TÀI LỄ HỘI 
Kiểm tra 45 phút 
I. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức. HS hiểu ý nghĩa và nội dung của một số lễ hội ở nước ta.
 2. Kĩ năng. HS biết cách vẽ và vẽ được tranh đề tài lễ hội.
 3. Thái độ. HS thêm yêu quê hương và những lễ hội dân tộc.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
- Sưu tầm một số tranh ảnh về các lễ hội quê hương.
- Bài vẽ của HS năm trước.
2. Học sinh.
- Sưu tầm tranh, ảnh về các lễ hội.
- Đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC.
1. Kiểm tra. Nêu các bước vẽ tranh đề tài? 
2. Bài mới. 
 Sau mỗi dịp tết đến xuân về trên khắp mọi miền đất nước ta đều tổ chức các hoạt động gì? 
Đúng rồi khi mùa xuân về chính là điểm bắt đầu cho các lễ hội khác nhau tuỳ thuộc vào từng vùng miền, và để vẽ được bức tranh về đề tài lễ hội thì chúng ta cùng đi tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hoạt động của GV & HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS tìm và chọn nội dung đề tài.
- Lễ hội thường diễn ra ở đâu? (Diễn ra ở đình làng, các khu di tích lịch sử, đền, chùa )
HSKT: Kể tên những lễ hội mà em biết?
- Lễ hội thường diễn ra các hoạt động gì? (Có các hoạt động như: thể thao, vui chơi, lễ chùa, rước thánh )
- Hãy kể tên một số lễ hội lớn ở nước ta? (Như hội đền Hùng, lễ hội ở Tây Nguyên, Hội đua ghe ngo )
- Tranh đề tài lễ hội thường có những hình ảnh gì? (Hình ảnh về con người, cảnh vật, cây cối, phong 
- HS trả lời - GV nhận xét ghi bảng.
- HS lắng nghe, ghi bài. 
I. Tìm và chọn nội dung đề tài.
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS cách vẽ tranh.
- Vẽ tranh đề tài lễ hội gồm có mấy bước? Là những bước nào?
- GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng và kết hợp vẽ bảng.
- HS lắng nghe, quan sát và ghi bài.
II. Cách vẽ tranh
ð Gồm 4 bước.
- Tìm, chọn nội dung đề tài. 
- Sắp xếp bố cục và phác mảng chính, phụ. 
- Tìm hình (vẽ hình).
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài.
- GV theo sát, gợi ý nếu HS gặp khó khăn đồng thời động viên các em làm bài.
- HS tập trung làm bài dưới sự hướng dẫn của GV.
Hoạt động 4. Củng cố.
- GV nhận xét đánh giá lại đồng thời chỉ ra phần chưa tốt để HS rút kinh nghiệm, khen ngợi động viên phần vẽ tốt. 
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
III. Thực hành.
Hãy vẽ một bức tranh về đề tài lễ hội.
Tiết 10: Vẽ hình.
Tiết 11: Vẽ màu.
3. Dặn dò,hướng dẫn học bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau 
IV. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BÀI DẠY.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Ngày soạn: 25/11/2017 
Tiết 12 . Vẽ trang trí
TRANG TRÍ HỘI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức. HS hiểu sơ lược một số kiến thức về trang trí hội trường.
2. Kĩ năng. HS vẽ phác thảo được một hội trường. 
3. Thái độ. HS thấy được vẻ đẹp và sự cần thiết của trang trí hội trường.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên. 
 - Tranh về cách vẽ bài trang trí hội trường.
 - Bài vẽ của HS năm trước.
2. Học sinh. 
 - Đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC.
1. Kiểm tra.
- Nêu các bước vẽ tranh đề tài lễ hội? 
 2. Bài mới.
Ngày lễ hội chúng ta cần trang trí đẹp, đặc biệt là hội trường. Vậy để trang trí hội trường như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. 
Hoạt động của GV & HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Hội trường là gì? => Hội trường là phần sân khấu thường được thiết kế cao hơn và được trang trí đẹp
- Em thấy hội trường có ở đâu? => Có ở những nơi diễn ra lễ hội, toạ đàm, giao lưu 
- Ở trường có hội trường không?
- Trang trí hội trường gồm có những gì? => Hội trường gồm có phông, cờ, khẩu hiệu, hoa, cây cảnh 
- Màu sắc của hội trường như thế nào? => Màu sắc rực rỡ.
- HS trả lời - GV nhận xét ghi bảng.
- HS lắng nghe, ghi bài. 
I. Quan sát nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ.
- Trang trí hội trường gồm có mấy bước? Là những bước nào?
- GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng và kết hợp vẽ bảng.
- HS lắng nghe, quan sát và ghi bài.
II. Cách vẽ 
ð Gồm 4 bước.
- Tìm, chọn tiêu đề (ngày lễ). 
- Sắp xếp bố cục và phác mảng chính, phụ. 
- Vẽ hình và kẻ chữ.
- Vẽ màu cho phù hợp.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài:
- GV theo sát, gợi ý nếu HS gặp khó khăn đồng thời động viên các em làm bài.
- HS tập trung làm bài dưới sự hướng dẫn của GV.
HSKT: Em sẽ vẽ trang trí hội trường gì : văn nghệ hay cuộc thi....?
Hoạt động 4. Củng cố. 
- GV lấy một vài bài vẽ khá tốt yêu cầu HS nhận xét, xếp loại.
- HS nhận xét đánh giá bài của bạn mình.
- GV nhận xét đánh giá lại đồng thời chỉ ra phần chưa tốt để HS rút kinh nghiệm, khen ngợi động viên phần vẽ tốt. 
-HS lắng nghe, ghi nhớ
III. Bài tập:
Hãy trang trí một hội trường và vẽ màu theo ý thích. 
3. Dặn dò,hướng dẫn học bài ở nhà.
- Về nhà hoàn thành bài vẽ (nếu chưa xong).
- Chuẩn bị bài 12 (Sơ lược về MT các dân tộc ít người ở Việt Nam).
IV. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH BÀI DẠY.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn.23/11/2017
Tiết 13 . Thường thức mĩ thuật
 SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT
CÁC DÂN TỘC ÍT NGƯỜI Ở VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức : HS hiểu sơ lược về mĩ thuật các dân tộc ít người ở Việt Nam.
 2.Kĩ năng: HS thấy được sự phong phú, đa dạng của các nền nghệ thuật dân tộc.
 3.Thái độ: HS biết trân trọng, có ý thức bảo vệ các di sản của nghệ thuật dân tộc.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
 - Phóng lớn hình SGK và sưu tầm một số tranh ảnh, tài liệu có liên quan.
2. Học sinh. 
 - Đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC.
1. Kiểm tra. Qua môn lịch sử, địa lí em hãy cho biết đất nước ta có bao nhiêu dân tộc anh em? Hãy kể tên một số dân tộc mà em biết? 
 2. Bài mới. *Giới thiệu bài mới: 
- Dựa vào câu trả lời phần kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV & HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét khái quát về MT của các dân tộc ít người ở Việt Nam.
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc sinh sống? Hãy kể tên?
- HS trả lời – GV nhận xét ghi bảng.
- Đúng rồi, các dân tộc này luôn đồn kết, kề vai sát cánh bên nhau để sinh sống, chống lại kẻ thù xâm lược và tạo ra sự phong phú, đa dạng cho nền văn hóa Việt Nam.
- HS lắng nghe, ghi bài 
I. Vài nét khái quát.
- Có 54 dân tộc sinh sống như: Tày, Nùng, Dao, H mơng, Ê đê, Ba na, Gia rai, Kinh 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu một số đặc điểm của MT các dân tộc ít người ở Việt Nam.
* GV cho thảo luận nhóm lần 1 mỗi tổ 1 nhóm: (trong vòng 5 phút)
Tổ 1: Tranh thờ. Tổ 2: Thổ Cẩm.
Tổ 3: Nhà Rông. Tổ 4: Nhà mồ Tây Nguyên.
II. Một số đặc điểm của MT các dân tộc ít người ở Việt Nam.
Tổ 1: Tranh thờ.
- Mục đích tranh thờ?
- Nội dung tranh thờ?
- Người làm và cách làm tranh?
- Đặc điểm, bố cục, đường nét?
1.Tranh thờ và thổ cẩm. 
Tranh thờ. 
- Để thờ cúng, nhằm răn đe cái ác, hướng thiện và cầu may, phước lành cho mọi người.
- Do thầy mo hoặc người khéo tay vẽ hoặc in nét rồi vẽ màu. Màu lấy từ nhựa Sung hoặc nhựa cây Sơn. Tranh thờ thường dùng màu nguyên chất.
- Bố cục thuận mắt, đường nét mộc mạc gần giống các dòng tranh dân gian của người kinh. Xứng đáng có vị trí quan trọng trong kho tang VHVN.
Tổ 2: Thổ Cẩm.
- Thổ cẩm là gì?
- Mục đích sử dụng?
- Được trang trí những họa tiết gì?
- Bố cục như thế nào?
- Các nhóm cử đại diện trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng.
- HS lắng nghe, ghi bài.
 b. Thổ cẩm. 
* Là một loại vải của các dân tộc ít người.
* Dùng để may đồ, quần áo 
* Hình ảnh thiên nhiên quen thuộc như: Hoa, lá, chim, thú 
* Bố cục đa dạng, phong phú và thường cân xứng, các họa tiết thường nhắc đi, nhắc lại nhiều lần 
Tổ 3: Nhà Rông.
- Nhà Rông là gì?
- Mục đích sử dụng?
- Đặc điểm kiến trúc và mĩ thuật?
HSKT: Em hiểu gì về nhà rông?
 2. Nhà Rông và tượng nhà mồ Tây Nguyên. 
 a. Nhà Rông. 
- Là nhà to, cao nhất

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mi_thuat_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2018_2019.doc