Giáo án môn Địa lý Lớp 9 - Tiết 27, Bài 25: Vùng Duyên hả Nam Trung Bộ (Bản 3 cột)

Giáo án môn Địa lý Lớp 9 - Tiết 27, Bài 25: Vùng Duyên hả Nam Trung Bộ (Bản 3 cột)

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

– Biết vị trí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa.

– Trình bày đặc điểm ĐKTN&TNTN, dân cư xã hội, những thuận lợi và khó khăn của chúng đối với sự phát triển của vùng.

2. Về kỹ năng

– Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng

- Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về dân cư - xã hội của Duyên hải Nam Trung Bộ.

- Phân tích các bản đồ, lược đồ Địa lí tự nhiên, Kinh tế vùng Nam Trung Bộ hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để nhận biết và trình bày đặc điểm tự nhiên.

– Rèn cho HS một số kỹ năng sống như: tư duy, giải quyết ván đề. tự nhận thức.

3. Về thái độ:

– Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả học tập của mình.

– Có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

– Có ý thức và việc làm thiết thực trong việc giữ gìn và bảo vệ chủ quyền biển đảo thiêng liêng của Tổ quốc.

4. Định hướng năng lực được hình thành:

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.

- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip

 

doc 13 trang hapham91 3570
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Địa lý Lớp 9 - Tiết 27, Bài 25: Vùng Duyên hả Nam Trung Bộ (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 27. Bài 25. VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I. MỤC TIÊU 
1. Về kiến thức
– Biết vị trí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa. 
– Trình bày đặc điểm ĐKTN&TNTN, dân cư xã hội, những thuận lợi và khó khăn của chúng đối với sự phát triển của vùng.
2. Về kỹ năng
– Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng
Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về dân cư - xã hội của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Phân tích các bản đồ, lược đồ Địa lí tự nhiên, Kinh tế vùng Nam Trung Bộ hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để nhận biết và trình bày đặc điểm tự nhiên.
– Rèn cho HS một số kỹ năng sống như: tư duy, giải quyết ván đề. tự nhận thức.
3. Về thái độ: 
– Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả học tập của mình.
– Có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
– Có ý thức và việc làm thiết thực trong việc giữ gìn và bảo vệ chủ quyền biển đảo thiêng liêng của Tổ quốc.
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):
1. Chuẩn bị của GV: 
– Giáo án điện tử, world. 
– Bản đồ vùng duyên hải nam Trung Bộ.
– Phiếu học tập cho học sinh.
– Bảng phụ, bút dạ, bút chỉ bản đồ, máy chiếu vật thể.
2. Chuẩn bị của HS: 
– Nghiên cứu trước bài ở nhà.
– Đầy đủ SGK, Atlat Địa lý Việt Nam, vở viết.
– Chuẩn bị nội dung giáo viên giao dự án cho 3 nhóm học sinh để tìm hiểu, trình bày báo cáo theo nhóm trước lớp
+ Nhóm 1 – Dự án 1: Trình bày nội dung chủ quyền biển đảo và an ninh quốc phòng.
+ Nhóm 2 – Dự án 2: Trình bày nội dung điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
+ Nhóm 3 – Dự án 3: Hướng dẫn viên du lịch giới thiệu các di sản – di tích của vùng.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
– Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.
– Kiểm tra đồ dùng học tập, sách vở của học sinh.
– Kiểm tra nội dung chuẩn bị của học sinh đã được giáo viên giao bài về nhà.
2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài mới)
3. Dạy nội dung bài mới: (40 phút)
Đặt vấn đề vào bài mới (2 phút): Giáo viên vào bài
	Duyên hải Nam Trung Bộ cảnh sắc thiên nhiên đa dạng từ vùng núi, rừng tới biển cả bao la mang lại nhiều điều kiện cho nơi đây phát triển kinh tế; con người đôn hậu, cần cù, kiên cường trong đấu tranh chống ngoại xâm và thiên tai. Những đặc điểm này được thể hiện như thế nào? Bài hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu đặc điểm tự nhiên và dân cư xã hội của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung chính
* HĐ1: Tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng DHNTB (7 phút)
*Năng lực: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh, video clip, hợp tác, giải quyết vấn đề 
*Tích hợp về giáo dục an ninh quốc phòng – chủ quyền vùng biển: Cơ sở pháp lý và xác lập chủ quyền về 2 quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa.
- GV cho HS quan sát lược đồ tự nhiên DHNTB.
GV đặt câu hỏi cho cá nhân
CH: Quan sát lược đồ H25.1 và nội dung SGK
– Xác định trên lược đồ đặc điểm vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
(Trong trường hợp HS chưa xác định rõ được yêu cầu của câu hỏi thì GV gợi ý:
– Lãnh thổ Duyên hải Nam Trung Bộ gồm mấy bộ phận hợp thành
– Vùng duyên hải Nam Trung Bộ)
Sau khi học sinh trình bày
GV cho HS nhận xét phần trình bày của bạn
GV chốt kiến thức.
GV đặt câu hỏi cho cá nhân
CH: Quan sát lược đồ H25.1 và kiến thức đã học:
– Ý nghĩa của vị trí địa lý của vùng đối với sự phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng?
GV mời HS trả lời
GV chốt kiến thức
GV mời các bạn nhóm dự án 1 lên trình bày nội dung đã chuẩn bị ở nhà.
(Thời gian: 5 phút)
GV mời nhóm 1 lên làm việc
GV nhận xét mức độ hoàn thành của nhóm 1.
GV nhấn mạnh về vấn đề chủ quyền biển đảo – an ninh quốc phòng
GV chuyển ý: Duyên hải Nam Trung Bộ với không gian lãnh thổ rộng lớn, có dải đất kéo dài nhưng hẹp ngang, vùng biển rộng nhiều tài nguyên nhưng cũng mang lại nhiều khó khăn cản trở cho sự phát triển. Những thuận lợi và khó khăn đó là gì, chúng ta cùng tìm hiểu mục II.
HS lên xác định trên lược đồ H25.1
HS nhận xét và góp ý, bổ sung
HS quan sát và suy nghĩ trả lời.
HS nhận xét và góp ý, bổ sung
Học sinh lồng ghép về ý nghĩa vị trí đến kinh tế và an ninh chủ quyền vùng biển.
HS các nhóm khác quan sát nhóm bạn 
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
– Lãnh thổ:
+ Phần đất liền: kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận.
+ Phần đảo: nhiều đảo ven bờ, 2 quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
– Tiếp giáp:
+ Bắc: BTB.
+ Tây Nam: ĐNB
+ Phía T giáp Tây Nguyên và Lào.
+ Phía Đông giáp biển.
- Ý nghĩa:
+ Cầu nối giữa Bắc với Nam, giữa Tây Nguyên với biển Đông.
+ Các đảo và quần đảo quan trọng về KT và quốc phòng.
* HĐ2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trong vùng (16 phút)
*Năng lực: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh, video clip, hợp tác, giải quyết vấn đề 
*Tích hợp môi trường: giáo dục học sinh bảo vệ môi trường trong điều kiện thiên tai và tác động của biến đổi khí hậu tới vùng DHNTB.
GV tổ chức cho HS tìm hiểu mục II 
GV mời các bạn nhóm dự án 2 lên trình bày nội dung đã chuẩn bị ở nhà. 
(Thời gian: 5 phút)
Dự án: Tìm hiểu nội dung điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
GV mời nhóm 2 lên làm việc trình bày theo nội dung từng phần sau đó gv nhận xét mức độ hoàn thành dự án 2.
GV mời đại diện các nhóm khác lên nhận xét, góp ý bổ sung cho phần trình bày của nhóm 2.
GV chốt kiến thức 
GV cho học sinh thảo luận nhóm (4 HS/ NHÓM – Thời gian: 3 phút)
Nhiệm vụ: Hoàn thành phiếu học tập số 1 sau khi theo dõi phần trình bày nhóm 2 rút ra kết luận về thuận lợi và khó khăn cho sự phát triển kinh tế của vùng.
Thuận lợi và khó khăn phát triển kinh tế
Thuận lợi
Khó khăn
Thuận lợi: Nổi bật thế mạn kinh tế biển; chăn nuôi gia súc lớn.
Khó khăn: Thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán )
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời.
CH: Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt đối với các tỉnh NTB?
GV chuẩn và mở rộng kiến thức: 
– Địa hình hẹp ngang, dốc nên trồng rừng có 2 vai trò:
+ Phòng chống lũ lụt, sạt lở đất vùng núi.
+ Trồng rừng ven biển phòng chống cát bay, cát nhảy, chống hiện tượng hoang mạc hóa, cải tạo đất đai.
GV chuyển ý: Điều kiện tự nhiên – tài nguyên thiên nhiên có nhiều thuận lợi và khó khăn cho sự phát triển kinh tế của vùng. Vậy người dân vùng này có đặc điểm nào nổi bật, chúng ta cùng tìm hiểu mục III 
HS hoạt động thlên trình bày bằng sơ đồ tư duy, tranh ảnh (5 phút)
HS nhận xét và góp ý, bổ sung
HS khác có thể đặt câu hỏi phản biện 
HS tư duy suy nghĩ trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
* Địa hình: 
+Phía Đông: Đồng bằng hẹp, chia cắt; bờ biển dài, khúc khủy nhiều vũng vịnh
+ Phía Tây: vùng núi, gò đồi.
*Khí hậu: Khô nóng kéo dài, lượng mưa thấp nhất cả nước
*Tài nguyên:
+ Biển: đường bờ dài, khúc khuỷu; giàu tài nguyên
+ Rừng: độ che phủ lớn
+Khoáng sản: Titan, vàng 
b) Thuận lợi và khó khăn điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế.
=> Thuận lợi: 
+ Phát triển kinh tế Biển:
(Giao thông, du lịch, thủy sản)
+ Chăn nuôi gia súc lớn
Khó khăn:
+ Thiên tai 
+ Hiện tượng sa mạc hóa 
* HĐ3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư-xã hội trong vùng (15 phút)
*Năng lực: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh, video clip, hợp tác, giải quyết vấn đề 
*Tích hợp dạy học di sản: giới thiệu về các di sản văn hóa thế giới của vùng: Thánh địa Mỹ Sơn, Phố cổ Hội An, Nghệ thuật hát Bài chòi 
GV tổ chức cho HS tìm hiểu mục III như sau
Nhóm 3: Tìm hiểu nội dung đặc điểm dân cư (Phân bố dân cư, hoạt động kinh tế, một sổ chỉ tiêu dân cư) của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (Thời gian: 5 phút)
GV mời đại diện các nhóm khác nhận xét, góp ý bổ sung cho phần trình bày của nhóm 2.
GV chuẩn kiến thức
Nhóm 4: Tìm hiểu nội dung kinh nghiệm dân cư và các di sản – di tích của vùng (Thời gian 5 phút)
(Học sinh sử dụng kĩ thuật phòng tranh)
GV mời nhóm 4 lên trình bày nội dung đã chuẩn bị.
GV chuẩn kiến thức và bổ sung thêm kiến thức.
– Cuộc đời Mẹ Việt Nam anh hùng Nguyễn Thị Thứ đã trở thành huyền thoại, thành tượng đài của lòng yêu nước, đức hy sinh. Mẹ có 9 người con trai, 1 một con rể, 2 cháu ngoại hy sinh cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ của dân tộc.
– Cố Thủ tướng Phạm Văn Đồng sinh ra ở xã Đức Tân, huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi.
– Mặc dù còn nhiều khó khăn về điều kiện con người và cơ sở vật chất; sự cản trở của nước ngoài ngăn cản đánh bắt thủy sản trên vùng biển chủ quyền nước ta nhưng ngư dân miền Trung vẫn bám biển vươn khơi để phát triển kinh tế và khẳng định chủ quyền an ninh vùng biển của Tổ quốc.
CH: Dựa vào kiến thức bản thân
– Em có những hành động cụ thể nào đối với những di sản, di tích lịch sử văn hóa do cha ông ta, các thế hệ đi trước để lại?
GV chuẩn kiến thức
– Thánh Địa Mỹ Sơn; Phố cổ Hội An
– Khu di tích tưởng niệm Tây Sơn Bình Định.
– Khu di tích tượng đài Mẹ Việt Nam Anh hùng – Quảng Nam. 
 – Khu tưởng niệm bến tàu không số và khu tưởng niệm các chiến sĩ Gạc Ma – Cam Ranh – Khánh Hòa
HS nhóm lên trình bày trên powerpoint, tranh ảnh (5 phút)
HS các nhóm khác quan sát nhóm bạn, nhận xét và góp ý, bổ sung
HS nhóm khác đặt câu hỏi phản biện 
HS nhóm 4 lên trình bày thời gian (5 phút)
HS các nhóm khác quan sát nhóm bạn, nhận xét và góp ý, bổ sung
HS nhóm khác đặt câu hỏi phản biện với nhóm bạn
HS suy nghĩ và nói lên cảm xúc của mình.
III. Đặc điểm dân cư – xã hội.
- Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía Tây với phía Đông.
– Đời sống các dân tộc vùng núi phía Tây còn nhiều khó khăn
– Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội của vùng còn thấp so với mức trung bình cả nước.
– Người dân cần cù, kiên cường trong đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc, phòng chống thiên tai; khai thác vùng nước rộng lớn trên Biển Đông.
– Nhiều di tích lịch sử - văn hóa có giá trị.
3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)
– GV củng cố kiến thức bằng sơ đồ tư duy tổng quát của bài.
– GV cho HS tham gia trò chơi 
“HÀNH TRÌNH DU LỊCH DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ”
GV cho 2 HS điều khiển nội dung trò chơi (nêu luật chơi, cách tính điểm)
Câu 1: Đây là một thiên tai hàng năm thường xảy ra ở các tỉnh DHNTB. Đặc biệt hồi tháng 11/2010 vừa qua, thiên tai này đã cướp đi sinh mạng của hơn 20 người và làm nhiều người mất tích (Thuộc các tỉnh Quảng Nam, Quãng Ngãi, Bình Định, Phú Yên..). Tổng thiệt hại ước tính hàng nghìn tỉ đồng.
Lũ lụt
Câu 2: 2 Tỉnh có khí hậu khô hạn nhất nước ta là
Ninh Thuận – Bình Thuận
Câu 3: Bức tranh sau nói đến hiện tượng gì?
Sa mạc hóa
Câu 4: Đây là thánh địa Ấn Độ giáo của vương quốc Chăm – pa với hơn 70 công tình kiến trúc xây dựng từ thế kỉ 7 đến thế kỉ 13. Được UNESCO công nhận di sản văn hóa thế giới.
Thánh địa Mỹ Sơn.
Câu 5: Các em nghe bài hát sau và cho biết tên địa danh được nhắc đến trong bài hát?
Hoàng Sa – Trường Sa.
Câu 6: Đây là một đặc sản của Khánh Hòa có giá thành rất cao?
Yến sào
Câu 7: Đây là giải pháp hữu hiệu trống sa mạc hóa, hạn hán, lũ lụt... ở các tình Duyên hải Nam Trung Bộ?
Trồng rừng
Câu 8: Đây là lễ hội truyền thống nào của người Chăm?
Ka – tê 
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1 phút)
– So sánh đặc điểm địa hình và khí hậu giữa Bắc Trung Bộ với Duyên hải Nam Trung Bộ.
Bài tập 3 SGK và bài tập ở vở bài tập.
Đọc bài: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo).
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CỦA CỦA NHÓM
Tên: ..
I. Phần nội dung
Các tiêu chí đánh giá
Rất tốt
Tương đối tốt
Cần phải làm tốt hơn
1. Nhóm bạn đảm bảo truyền tải đầy đủ các nội dung theo yêu cầu
2. Nhóm bạn có yếu tố mở rộng, liên kết kiến thức.
3. Nhóm bạn đã xây dựng nội dung truyền tải phong phú
II. Hình thức
Các tiêu chí đánh giá
Rất tốt
Tương đối tốt
Cần phải làm tốt hơn
1. Nhóm bạn có hình thức truyển tải phù hợp với nối dung
2. Nhóm bạn đã đưa ra các hướng đề cập phù hợp
3. Nhóm bạn đã có câu chữ, từ ngữ, hình ảnh được sắp xếp hợp lý, đẹp mắt
III. Phần thuyết trình
Các tiêu chí đánh giá
Rất tốt
Tương đối tốt
Cần phải làm tốt hơn
1. Nhóm bạn trình bày dễ nghe, to, rõ, rành mạch.
2. Phần trình bày có lời mở đầu, lời kết hợp lý.
3. Đã giải đáp tốt các thắc mắc của nhóm khác
IV. Nhóm được yêu thích nhất:
– Trong các nhóm trình bày, bạn thích nhất nhóm nào ? Vì sao ?

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dia_ly_lop_9_tiet_27_bai_25_vung_duyen_ha_nam_tr.doc