Giáo án môn Địa lý Lớp 9 - Tiết 42 đến 56 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Lê

Giáo án môn Địa lý Lớp 9 - Tiết 42 đến 56 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Lê

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 Sau bài học, học sinh cần:

1. Kiến thức:

- Hiểu được Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực - thực phẩm, đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản đứng đầu cả nước.

 - Hiểu rõ công nghiệp - dịch vụ bắt đầu phát triển. Các thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế vùng.

2. Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lược đồ khai thác kiến thức câu hỏi.

3. Tư tưởng:

- Có ý thức bảo vệ và sử dụng tiết kiệm hạt lúa.

4.Hình thành, phát triển năng lực:

- Năng lực chung; hợp tác, ngôn ngữ, giao tiếp,sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt; nhận thức theo quan điểm không gian, giải thích hiện tượng quá trình địa lý, sử dụng công cụ địa lý để khai thác lược đồ, vận dụng kiến thức địa lý vào thực tế

II.Phương tiện dạy học:

1.Thầy:

- SGK, giáo án.

- Bản đồ kinh tế vùng ĐBSCL.

- Bảng phụ.

2.Trò:

- SGK, vở ghi.

- Chuẩn bị bài 36.

III. Hoạt động trên lớp:

1.Khởi động ﴾5 phút﴿

* Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số lớp

* Kiểm tra bài cũ:

Trình bày những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của vùng ĐBSCL?

* Giới thiệu bài mới:

Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu của cả nước. Công nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển. Các thành phố Cần Thơ, Long Xuyên, Cà Mau đang phát huy vai trò là các trung tâm kinh tế lớn của vùng.Vị trí đó được thể hiện ở những mặt nào, cô và các em cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay.

2. Hoạt động dạy học bài mới:

HĐ1: Hướng dẫn hs tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế của vùng ĐBSCL.

-Mục tiêu hoạt động: trình bày được tình hình phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ của vùng ĐBSCL.

-Hình thức tổ chức: Nhóm.

-Phương pháp dạy học: Thảo luận.

-Thời gian: 28 phút.

 

doc 49 trang hapham91 3860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Địa lý Lớp 9 - Tiết 42 đến 56 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/01/2020 
Tiết 42-Bài 35
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 Sau bài học, học sinh cần:
 1. Kiến thức
- Hiểu được Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực - thực phẩm lớn nhất cả nước. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên đất, khí hậu, nguồn nước phong phú, đa dạng; người dân cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá, kinh tế thị trường. Đó là điều kiện quan trọng để xây dựng Đồng bằng sông Cửu Long thành vùng kinh tế động lực.
 - Làm quen với khái niệm chủ động chung sống với lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long
2. Kĩ năng
- Vận dụng thành thạo phương pháp kết hợp kênh chữ với kênh hình để giải thích một số vấn đề bức xúc ở Đồng bằng sông Cửu Long.
3. Tư tưởng:
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường và chống biến đổi khí hậu.
4.Hình thành, phát triển năng lực:
- Năng lực chung; hợp tác, ngôn ngữ, giao tiếp,sáng tạo 
- Năng lực chuyên biệt; nhận thức theo quan điểm không gian, giải thích hiện tượng quá trình địa lý, sử dụng công cụ địa lý để khai thác lược đồ, vận dụng kiến thức địa lý vào thực tế 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- SGK, giáo án.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Lược đồ tự nhiên Đồng bằng sông Cửu Long.
- Tranh ảnh về Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Học sinh: SGK, atlát...
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM:
- Trực quan.
- Vấn đáp.
- Thuyết trình.
- HĐ nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Khởi động: ﴾5 phút﴿
- Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ:
	- Giới thiệu bài: ĐBSCL là vùng trọng điểm trồng cây lương thực của nước ta. Vậy vùng có những thuận lợi gì để phát triển lương thực, cô và các em cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ vùng ĐBSCL
-Mục tiêu hoạt động: Xác định được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ vùng ĐBSCL.
-Hình thức tổ chức: Cả lớp.
-Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại.
-Thời gian: 6 phút.
? Kể tên đơn vị hành chính của vùng ĐBSCL ? 
? Nhận xét diện tích, số dân của vùng ĐBSCL so với các vùng còn lại?
? Xác định vị trí, ranh giới của vùng trên đất liền và các đảo, quần đảo?
? Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?
( - Liền kề với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- Giữa một vùng kinh tế năng động nhất nước ta.
- Vùng nằm gần các tuyến đường giao thông khu vực và quốc tế, cửa ngõ của Tiểu vùng sông Mê Công.
- Vùng có bờ biển dài, nhiều đảo, quần đảo.
- Đồng bằng châu thổ rộng phì nhiêu g vùng sản xuất lương thực lớn nhất, vùng thuỷ sản, vùng cây ăn quả nhiệt đới lớn nhất nước ta....)
--> Giáo viên chốt lại kiến thức.
HS lên bảng xác định trên lược đồ.
HS lên bảng xác định trên lược đồ.
HS trả lời
1.Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ vùng ĐBSCL 
-Vị trí:
+ Vùng tận cùng phía Tây Nam của nước ta.
- Giới hạn
+ Bắc giáp Campuchia
+ Tây Nam: vịnh Thái Lan
+ Đông Nam: biển Đông
+ Đông Bắc: vùng Đông Nam Bộ.
-Ý nghĩa:
+Vị trí rất thuận lợi cho phát triển kinh tế trên đất kiền và trên biển.
+ Mở rộng quan hệ hợp tác giao lưu kinh tế - văn hoá với các nước trong khu vực Đông Nam Á
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng ĐBSCL
-Mục tiêu hoạt động: Trình bày được điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng ĐBSCL
-Hình thức tổ chức: Cả lớp, nhóm.
-Phương pháp dạy học: Thảo luận, đàm thoại.
-Thời gian: 17 phút.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
GV tổ chức hoạt động nhóm
-Chia lớp làm 4 nhóm.
-Thời gian; 3 phút
-Nhiệm vụ:
*Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm địa hình và sự phân hóa các loại đất chính của vùng ĐBSCL.
*Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu của vùng ĐBSCL.
*Nhóm 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của sông Mê Công đến vùng ĐBSCL.
*Nhóm 4: Tìm hiểu đặc điểm vùng biển và đảo của vùng ĐBSCL.
Gv quan sát, hướng dẫn, nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.
? Bằng hiểu biết thực tế và kiến thức đã học. Nêu một số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long ? Giải pháp khắc phục?
? Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn
-Hs thảo luận, trình bày kết quả thảo luận.
-Nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Hs suy nghĩ trả lời.
-Hs suy nghĩ trả lời.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình thấp, tương đối bằng phẳng. 
- Đất có ba loại chính: Đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn.
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.
- Nguồn nước phong phú, vùng biển rộng lớn.
--> Phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
* Khó khăn:
- Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn.
 - Mùa khô kéo dài, nước biển xâm nhập sâu, gây thiếu nước ngọt.
 - Mùa lũ gây ngập úng diện rộng).
HĐ3: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm dân cư, xã hội vùng ĐBSCL
-Mục tiêu hoạt động: Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội vùng ĐBSCL.
-Hình thức tổ chức: Nhóm.
-Phương pháp dạy học: Tổ chức trò chơi.
-Thời gian: 12 phút.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Gv tổ chức trò chơi ‘Đội ta hoàn hảo’
Luật chơi. Cả lớp chia làm 2 đội luân phiên lựa chọn 1 ô số tương ứng với 1 câu hỏi. Đội chơi có 1 phút thảo luận và 1 phút trả lời. Nếu trả lời đúng được 50đ, trả lời sai đội còn lại được quyền trả lời, trả lời đúng được 50đ, sai không bị trừ điểm. Sau khi lật mở hết các ô số đội nào nhiều điểm hơn sẽ giành chiến thắng.
Ô số 1. Sự phân bố dân cư ở ĐBSCL có gì giống và khác so với ĐBSH?
Ô số 2. Dựa vào bảng 35.1 cho biết những tiêu chí nào ĐBSCL cao hơn so với cả nước? Điều đó có ý nghĩa như thế nào?
Ô số 3. Dựa vào bảng 35.1 cho biết những tiêu chí nào ĐBSCL thấp hơn so với cả nước? Điều đó ảnh hưởng như thế nào?
Ô số 4. Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế gắn liền với vấn đề nâng cao dân trí và phát triển đô thị ở vùng ĐBSCL?
Gv tổ chức trò chơi, đánh giá, chuẩn hóa kiến thức.
Chốt. Vùng ĐBSCL có nhiều thuận lợi để phát triển KT-XH son cũng tồn tại nững khó khăn. Vậy tình hình kinh tế của vùng như thế nào? Chúng ta cùng tìm câu trả lời ở bài sau.
HS tham gia trò chơi.
3. Đặc điểm dân cư, xã hội
- Là vùng đông dân, có nhiều dân tộc sinh sống như người - Kinh, người Khơ Me, người Chăm và người Hoa.
à Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.
- Mặt bằng dân trí chưa cao.
3. Hoạt động luyện tập
Tổ chức trò chơi Hiểu ý đồng đội.
Từ khóa. Sông Cửu Long, Lúa nước, Phú Quốc.
4. Hoạt động vận dụng:
Giải thích vì sao ĐBSCL là vùng chịu ảnh hưởng mạnh nhất của biến đổi khí hậu?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
----------------------------------------------------------------
Tiết 43 - Bài 36
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực - thực phẩm, đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản đứng đầu cả nước.
 - Hiểu rõ công nghiệp - dịch vụ bắt đầu phát triển. Các thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế vùng.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lược đồ khai thác kiến thức câu hỏi.
3. Tư tưởng:
- Có ý thức bảo vệ và sử dụng tiết kiệm hạt lúa.
4.Hình thành, phát triển năng lực:
- Năng lực chung; hợp tác, ngôn ngữ, giao tiếp,sáng tạo 
- Năng lực chuyên biệt; nhận thức theo quan điểm không gian, giải thích hiện tượng quá trình địa lý, sử dụng công cụ địa lý để khai thác lược đồ, vận dụng kiến thức địa lý vào thực tế 
II.Phương tiện dạy học:
1.Thầy:
SGK, giáo án.
Bản đồ kinh tế vùng ĐBSCL.
 Bảng phụ.
2.Trò:
SGK, vở ghi.
Chuẩn bị bài 36.
III. Hoạt động trên lớp:
1.Khởi động ﴾5 phút﴿
* Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số lớp
* Kiểm tra bài cũ:
Trình bày những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của vùng ĐBSCL?
* Giới thiệu bài mới: 
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu của cả nước. Công nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển. Các thành phố Cần Thơ, Long Xuyên, Cà Mau đang phát huy vai trò là các trung tâm kinh tế lớn của vùng.Vị trí đó được thể hiện ở những mặt nào, cô và các em cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
2. Hoạt động dạy học bài mới: 
HĐ1: Hướng dẫn hs tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế của vùng ĐBSCL.
-Mục tiêu hoạt động: trình bày được tình hình phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ của vùng ĐBSCL.
-Hình thức tổ chức: Nhóm.
-Phương pháp dạy học: Thảo luận.
-Thời gian: 28 phút.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
GV tổ chức hoạt động nhóm
-Chia lớp làm 4 nhóm.
-Thời gian: 3 phút
-Nhiệm vụ:
*Nhóm 1: Tìm hiểu tình hình phát triển nông nghiệp
-Tính tỉ trọng diện tích gieo trồng, sản lượng thu hoạch và sản lượng xuất khẩu lúa gạo của vùng ĐBSCL so với cả nước? Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở đồng bằng này?
*Nhóm 2: Tìm hiểu tình hình phát triển nông nghiệp
- Kể tên các ngành nông nghiệp có thế mạnh phát triển ở vùng ĐBSCL?
- Giải thích vì sao ĐBSCL có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản?
*Nhóm 3: Tìm hiểu tình hình phát triển công nghiệp?
-Nhận xét tỉ trọng ngành công nghiệp trong cơ cấu GDP của vùng ĐBSCL? Kể tên tỉnh, thành phố tập trung công nghiệp lớn của vùng?
-Vì sao ngành chế biến lương thực và thực phẩm chiếm tỉ trọng cao hơn cả?
*Nhóm 4: Tìm hiểu tình hình phát triển dịch vụ
-Kể tên các điểm du lịch nổi tiếng, mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của vùng ĐBSCL?
- Nêu ý nghĩa của vận tải thủy trong sản xuất và đời sống nhân của vùng?
Gv quan sát, hướng dẫn, nhẫn xét, chuẩn hóa kiến thức.
Hs thảo luận, trình bày kết quả.
Nhóm khác nhận xét bổ sung.
I.Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
a. Trồng trọt
* Sản xuất lương thực
- Diện tích trồng lúa của ĐBSCL chiếm 54,5% diện tích trồng lúa của cả nước và sản lượng chiếm 55% sản lượng lúa của cả nước.
- Lúa được trồng nhiều ở các tỉnh ven sông Tiền, sông Hậu.
- Vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất toàn quốc ĐBSCL, giữ vai trò hàng đầu trong việc đảm bảo an toàn lương thực của cả nước.
* Cây ăn quả
- Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta.
b. Chăn nuôi
- Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản
+ Chiếm khoảng 50% tổng sản lượng cả nước. Đặc biệt là nghề nuôi tôm, cá xuất khẩu.
- Nghề nuôi vịt phát triển mạnh
- Nghề trồng rừng có vị trí rất quan trọng, nhất là rừng ngập mặn.
2. Công nghiệp
- Tỉ trọng sản xuất công nghiệp còn thấp (chiếm 20% GDP toàn vùng).
- Ngành chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng cao.
- Thành phố Cần Thơ có nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp.
3. Dịch vụ
- Gồm các ngành chủ yếu: xuất khẩu chủ lực là gạo, thuỷ sản đông lạnh.
- Giao thông đường thuỷ có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống.
- Du lịch sinh thái phát triển.
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu các trung tâm kinh tế của vùng ĐBSCL.
-Mục tiêu hoạt động: Xác định được các trung tâm kinh tế vùng ĐBSCL.
-Hình thức tổ chức: Cả lớp.
-Phương pháp dạy học: đàm thoại.
-Thời gian: 7 phút.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
- Xác định vị trí các thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau. Thành phố Cần Thơ có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất ĐBSCL?
 + Vị trí địa lí
 + Cơ sở sản xuất công nghiệp
 + Vai trò của cảng Cần Thơ
HS quan sát và trả lời.
HS trả lời
- Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn nhất vùng.
3. Hoạt động luyện tập
 Đánh dấu X vào ô đúng:
 Vùng nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh nhất nước ta là:
a.Duyên hải Nam Trung Bộ c
b.Đồng bằng sông Hồng c
c.Đồng bằng sông Cửu Long c
d.Bắc Trung Bộ c
4. Hoạt động vận dụng:
Tại sao nói ĐBSCL là vùng sản xuất nông sản lớn của nước ta?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
-------------------------------------------------------
Ngày soạn: 24/01/2020 
 Tiết 44 - Bài 37: THỰC HÀNH: 
 VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT 
 CỦA NGÀNH THUỶ SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực, vùng còn có thế mạnh về thuỷ, hải sản.
- Biết phân tích tình hình phát triển ngành thủy sản, hải sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
 2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng xử lí số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thác kiến thức theo câu hỏi.
3. Tư tưởng: 
- Giáo dục tinh thần tự giác trong học tập.
4.Hình thành, phát triển năng lực:
- Năng lực chung; hợp tác, ngôn ngữ, giao tiếp,sáng tạo 
- Năng lực chuyên biệt; nhận thức theo quan điểm không gian, giải thích hiện tượng quá trình địa lý, sử dụng công cụ địa lý để khai thác lược đồ, vận dụng kiến thức địa lý vào thực tế 
II.Phương tiện dạy học:
1.Thầy:
SGK, giáo án. Lược đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long
 Bảng phụ.
2.Trò:
SGK, vở ghi, thước kẻ, bút chì, máy tính, atlát .
Chuẩn bị bài 37.
III. Hoạt động trên lớp:
1.Khởi động ﴾5 phút﴿
* Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số lớp
* Kiểm tra bài cũ:
Trình bày những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của vùng ĐBSCL?
* Giới thiệu bài mới: 
+Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện tự nhiên thuận lợi như thế nào để phát triển ngành thuỷ sản?
 	 + Cho biết những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long?
2. Hoạt động dạy học bài mới: 
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
-Mục tiêu hoạt động: xác định được loại biểu đồ và cách vẽ biểu đồ phù hợp với yêu cầu bài tập vẽ biểu thể hiện tỉ trọng.
-Hình thức tổ chức: Cả lớp.
-Phương pháp dạy học: đàm thoại.
-Thời gian: 15 phút.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
 a. GV yêu cầu học sinh nghiên cứu bảng số liệu 37.1
Nhận xét các số liệu về sản lượng thuỷ sản của hai đồng bằng?
 b. Vẽ biểu đồ:
HS nghiên cứu và trả lời
- Đồng bằng sông Cửu Long chiếm trên 50% diện tích đồng bằng của cả nước
 - Đồng bằng sông Cửu Long vượt xa Đồng bằng sông Hồng về sản lượng và nuôi trồng thuỷ, hải sản.
b. Vẽ biểu đồ:
 Lập bảng: Sản lượng thuỷ sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2002 (cả nước bằng 100%).
Sản lượng
Đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng sông Hồng
Cả nước
Cá biển khai thác
41.5
4.6
100%
Cá nuôi
58.4
22.8
100%
Tôm nuôi
76.7
3.9
100%
 Giáo viên gọi một học sinh khá lên vẽ biểu đồ (hình cột hoặc thanh ngang).
 * Nhận xét biểu đồ:
 - Tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long
vượt xa ở Đồng bằng sông Hồng. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất thuỷ sản lớn nhất nước với tỉ trọng sản lượng các ngành rất cao.
 - Sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi chiếm trên 50% sản lượng cả nước. Đặc biệt là tôm nuôi tỉ trọng sản lượng 76,7%.
HĐ2: Bài tập 2.
-Mục tiêu hoạt động: Phân tích và giải thích được thế mạnh và khó khăn của ĐBSCL trong việc phát triển ngành thủy sản. 
-Hình thức tổ chức: Nhóm
-Phương pháp dạy học: thảo luận.
-Thời gian: 20 phút.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Gv tổ chức hoạt động nhóm.
Chia lớp làm 4 nhóm.
Nhiệm vụ: 
Nhóm 1. Tìm hiểu thế mạnh điều kiện tự nhiên, cơ sở chế biến để phát triển ngành thuỷ sản?
Nhóm 2. Tìm hiểu thế mạnh nguồn lao động, thị trường để phát triển ngành thuỷ sản?
Nhóm 3. Tại sao ĐBSCL có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu?(điều kiện tự nhiên, nguồn lao động, cơ sở chế biến, thị trường tiêu thụ)
Nhóm 4. Những khó khăn trong phát triển ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long? Nêu một số biện pháp khắc phục.
Gv quan sát, hướng dẫn, nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.
Hs thảo luận, trình bày kết quả.
Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thuỷ sản?
 - Điều kiện tự nhiên:
 + Diện tích vùng nước trên cạn, trên biển lớn
 + Nguồn cá tôm dồi dào: nước ngọt, nước mặn, nước lợ
 + Các bãi tôm, cá trên biển rộng lớn.
 - Nguồn lao động:
 + Có kinh nghiệm, tay nghề nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản đông
 + Thích ứng linh hoạt với nền kinh tế thị trường, năng động, nhạy cảm với tiến bộ mới trong sản xuất và kinh doanh
 + Một bộ phận nhỏ dân cư làm nghề nuôi trồng và khai thác thuỷ sản. Còn đại bộ phận dân cư ở Đồng bằng sông Cửu Long giỏi thâm canh lúa nước.
 - Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều cơ sở chế biến thuỷ sản, sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu.
 - Thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu Long có thị trường tiêu thụ rộng lớn: các nước trong khu vực, EU, Nhật, Bắc Mĩ.
 Câu 2: Thế mạnh trong nghề nuôi tôm xuất khẩu ở Đồng bằng sông Cửu Long
 - Điều kiện tự nhiên: Diện tích nước rộng lớn nhất ở bán đảo Cà Mau, do nuôi tôm đem lại nguồn thu nhập lớn nên đầu tư lớn sẵn sàng tiếp thu kĩ thuật và công nghệ mới nghề nuôi tôm xuất khẩu.
 - Nguồn lao động
 - Cơ sở chế biến	 Nội dung giống (a)
 - Thị trường tiêu thụ: Thị trường nhập khẩu tôm (EU, Nhật Bản, Bắc Mĩ) là nhân tố quan trọng kích thích nghề nuôi thuỷ sản xuất khẩu.
 Câu 3: 
 - Đầu tư cho đánh bắt xa bờ còn hạn chế
 - Hệ thống công nghiệp chế biến chất lượng cao. Chưa được đầu tư nhiều
 - Chủ động nguồn giống an toàn và năng suất chất lượng cao. Chủ động thị trường, chủ động tránh né các rào cản của các nước nhập khẩu sản phẩm thuỷ sản của Việt Nam.
3. Hoạt động luyện tập. 3 phút
3.1. Dựa vào bảng 37.1 và biểu đồ đã vẽ trong bài tập 1, hãy chọn cụm từ, số liệu thích hợp điền vào nhận xét sau:
 Năm 2002 trong các vùng của cả nước, sản lượng của các loại thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng (a)...................................................
 Trong đó, tỉ trọng sản lượng thuỷ sản các loại của Đồng bằng sông Cửu Long luôn (b)..............................cả nước; ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất là (c) đạt gần 77%. Đồng bằng sông Hồng chiếm tỉ trọng đáng kể so với cả nước về (d).......................còn (e)................. ....chiếm tỉ trọng rất ít.
 3.2. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng:
 Những thế mạnh để Đồng bằng sông Cửu Long phát triển ngành thuỷ sản là:
Hệ thống sông Mê Công và kênh rạch chằng chịt
Vùng biển ấm, rộng, nhiều bãi tôm, bãi cá nhất cả nước
Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản
Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phát triển
Kết cấu hạ tầng hoàn thiện
4. Hoạt động vận dụng: 1 phút
Về nhà vẽ biểu đồ
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 1 phút
- Học bài, làm bài tập.
- Ôn tập lại kiến thức từ đầu học kì 2.
---------------------------------------------
Tiết 42 : ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức:
Hệ thống hoá kiến thức đã học từ vùng Đông Nam Bộ đến vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Kĩ năng:
 Rèn luyện một số kĩ năng đọc và phân tích bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ qua từng tiết học, kĩ năng đọc và chỉ bản đồ.
3. Thái độ:
 Có thái độ học tập đúng đắn, yêu thích môn học.
4.Hình thành, phát triển năng lực:
- Năng lực chung; hợp tác, ngôn ngữ, giao tiếp,sáng tạo 
- Năng lực chuyên biệt; nhận thức theo quan điểm không gian, giải thích hiện tượng quá trình địa lý, sử dụng công cụ địa lý để khai thác lược đồ, vận dụng kiến thức địa lý vào thực tế 
II.Phương tiện dạy học:
1.Thầy:
SGK, giáo án.
Bảng phụ.
2.Trò:
SGK, vở ghi, átlat.
Ôn tập kiến thức từ đầu học kì 2.
III. Hoạt động trên lớp:
1.Khởi động ﴾5 phút﴿
* Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số lớp
* Kiểm tra bài cũ:
* Giới thiệu bài mới: 
Từ đầu học kì 2 tới giờ các em đã được tìm hiểu về 2 vùng kinh tế là Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Để hệ thống lại những kiến thức đã học về 2 vùng này cô và các em sẽ cùng tìm hiểu lại trong tiết học hôm nay.
2. Hoạt động dạy học bài mới: 35 phút
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xử lí, sau đó lập bảng số liệu.
 - Vẽ biểu đồ 
 Yêu cầu vẽ đẹp, chính xác
 - Nhận xét
Giáo viên hướng dẫn học sinh tuần tự theo các chỉ tiêu phát triển trong bảng 31.2. 
GV sử dụng bản đồ tự nhiên VN hướng dẫn để HS trả lời
=> Giáo viên bổ sung
 Giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên cứu kĩ H35.2 
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nhỏ trong vòng 3 phút.
Sau khi đại diện nhóm trình bày, GV gọi nhận xét và chốt.
GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ kinh tế của vùng để trình bày ngắn gọn.
HS tiến hành vẽ 
HS ngiên cứu trả lời.
HS hợp tác theo nhóm nhỏ rồi trả lời
Học sinh trả lời 
HS nghiên cứu và thảo luận. Sau đó trình bày.
HS trả lời
 Câu 1: Căn cứ vào bảng số liệu 31.3
 Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân số thành thi và nông thôn ở thành phố Hồ Chí Minh, các năm 1995, 1999, 2002. Nêu nhận xét?
 Câu 2: Vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước?
 Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội quan trọng đều ở mức cao hơn trung bình cả nước thu nhập bình quân đầu người một tháng, học vấn, tuổi thọ thu hút việc làm mà lao động từ nhiều nơi đổ về Đông Nam Bộ để tìm kiếm việc làm với cơ hội thu nhập khá hơn, có văn minh hơn...
Câu 3: Tại sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn đồng thời hạn chế ô nhiểm nguồn nước?
 Trên quan điểm môi trường và phát triển bền vững thì đất rừng và nước là những điều kiện quan trọng hàng đầu. Do đất trồng cây công nghiệp chiếm tỉ lệ lớn đất rừng không còn nhiều nên nguồn sinh thuỷ bị hạn chế. Như vậy việc bảo vệ rừng đầu nguồn môi trường giữ cân bằng sinh thái là rất quan trọng.
 Phần hạ lưu do công nghiệp hoá và đô thị phát triển mạnh mẽ nguy cơ ô nhiểm nguồn nước cuối nguồn của các dòng sông ngày càng mạnh. Từ đó phải hạn chế ô nhiểm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ.
 Câu 4: Vì sao đại bộ phận công nghiệp chiếm chế biến tập trung ở thành phố Hồ Chí Minh và Đồng Nai?
 - Thuận lợi về vị trí.
 - Điều kiện dân cư, xã hội...
 Câu 5: Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long?
- Đất.
- Nước.
- Khí hậu.
- Sinh vật...
Câu 6: Trình bày tình hình phát triển kinh tế ở ĐBSCL?
- Nông nghiệp.
- Công nghiệp.
- Dịch vụ.
3. Hoạt động luyện tập 3 phút
GV nhận xét giờ ôn tập.
4. Hoạt động vận dụng:
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 2 phút
Dặn HS về nhà ôn tập cho tốt, chuẩn bị đầy đủ đồ dung học tập tiết sau kiểm tra.
-------------------------------------------
Ngày soạn: 08/01/2020 
Tiết 47: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 	1. Kiến thức:
- Kiểm tra đánh giá mức độ hiểu, nắm vững các đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư kinh tế của các vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
 2. Kĩ năng:
- Kiểm tra kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ, kĩ năng tư duy liên hệ tổng hợp so sánh.
3. Tư tưởng;
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
4. Phát triển năng lực: 
Tự chủ, tự giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:	
1.GV: Ma trận, đề.
2. HS: Đồ dùng học tập.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM:
Kiểm tra viết.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Khởi động:
- Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ: Không 
- Giới thiệu bài:
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Vùng Đông Nam Bộ
- Nhận biết vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ 
 Xác định tên các tỉnh/ t. phố trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam (0,5 đ)
- Trình bày điều kiện tự nhiên vùng(khí hậu)(0,5 đ)
- Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng (1,0đ)
-Biết được mật độ dân số của vùng năm 2002(0,5đ)
Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế: ngành dịch vụ
50% TSĐ = 5 điểm 
50 % TSĐ= 2,5 điểm
50 %TSĐ= 2,5 đ
Vùng đồng bằng sông Cửu Long 
 Biết được đặc điểm phát triển CN, tỉ trọng cơ cấu CN của vùng
Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế: vùng trọng điểmlương thực thực phẩm.
Vẽ và phân tích biểu đồ cột so sánh sản lượng thuỷ sản của đồng bằng sông Cửu long so với cả nước
50% TSĐ = 5 điểm 
10% TSĐ=0,5 điểm
50%TSĐ=2,5điểm 
40%TSĐ=2,0đ 
TSĐ 10 điểm)
Tổng số câu: 9 câu
3,0 điểm= 30%
5,0 điểm = 50 %
2 điểm = 20 %
I. TRẮC NGHIỆM: ( 3,0 điểm)
Hãy chọn ý đúng trong các câu sau ( mỗi ý đúng được 0,5 điểm) 
Câu 1. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
 A. Tây Ninh B. An Giang C. Long An D. Đồng Nai
Câu 2. Năm 2002, vùng Đông Nam Bộ có diện tích 23.550 km2, dân số 10,9 triệu người. Vậy mật độ dân số của vùng là:
 A. 364 người/ km2
B. 436 người/ km2
C. 463 người/km2	
D. 634 người/km2
 Câu 3. Giá trị sản xuất công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh chiếm 
Khoảng 30 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
B. Khoảng 40 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
C. Khoảng 50 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
D. Khoảng 55 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
Câu 4. Ngành công nghiệp trọng điểm nào ở Đông Nam Bộ sử dụng nhiều lao động:
 A. Ngành khai thác nhiên liệu.	
 B. Ngành điện sản xuất và cơ khí. 	
 C. Ngành vật liệu xây dựng và hóa chất.	
 D. Ngành chế biến lương thực, thực phẩm và dệt may.
Câu 5. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Chế biến lương thực, thực phẩm. B. Vật liệu xây dựng.
 C. Sản xuất vật liệu xây dựng. D. Cơ khí nông nghiệp.
Câu 6. Hãy điền các cụm từ sau: mưa tập trung theo mùa, nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, nóng ẩm, vào chỗ trống sao cho thích hợp:
Khí hậu của Đông Nam Bộ mang tính chất .(1) và (2)
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
 Câu 1. (2,5 điểm) Ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ phát triển dựa trên những điều kiện thuận lợi gì?
 Câu 2. (2,5 điểm) Chứng minh rằng đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước? 
 Câu 3. (2,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu: sản lượng thuỷ sản ở đồng bằng sông Cửu Long (nghìn tấn) 
1995
2000
2002
Đồng bằng sông Cửu Long 
819,2
1169,1
1354,5
Cả nước
1584,4
2250,5
2647,4
a. Vẽ biểu đồ so sánh sản lượng thuỷ sản ở đồng bằng sông Cửu Long với cả nước. 
b. Nêu nhận xét?
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
 (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án đúng
B
C
C
D
A
Câu 6. (1)- cận xích đạo, nóng ẩm (0,25 điểm); (2)- mưa tập trung theo mùa (0,25 điểm)
 II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm) Ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ phát triển dựa trên điều kiện thuận lợi:
- Vùng Đông Nam Bộ có tành phố Hồ Chí Minh là trung tâm vùng du lịch phía Nam (0,5 điểm)
 - Đông Nam Bộ có lợi thế về vị trí địa lí, nhiều tài nguyên để phát triển các hoạt động dịch vụ- kinh tế biển (0,5 điểm)
 - Cơ sở hạ tầng kinh tế phát triển mạnh (khách sạn, khu vui chơi giải trí (0,5 điểm)
 - Nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh (0,5 điểm)
 - Là nơi tập trung đông dân, thu hút nhiều đầu tư nước ngoài nhất cả nước (0,5 điểm)
Câu 2. ( 2,5 điểm)
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực thực phẩm hàng đầu cả nước
 - Diện tích và sản lượng lúa chiếm 51%, cả nước. Lúa được trồng ở tất cả các tỉnh ở đồng bằng (0,5 điểm)
 - Bình quân lương thực đầu người của vùng đạt 1066,3 kg/ người gấp 2,3 lần cả nước (năm 2002). Vùng đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta 
(0,5 điểm)
 - Vùng đồng bằng sông Cửu Long còn là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới: Xoài, dừa, cam, bưởi (0,5 điểm)
 - Nghề chăn nuôi vịt cũng được phát triển mạnh. Vịt được nuôi nhiều nhất ở các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, Vĩnh Long, Trà Vinh (0,5 điểm)
 - Tổng sản lượng thuỷ sản của vùng chiếm hơn 50% của cả nước, tỉnh nuôi nhiều nhất là Kiên Giang, Cà Mau. Nghề nuôi trồng thuỷ sản, đặc biệt là nghề nuôi tôm, cá xuất khẩu đang được phát triển mạnh (0,5 điểm)
1995
2000
2002
-
-
-
-
-
-
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
Năm
Nghìn tấn
Biểu đồ thể hiện sản lượng thuỷ sản của ĐBSCL và cả nnước nưnước
Chú giải
 ĐBSCL
 Cả nước
Câu 3. ( 2 điểm)
a. Vẽ biểu đồ:(1 điểm)
b. Nhận xét: (1 điểm)
- Sản lượng thuỷ sản của cả nước và đồng bằng sông Cửu Long đều tăng từ năm 1995 đến 2002 và tăng 1,7 lần (0,5 điểm)
- Trong tổng sản lượng thuỷ sản của cả nước, đồng bằng sông Cửu Long luôn chiếm tỉ trọng lớn, 51,7% năm 1995 và 51,1% năm 2002 (0,5 điểm)
--------------------------------------------------
- Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm.
- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và bài làm sạch đẹp.
- Ghi chú:
 + Học sinh có thể trình không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và hợp lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa.
 +Câu 3 (tự luận): nếu học sinh vẽ biểu đồ có khoảng cách năm như nhau trừ 0,5 điểm; không
3. Hoạt động luyện tập.
	GV nhận xét thái độ làm bài của HS.
4. Hoạt động vận dụng.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
 - Chuẩn bị bài tiếp theo.
Ngày soạn: 12/01/2020 
 Tiết 48
 Bài 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ
 TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức 
 	- Thấy được nước ta có vùng biển rộng lớn, trong vùng biển có nhiều đảo và quần đảo.
 - Nắm được đặc điểm các vùng kinh tế biển: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản; khai thác và chế biến khoáng sản; du lịch, giao thông vận tải biển. Đặc biệt thấy được sự cần thiết phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp.
	- HS lấy được ví dụ để thấy được việc phát triển kinh tế phải gắn với nhiệm vụ quốc phòng an ninh.
2. Kĩ năng: 
- Nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ, lược đồ.
3. Thái độ: 
-Thấy được sự giảm sút của tài nguyên biển và phương hướng chính để bảo vệ.
	- Nâng cao ý thức giữ vững an ninh quốc phòng trên biển, đảo.
4. Phát triển năng lực: 
 - NL sử dụng CNTT.
 - NL sáng tạo.
 - NL tự quản lí.
 - NL tìm hiểu TN, XH.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:	
1.GV: - Bản đồ kinh tế chung Việt Nam, máy chiếu.
 - Bản đồ giao thông vận tải.
 2. HS: SGK, Trang ảnh, tư liệu...
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM:
- Trực quan, DH dự án, trò chơi, thuyết trình. 
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Khởi động:
- Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ: Không 
- Giới thiệu bài: Việt Nam có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo. Nguồn tài nguyên biển đảo phong phú của nước ta là tiền đề để phát triển nhiều ngành kinh tế biển: đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản, du lịch biển, khai thác khoáng sản biển và giao thông vận tải biển.
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
Hoạt động 1: I. Biển và đảo Việt Nam
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Năng lực
HS Nêu giới hạn từng bộ phận của vùng biển n

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dia_ly_lop_9_tiet_42_den_56_nam_hoc_2019_2020_ng.doc