Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 62: Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã - Năm học 2020-2021 - Vũ Thị Duyên

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 62: Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã - Năm học 2020-2021 - Vũ Thị Duyên

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu được ý nghĩa của việc cần thiết phải khôi phục môi trường và bảo vệ sự đa dạng sinh học.

- Hiểu được các biện pháp bảo vệ thiên nhiên: xây dựng khu bảo tồn, săn bắt hợp lí, trồng cây gây rừng, chống ô nhiễm môi trường.

- HS hiểu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã và có những hành động thiết thực để bảo vệ môi trường

- Vận dụng được các kiến thức môn vật lí, hóa học, sinh học, toán công nghệ. đã học để đưa ra được những ý tưởng tạo ra các sản phẩm bảo vệ môi trường.

2. Năng lực

 Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

 

docx 5 trang maihoap55 3930
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 62: Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã - Năm học 2020-2021 - Vũ Thị Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12 /4/2021
Ngày dạy: 22 /4/2021
Ký duyệt
Bài 59: KHÔI PHỤC MÔI TRƯỜNG VÀ GÌN GIỮ
THIÊN NHIÊN HOANG DÃ
(01 tiết – Tiết 62)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được ý nghĩa của việc cần thiết phải khôi phục môi trường và bảo vệ sự đa dạng sinh học.
- Hiểu được các biện pháp bảo vệ thiên nhiên: xây dựng khu bảo tồn, săn bắt hợp lí, trồng cây gây rừng, chống ô nhiễm môi trường.
- HS hiểu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã và có những hành động thiết thực để bảo vệ môi trường
- Vận dụng được các kiến thức môn vật lí, hóa học, sinh học, toán công nghệ... đã học để đưa ra được những ý tưởng tạo ra các sản phẩm bảo vệ môi trường.
2. Năng lực
	Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học 
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’)
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Chơi trò chơi
Để khởi động cho tiết học và kết hợp kiểm tra bài cũ chúng ta cùng chơi trò “ Nhanh như chớp”
Mỗi tổ là 1 đội
Lớp cử ra 1 bạn làm thư kí (ghi chép lại kết quả của các đội)
Luật chơi:
Có 3 câu hỏi
Mỗi câu hỏi được suy nghĩ trong 5 giây:
	+ Đội nào dành được quyền và trả lời đúng được 100 điểm
	+ Đội dành được quyền nhưng trả lời sai không có điểm và đội khác sẽ được quyền trả lời
+ Kết thúc trò chơi đội nào dành được nhiều điểm là đội chiến thắng
Chúng ta bắt đầu chơi, Câu hỏi số 1: Cho biết ở hai bức ảnh
Những hành động nào của con người làm ảnh hưởng đến môi trường ? 
HS: Đốt rừng, chặt phá rừng, xả rác, xả nước thải sinh hoạt bừa bãi.
 ( Thư kí ghi lại điểm)
Chỉ ra những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường trong bức ảnh trên?
HS: Khí thải của các nhà máy công nghiệp, khí thải của các phương tiện giao thông ; Tràn dầu
Vì sao các loài sinh vật này lại bị chết? 
HS: Do ô nhiễm môi trường, xả rác bừa bãi, săn bắn động vật quý hiếm, mất môi trường song.
GV: Trò chơi đã kết thúc, xin mời thư kí thông báo kết quả.
TK: .
Đội chiến thắng của trò chơi này là đội . Mời đội trưởng nên nhận quà.
Chuyển ý: Qua chơi trò chơi và kiến thức thực tiễn em có kết luận gì về tình hình môi trường và thiên nhiên hoang dã hiện nay
Hs: Môi trường và thiên nhiên hoang dã đang bị suy thoái
 Vậy khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã có ý nghĩa gì? Và chúng ta phải có những biện pháp nào bảo vệ thiên nhiên để biết cụ thể cô và các em cùng nghiên cứu “ Tiết 62: Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã”
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
a) Mục tiêu: 
Học sinh hiểu được khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã là rất cần thiết, có ý nghĩa rất quan trong đối với sinh vật, môi trường và con người.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- GV nêu câu hỏi:
? Vì sao cần phải khôi 
phục và giữ gìn thiên 
nhiên hoang dã?
- GV giới thiệu thêm về nạn phá rừng: Đầu thế kỉ XX, diện tích rừng thế giới là 6 tỉ ha, năm 1958 là 4,4 tỉ ha, năm 1973 là 3,8 tỉ ha, năm 1995 lag 2,3 tỉ ha.
Việt Nam tốc độ mất rừng 200.000 ha/năm.=>Cần giữ gìn thiên nhiên hoang dã
? Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là gì ?
? Gìn giữ thiên nhiên hoang dã có ý nghĩa gì 
? Vì sao gìn giữ thiên nhiên hoang dã là góp phần giữ cân bằng sinh thái?
- Gv n/xét và chốt ý.
- Môi trường đang bị suy thoái
- HS nghiên cứu SGK, kết hợp với kiến thức bài trước và trả lời câu hỏi.
- Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng
- Đó là cơ sở để duy trì cân bằng sinh thái ,tránh ô nhiễm môi trường,cạn kiệt nguồn tài nguyên
I. Ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã (7p)
- Môi trường đang bị suy thoái.
- Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là bảo vệ sinh vật và môi trường sống của chúng tránh ô nhiễm, lũ lụt, hạn hán.
- Yêu cầu HS q/s H59-SGK, trả lời câu hỏi:
+ Nêu các biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật? Lấy ví dụ minh họa các biện pháp trên?
+ Hãy cho biết các công việc chúng ta đã làm được để bảo vệ tài nguyên sinh vật?
- GV nhận xét và thông báo đáp án đúng về các biện pháp bảo vệ thiên nhiên.
- GV giải thích nhanh về công việc bảo tồn giống gen quý.
- GV yêu cầu: Hoàn thành cột 2 trong bảng 59.SGK. tr 79.
- GV nhận xét và đưa đáp án đúng để HS tự sửa chữa nếu cần.
- HS q/s H59, ghi nhớ kiến thức
- HS khái quát kiến thức.
VD: +Trồng rừng phi lao, rừng tràm,...
+Xây dựng các khu bảo tồn, các rừng quốc gia như rừng Cúc Phương, rừng Cát Tiên, rừng ngập mặn đất mũi Cà Mau,...
- HS nghiên cứu nội dung các biện pháp, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến về hiệu quả của các biện pháp.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
II. Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên. (18p)
1.Bảo vệ tài nguyên sinh vật
- Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn.
- Trồng cây gây rừng.
- Xây dựng khu bảo tồn, giữ nguồn gen quý.
- Cấm săn bắt bừa bãi và khai thác bừa bãi.
2.Cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hoá.
 Học theo nội dung bảng 59.
Bảng 59
Các biện pháp
Hiệu quả
Đối với những vùng đất trống, đồi núi trọc thì việc trồng cây gây rừng là biện pháp chủ yếu và cần thiết nhất
Hạn chế xói mòn đất, hạn hán, lũ lụt cải tạo khí hậu, tạo môi trường sống cho sinh vật.
Tăng cường công tác làm thuỷ lợi và tưới tiêu hợp lí
Điều hoà lượng nước, mở rộng diện tích trồng trọt
Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh
Tăng độ màu cho đất, không mang mầm bệnh.
Thay đổi các loại cây trồng hợp lí
Luân canh, xen canh, đất không bị cạn kiệt nguồn dinh dưỡng
Chọn giống cây trồng và vật nuôi thích hợp có năng suất cao
Cho năng suất cao, lợi ích kinh tế tăng vốn đầu tư cho cải tạo đất
- Cho HS thảo luận bài tập:
+ Trách nhiệm của HS trong việc bảo vệ thiên nhiên.
+ Tuyên truyền như thế nào cho mọi người cùng hành động để bảo vệ thiên nhiên.
- Gọi đại diện nhóm phát biểu-> nhóm khác bổ sung. GV n/xét, bổ sung.
- HS thảo luận và hiểu được :
 + Trồng cây, bảo vệ cây xanh, không chặt phá cây cối bừa bãi
 + Dọn rác, không vứt rác bừa bãi ở trường,nhà,nơi công cộng
 + Tìm hiểu thông tin về việc bảo vệ thiên nhiên.
 + Tuyên truyền về giá trị của thiên nhiên và mục đích bảo vệ thiên nhiên cho bạn bè và cộng đồng nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm của mỗi người, mỗi học sinh
III. Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã (7p)
- Tham gia tuyên truyền giá trị của thiên nhiên và mục đích bảo vệ thiên nhiên cho bạn bè và cộng đồng
- Có nhiều biện pháp bảo vệ thiên nhiên nhưng phải nâng cao ý thức và trách nhiệm của mỗi người HS về vấn đề này.
HOẠT ĐỘNG 3 4: Hoạt động luyện tập ,vận dụng (8’)
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
1/ Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là gì ? (MĐ1)
2/ Mỗi HS cần phải làm gì để bảo vệ thiên nhiên? (MĐ3)
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
 Đáp án:
1/ Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng
2/ HS suy nghĩ cá nhân trả lời (Nội dung mục III)
* Chuyên mục em là nhà khoa học
- Nhiệm vụ về nhà của các nhà khoa học: 
Vận dụng các kiến thức Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Công nghệ để chế tạo ra sản phẩm hữu ích phục vụ cho việc khôi phục và cải tạo thiên nhiên.
*Dặn dò (1p):
- Học bài, trả lời câu hỏi sgk/179
- Soạn bài 60: “ Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái”

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_62_khoi_phuc_moi_truong_va_gin_g.docx