Phân loại và phương pháp giải Hình học 9 - Chương 6: Những định lý hình học nổi tiếng

Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phân loại và phương pháp giải Hình học 9 - Chương 6: Những định lý hình học nổi tiếng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9 NHỮNG ĐỊNH LÝ HÌNH HỌC NỔI TIẾNG 1. Đường thẳng Euler 1.(Đường thẳng Euler). Cho tam giác ABC . Chứng minh rằng trọng tâm G , trực tâm H và tâm đường tròn ngoại tiếp O cùng nằm trên một đường GH thẳng. Hơn nữa = 2 . Đường thẳng nối H,G,O gọi là đường thẳng GO Euler của tam giác ABC . Chứng minh: A A H G H O O G B E C M B C H' D Cách 1: Gọi E,F lần lượt là trung điểm của BC,AC . Ta có EF là đường trung bình của tam giác ABC nên EF / / AB . Ta lại có OF / / BH (cùng · · vuông góc với AC ). Do đó OFE = ABH (góc có cạnh tương ứng song · · song). Chứng minh tương tự OEF = BAH . AH AB Từ đó có DABH : DEFO (g.g) Þ = = 2(do EF là đường OE EF trung bình của tam giác ABC ). Mặt khác G là trọng tâm của tam giác AG AG AH · · ABC nên = 2. Do đó = = 2, lại có HAG = OEG (so le GE FG OE · · trong, OE / / AH )Þ DHAG : DEOG (c.g.c) Þ HGA = EGO . Do · · 0 · · 0 · 0 EGO + AGO = 180 nên HGA + AGO = 180 hay HGO = 180 . 95 PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9 Vậy H,G,O thẳng hàng. Cách 2: Kẻ đường kính AD của đường tròn (O) ta có BH ^ AC (Tính chất trực tâm) AC ^ CD (Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) suy ra BH / /CD . Tương tự ta cũng có CH / / BD nên tứ giác BHCD là hình bình hành, do đó HD cắt BC tại trung điểm của mỗi đường. Từ đó cũng 1 suy ra OM / / = AH (Tính chất đường trung bình tam giác ADH ). Nối 2 GO OM 1 AM cắt HO tại G thì = = nên G là trọng tâm của tam giác GH AH 2 ABC . Cách 3: sử dụng định lý Thales :Trên tia đối GO lấy H ' sao cho GH ' = 2GO . Gọi M là trung điểm BC . Theo tính chất trọng tâm thì G thuộc AM và GA = 2GM . A Áp dụng định lý Thales H H' vào tam giác GOM dễ suy ra G O AH '/ /OM O (1).Mặt khác do B C M là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC , M là trung điểm BC nên OM ^ BC (2). Từ (1) và (2) suy ra AH ' ^ BC , tương tự BH ' ^ CA . Vậy H ' º H là trực tâm tam giác ABC . Theo cách dựng H ' ta có ngay kết luận bài toán. Chú ý rằng: Nếu ta kéo dài AH cắt đường tròn tại H' thì A· H'D 900 (Góc nội tiếp chắn nữa đường tròn) nên EM là đường trung bình của tam giác HH'D suy ra H đối xứng với H' qua BC . Nếu gọi O' là tâm vòng tròn ngoại tiếp tam giác HBC thì ta có O' đối xứng với O qua BC . 96 PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9 Đường thẳng đi qua H,G,O được gọi là đường thẳng Euler của tam giác ABC . Ngoài ra ta còn có OH 3OG . *Đường thẳng Euler có thể coi là một trong những định lý quen thuộc nhất của hình học phẳng. Khái niệm đường thẳng Euler trước hết liên quan đến tam giác, sau đó được mở rộng và ứng dụng cho tứ giác nội tiếp và cả n - giác nội tiếp, trong chuyên đề ta quan tâm đến một số vấn đề có liên quan đến khái niệm này trong tam giác. 1.1. (Mở rộng đường thẳng Euler) Cho tam giác ABC . P là điểm bất kỳ trong mặt phẳng. Gọi A ',B ',C ' lần lượt là trung điểm của BC,CA,AB . G là trọng tâm tam giác ABC . a) Chứng minh rằng các đường thẳng qua A,B,C lần lượt song song với PA ',PB ',PC ' đồng quy tại một điểm H P , hơn nữa H P ,G,P GH thẳng hàng và P = 2. GP b) Chứng minh rằng các đường thẳng qua A ',B ',C ' lần lượt song song với PA,PB,PC đồng quy tại một điểm OP , hơn nữa OP ,G,P GO 1 thẳng hàng và P = . GP 2 Giải: a) Ta thấy rằng kết luận của bài toán khá rắc rối, tuy nhiên ý tưởng của lời giải câu 1 giúp ta tìm đến một lời giải rất ngắn gọn như sau: Lấy điểm Q trên tia đối tia GP sao A cho GQ = 2GP . Theo tính chất trọng Q C' B' tâm ta thấy ngay G thuộc AA ' Hp G P và GA = 2GA '. Vậy áp dụng định lý B C A' 97 PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9 Thales vào tam giác GPA ' dễ suy ra AQ / / PA ' . Chứng minh tương tự BQ / / PB ',CQ / / PC ' . Như vậy các đường thẳng qua A,B,C lần lượt song song với PA ',PB ',PC ' đồng quy tại Q º H P . Hơn nữa theo cách dựng Q thì H P ,G,O thẳng hàng GH và P = 2. Ta có ngay các kết luận bài toán. GO A b) Ta có một lời giải tương tự. Lấy điểm R 1 GP GR = GP trên tia đối tia sao cho . B' 2 C' P G R≡Op Theo tính chất trọng tâm ta thấy ngay G B C thuộc AA ' và GA = 2GA '. Vậy áp dụng A' định lý Thales vào tam giác GPA dễ suy ra AR / / PA . Chứng minh tương tự BR / / PB,CR / / PC . Như vậy các đường thẳng qua A,B,C lần lượt song song với PA,PB,PC đồng quy tại R º OP . Hơn nữa theo cách dựng R thì OP ,G,P thẳng hàng GP và = 2 . Ta có ngay các kết luận bài toán. GOP Nhận xét: Bài toán trên thực sự là mở rộng của đường thẳng Euler. Phần a) Khi P º O tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC ta có ngay H P = H là trực tâm của tam giác ABC . Ta thu dược nội dung của bài toán đường thẳng Euler. Phần b) Khi P º H trực tâm của tam giác ABC thì OP º O tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC . 98 PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9 1.2. Cho tam giác ABC trực tâm H . Khi đó đường thẳng Euler của các tam giác HBC, BC HCA,HAB đồng quy tại một điểm trên đường thẳng Euler của tam giác ABC . Giải: Để giải bài toán này chúng ta cần hai bổ đề quen thuộc sau: Bổ đề 1. Cho tam giác ABC trực tâm H . Thì (HBC ),(HCA),(HAB) lần lượt đối xứng với (ABC ) qua BC,CA,AB . Chứng minh: Gọi giao điểm khác A của HA A với ABC là A ' . Theo tính chất ( ) H trực tâm và góc nội tiếp dễ thấy O B C · · · OA HBC = HAC = A 'BC . Do đó tam giác A' HBA ' cân tại B hay H và A ' đối xứng nhau qua BC do đó (HBC ) đối xứng (ABC ). Tương tự cho (HCA),(HAB), ta có điều phải chứng minh. Bổ đề 2. Cho tam giác ABC , trực tâm H , tâm đường tròn ngoại tiếp O , M là trung điểm thì HA = 2OM . Chứng minh: A Gọi N là trung điểm của CA dễ thấy OM / / HA do cùng vuông góc với BC H và OM / / HB do cùng vuông góc với G O B C M 99 PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9 CA nên ta có tam giác DHAB : DOMN AB tỷ số = 2. Do đó HA = 2OM , MN đó là điều phải chứng minh. Trở lại bài toán. Gọi OA là tâm (HBC ) A theo bổ đề 5.1 thì OA đối xứng vớiO E qua BC ,kết hợp với bổ đề 2 suy ra H O C OOA song song và bằng OH B AHO A nên tứ giác A là hình bình hành OA nên AOA đi qua trung điểm E của OH . Tuy nhiên dễ thấy A là trực tâm tam giác HBC do đó đường thẳng Euler của tam giác HBC là AOA đi qua E . Tương tự thì đường thẳng Euler của các tam giác HCA,HAB cũngđi qua E nằm trên OH là đường thẳng Euler của tam giác ABC . Đó là điều phải chứng minh. Nhận xét: Điểm đồng quy E là trung điểm OH cũng chính là tâm đường tròn Euler của tam giác ABC 1.3. Cho tam giác ABC tâm đường tròn nội tiếp I . Khi đó đường thẳng Euler của các tam giác IBC,ICA,IAB đồng quy tại một điểm trên đường thẳng Euler của tam giác ABC . Hướng dẫn giải: Ta sử dụng các bổ đề sau: 100 PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9 Bổ đề 3. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), tâm đường tròn nội tiếp I . IA cắt (O) tại điểm D khác A thì D là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác IBC . A Giải: Sử dụng tính chất góc nội tiếp và góc ngoài tam giác ta có: I O · · · IBD = IBC + CBD = B C I·BA + I·AC = I·BA + I·AB = B·ID D Vậy tam giác IDB cân tại D . Tương tự tam giác ICD cân tại D do đó DI = DB = DC . Vậy D là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác . (Xem thêm phần góc với đường tròn) Bổ đề 4. (Định lý Menelaus). Cho tam giác ABC một đường thẳng cắt ba cạnh BC,CA,AB tương ứng tại A ',B ',C ' thì A 'B B 'C C 'A . . = 1. AB B 'A C 'B Định lý đã được chứng minh chi A tiết trong (Các định lý hình học nổi O tiếng) I G S N T Trở lại bài toán. Gọi O là tâm ABC , ( ) GA M B C E IA giao (ABC ) tại điểmOA khác A . OA 101 PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9 Gọi G,GA lần lượt là trọng tâm tam giác ABC,IBC . Gọi M là trung điểm BC , GGA cắt OOA tại E . Theo bổ đề 3 và các tính chất cơ bản ta thấy OA là trung điểm cung ¼ BC không chứa A của (O) do đó OOA vuông góc với BC tại M . IGA AG 2 OAE 2 = = nên GGA / / AOA suy ra = (1). Hơn nữa IM AM 3 OAM 3 GAE IOA COA = = (2). Gọi GAOA (đường thẳng Euler của tam giác GAG IA IA IBC ) cắt OG (đường thẳng Euler của tam giác ABC tại S ). Ta sẽ chứng minh rằng S cố định. Gọi N là hình chiếu của I lên AB . Do · · AIB = BCOA nên hai tam giác vuông IAN và OACM đồng dạng. IA IN r CO Do đó = = hay r = A (3) OAC MOA MOA MOA .IA Áp dụng định lý Menelaus vào tam giác GOE có S,GA,OA thẳng SG O O G E SG R CO SG 2R hàng, ta có:1 = . A . A = . . A = . . Vậy SO O E G G SO 3 IA SO 2r A A .O M 2 A SG 3r = , do đó S cố định. Tương tự, các đường thẳng Euler của SO 2R tam giác ICA,IAB cũng đi qua S nằm trên đường thẳng Euler của tam giác ABC . Ta có điều phải chứng minh. Nhận xét. Điểm đồng quy S thường được gọi là điểm Schiffer của tam giác ABC . 1.4 Cho tam giác ABC . Đường tròn (I ) tiếp xúc ba cạnh tam giác tại D,E,F . Khi đó đường thẳng Euler của tam giác DEF đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp O của tam giác ABC . 102 PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9 Hướng dẫn giải: Gọi A ',B ',C ' lần lượt là giao điểm khác A,B,C của IA,IB,IC với ¼ đường tròn ngoại tiếp (O)Khi đó A ' là trung điểm cung BC không chứa A của (O) do đó OA ' ^ BC suy ra OA '/ / ID . Gọi giao điểm của A 'D với OI là K , áp dụng định lý Thales vào tam giác KOA ' ta KD KI ID r thấy ngay = = = trong đó r,R lần lượt là bán kính KA ' KO OA ' R đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp tam giác. Do đó K cố định, tương tự B 'E,C 'F đi qua K .Lấy điểm H thuộc đoạn KO sao cho KH r = . Áp dụng định lý Thales KI R A trong tam giác KIA ' ta thấy B' KH KD r = (cùng bằng ) E KI KA ' R C' F I nên DH / / IA ' . Bằng tính chất K H O phân giác và tam giác cân dễ C B D thấy IA ' º AI ^ EF do đó DH ^ EF . Chứng minh tương A' tự EH ^ DF,FH ^ ED hay H là trực tâm của tam giác DEF . Ta chú ý rằng I chính là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác DEF đi qua O . Ta có điều phải chứng minh. Nhận xét. 1.4 là một kết quả rất hay gặp về đường thẳng Euler, nhờ đó ta có thể chứng minh được kết quả thú vị khác như sau 1.5 Cho tam giác ABC các đường cao AA ',BB ',CC ' đồng quy tại 103 PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9 H . Gọi D,E,F là hình chiếu của H lên B 'C ',C 'A ',A 'B '. Khi đó đường thẳng Euler của tam giác DEF và tam giác ABC trùng nhau. Giải: Ta đã biết một kết quả quen thuộc đó là trực tâm H của tam giác ABC chính là tâm đường tròn nội tiếp tam giác A 'B 'C '. Khi đó theo 1.4 , đường thẳng Euler của tam giác DEF chính là đường thẳng nối H và N , trong đó N là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác A 'B 'C '. Mặt khác tâm N đường tròn ngoại tiếp tam giác A 'B 'C ' chính là tâm đường tròn Euler của tam giác ABC do đó NH cũng chính là đường thẳng Euler của tam giác ABC . Đó là điều phải chứng minh. Chú ý. Áp dụng kết quả 1.5 ta lại có kết quả thú vị khác 1.6. Cho tam giác ABC . Đường tròn nội tiếp tiếp xúc BC,CA, AB tại D, E, F . Tâm các đường tròn bàng tiếp Ia , Ib , Ic . Chứng minh rằng đường thẳng Euler của tam giác DEF và tam giác Ia Ib Ic trùng nhau. Chứng minh: Ta áp dụng kết quả 1.5 vào tam giác Ia Ib Ic , ta chú ý rằng I chính là trực tâm tam giác Ia Ib Ic ta có điều phải chứng minh. 1.7. Cho tam giác ABC đường tròn nội tiếp I tiếp xúc với BC,CA, AB tại D, E, F . A', B ',C ' lần lượt là trung điểm của EF, FD, DE . Chứng minh rằng các đường thẳng lần lượt qua A', B ',C ' và vuông góc với BC,CA, AB đồng quy tại một điểm trên đường thẳng OI trong đó O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC . 104
Tài liệu đính kèm:
phan_loai_va_phuong_phap_giai_hinh_hoc_9_chuong_6_nhung_dinh.doc