Phân loại và phương pháp giải Hình học 9 - Phần 3: Hướng dẫn giải bài tập rèn luyện cơ bản

Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phân loại và phương pháp giải Hình học 9 - Phần 3: Hướng dẫn giải bài tập rèn luyện cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN 3 HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP RÈN LUYỆN CƠ BẢN CHỦ ĐỀ 1: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG, TỶ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN Câu 1. Giải: Vẽ ME ^ AB,E Î AB . EM cắt DC tại F . Tứ giác AEFD có Aµ= Eµ= Dµ= 900 nên là hình A D · 0 chữ nhật, suy ra EA = FD,MFD = 90 . E F M µ µ µ 0 Tứ giác EBCF có E = B = C = 90 B C · 0 nên là hình chữ nhật, suy ra EB = FC,MFC = 90 . Áp dụng định lý Pitago vào các tam giác vuông EAM ,FMC,EBM ,FMD , ta có: MA2 = EM 2 + EA2;MC 2 = FM 2 + FC 2;MB 2 = EM 2 + EB 2; MD 2 = FM 2 + FD 2 .Do đó MA2 + MC 2 = EM 2 + EA2 + FM 2 + FC 2 và MB 2 + MD 2 = EM 2 + EB 2 + FM 2 + FD 2 mà EA = FD,FC = EB . Suy ra MA2 + MC 2 = MB 2 + MD 2 . Câu 2. Giải: E µ µ 0 0 Ta có D + C = 90 < 180 nên hai B A đường thẳng AD và BC cắt nhau. Gọi E là giao điểm của AD và BC . D C µ µ 0 · 0 Vì DECD có D + C = 90 nên CED = 90 . 300 Các tam giác EAB,ECD,EAC,EBD vuông tại E nên theo định lý Pitago ta có:EA2 + EB 2 = AB 2 (1); EC 2 + ED 2 = CD 2 (2); EA2 + EC 2 = AC 2 (3); EB 2 + ED 2 = BD 2 (4).Từ (1) và (2) ta có: EA2 + EB 2 + EC 2 + ED 2 = AB 2 + CD 2 .Từ (3) và (4) ta có: EA2 + EB 2 + EC 2 + ED 2 = AC 2 + BD 2 . Do đó AB 2 + CD 2 = AC 2 + BD 2 . A Câu 3. Giải: F D AD HE 1 Từ giả thiết = = AC HA 3 E ta nghĩ đến DF ^ AH,F Î AH . B C Từ đó AF = HE,HA = FE và H áp dụng định lý Pitago vào các tam giác vuông HEB,FDE,HAB,FAD,ABD ta sẽ chứng minh được: BE 2 + ED 2 = BD 2 . Câu 4. Giải: Vẽ đường thẳng qua A vuông góc với AF cắt DC tại · · 0 G .Xét DABE và DADG có: ABE = ADG = 90 ;AB = AD (vì · · · ABCD là hình vuông); BAE = DAG (hai góc cùng phụ với DAE ). Do đó DABE = DADG (g.c.g) Þ AE = AG . DAGF G·AF = 900;AD ^ GF có A B theo hệ thức về cạnh và đường cao tam giác vuông, nên ta có: E 1 1 1 + = C F 2 2 2 . G AG AF AD D 1 1 1 Do đó + = . AE 2 AF 2 AD 2 301 Câu 5. A B M F D E H C N Dựng AE ^ AN,AH ^ CD E,H Î CD ,dựng AF ^ BC thì hai tam giác AHE , AFM bằng nhau nên AE = AM . Trong tam giác vuông 1 1 1 AEN ta có: + = , mà AE = AM nên ta có: AE 2 AN 2 AH 2 1 1 1 3 + = .Ta cần chứng minh: AH = AB AM 2 AN 2 AH 2 2 3 Û AH = DC .Nhưng điều này là hiển nhiên do tam giác 2 ADC,ABC là các tam giác đều. Câu 6. Giải: A · 0 o Vẽ tia Bx sao cho CBx = 20 , Bx 20 cắt cạnh AC tại D . Vẽ AE ^ Bx,E Î Bx . Xét DBDC và DABC có · · 0 · CBD = BAC = 20 ; BCD chung. x D E BD BC DC Do đó = = AB AC BC B C BD a2 a2 Þ BD = BC = a ; DC = .BC = ;AD = AC - DC = b - . AB b b · · · 0 DABE vuông tại E có ABE = ABC - CBD = 60 nên là nửa tam AB b b giác đều, suy ra BE = = Þ DE = BE - BD = - a . DABE 2 2 2 vuông tại E , nên theo định lý Pitago ta có: 302 3 AE 2 + BE 2 = AB 2 Þ AE 2 = AB 2 - BE 2 = b2 . DADE vuông tại 4 E , nên theo định lý Pitago ta có: 2 2 3 æb ö æ a2 ö 3 1 2 2 2 2 ç ÷ ç ÷ 2 2 2 AE + DE = AD Þ b + ç - a÷ = çb - ÷ Þ b + b - ab + a 4 èç2 ø÷ èç b ø÷ 4 4 a4 a4 = b2 - 2a2 + Þ + ab = 3a2 Þ a3 + b3 = 3ab2 . b2 b2 Câu 7. Giải: Vẽ AH ^ BC,H Î BC ; A µ 0 vì trong DHAB có H = 90 AH nên sin B = ; vì trong DHAC AB B H C µ 0 µ AH có H = 90 nên sinC = . Do đó AC sin B AC b b c = = Þ = . Chứng minh tương tự ta có sinC AB c sin B sinC a b a b c = .Vậy = = . sin A sin B sin A sin B sinC Câu 8. Giải: A Vẽ đường phân giác AD của tam giác ABC . Theo tính chất đường phân I BD DC B C giác của tam giác ta có = D AB AC 303 BD BD + DC BC BD a Þ = = . Vậy = . AB AB + AC AB + AC AB b + c · 0 Vẽ BI ^ AD (I Î AD), suy ra BI £ BD .DIAB có AIB = 90 , do đó · BI A a sin BAI = ; hay sin £ . AB 2 b + c Câu 9. A Dựng đường thẳng vuông góc với AM tại A cắt BO tại K . H I Dựng IH ^ OA . Ta dễ chứng minh K O được DAOK = DIHA Þ AK = AI . B M Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông AKM ta có: 1 1 1 + = ( không đổi) AK 2 AM 2 AO2 Câu 10. B a). Do BE = AE = 9cm Þ CE = 25 - 9 = 16cm . A K GọiK là giao điểm của DE và AB . Ta có E · · · · BEK = DEC = EDC = AKE nên tam giác BEK cân do đó BK = BE Þ DAEK vuông tại E ( Do BA = BK = BE ). D C b) Tính được: AD = 24cm suy ra: 1 1 1 1 1 = + = + Þ AE = 14,4cm;DE = 19,2cm AE 2 AD 2 AK 2 242 182 304 CHỦ ĐỀ 2: SỰ XÁC ĐỊNH CỦA ĐƯỜNG TRÒN, QUAN HỆ HAI ĐƯỜNG TRÒN, QUAN HỆ ĐƯỜNG TRÒN VÀ ĐƯỜNG THẲNG Câu 11. Giải: Vẽ đường kính AE có AE = 8cm . B Điểm B thuộc đường tròn C · 0 đường kính AE Þ ABE = 90 . A E D O · Xét DADC và DABE có DAC · · 0 (chung), ADC = ABE (= 90 ), AD AC AC.AB do đó DADC : DABE Þ = Þ AD = . Mà AB AE AE 2.5 5 AC = 2cm,AB = 5cm,AE = 8cm , nên AD = = (cm). 8 4 Câu 12. Giải:Vẽ AH ^ BD (H Î BD). Tứ giác ABCD có A B OA = OA = R,OB = OD = R O nên là hình bình hành. Mà H C AC = BD = 2R do đó tứ giác D ABCD là hình chữ nhật, suy ra 305 SABCD = AB.AD . µ 0 DABD có A = 90 , AH ^ DB nên AB.AD = AH.DB . 2 Vì AH £ AO,DB = 2R nên SABCD £ 2R (không đổi). Dấu “=” xảy ra Û H º O Û AC ^ BD . Vậy khi hai đường kính AC và BD vuông góc với nhau thì diện tích tứ giác ABCD lớn nhất. Câu 13. Giải: Vẽ OH ^ AB (H Î AB), OK ^ CD (K Î CD). Ta có AB = CD (gt), nên B OH = OK (định lý liên H hệ dây cung và khoảng A O M H,K cách đến tâm) và C K lần lượt là trung điểm của D AB,CD (định lý đường kính · 0 vuông góc dây cung) Þ AH = CK . Xét DOHM (OHM = 90 ) có OM (cạnh chung) và OH = OK , do đó DOHM = DOKM (cạnh huyền, cạnh góc vuông) Þ MH = MK . Ta có MH - AH = MK - CK Þ MA = MC . Câu 14. Giải: C H D · 0 Vì COD = 90 suy ra tam giác A O B M COD vuông cân tại O nên 306 CD = R 2 .Gọi H là trung điểm của CD . Vì DHOM vuông tại H , 1 2 OH = CD = R,OM = 2R . Trong tam giác vuông OMH ta có: 2 2 R2 7R2 14 MH 2 = OM 2 - OH 2 = 4R2 - = Þ MH = R suy ra 2 2 2 R 2 R 2 MD = MH - AH = 7 - 1 , MC = 7 + 1 2 ( ) 2 ( ) Câu 15. B D Gọi H là giao điểm của OA và DE . Ta có OA ^ DE Þ AD = AE . Chỉ cần C A F H O chứng minh AD hoặc AE có độ dài không đổi. Các đoạn thẳng AB,AC E có độ dài không đổi, DE ^ OA từ đó gợi cho ta vẽ đường phụ là đường kính AF để suy ra: AD 2 = AH.AF,AC.AB = AH.AF . Câu 16. Giải: B C DOAB cân đỉnh O , AC = BD , I M những điều này giúp ta nghỉ đến K D chứng minh OM là đường phân giác A O góc O của DOAB .Vẽ OI ^ AC , OK ^ BD (I Î AC,K Î BD) thì ta có OI = OK suy ra lời giải bài toán. 307 Câu 17. Giải: M C H Vẽ OH ^ BC,H Î BC , B suy ra BH = HC (định lý A O đường kính vuông góc dây cung). Ta có AB + AC = · 0 (AH - BH )+ (AH + HC ) = 2AH .DMAO có AMO = 90 , theo định 2 2 2 · 0 lý Pitago có AM + OM = OA ; DHAO có AHO = 90 nên AH 2 + OH 2 = OA2 mà OB = OM = R , OH £ OB nên OH £ OM . Do đó OH 2 £ OM 2 , suy ra AH ³ AM . Từ đó ta có: AB + AC ³ 2AM . Câu 18. Giải: d' d Vẽ MH ^ CD,H Î CD . D H N Gọi N là trung điểm của CD C thì MN là đường trung bình của hình thang và tam giác MNC cân A M B · · · tại N nên NMC = ACM = MCN . · Suy ra CM là tia phân giác của ACH nên MA = MH , Từ đó ta có điều phải chứng minh. Câu 19. Gợi ý: Dễ thấy PB / / AH , gọi D là giao điểm của CA và BP thì tam giác BAD vuông tại A . Do PA = PB Þ PA = PB = PD (Do · · · · PDA = DAP cùng phụ với DBA = PAB ) . 308 D Áp dụng định lý Thales ta có: A IA IH AH = = mà PD PB BD P I PB = PD Þ IA = IH B C H O Câu 20. Giải: Điều cần chứng minh làm ta nghĩ đến định lý Thales do vậy ta làm xuất hiện “hai đường thẳng song song”. + Vẽ CK / / AB,K Î DE . A K M IM DM E Ta có = (*) I IC CK D O · · · · + Vì CEK = AED = ADE = EKC B C Suy ra tam giác CEK cân tại C Þ CE = CK .Thay vào (*) ta có: IM DM = IC CE Câu 21. Giải: A Vẽ tiếp tuyến tại E của E K H N đường tròn (O) cắt AB,AC lần lượt O tại H,K .Ta có C ED ^ HK ,ED ^ BC Þ HK / / BC . B D M 309
Tài liệu đính kèm:
phan_loai_va_phuong_phap_giai_hinh_hoc_9_phan_3_huong_dan_gi.doc