Bài giảng Đại số Lớp 9 - Tiết 48: Phương trình bậc hai một ẩn - Hoàng Thị Thanh Nga

1.Bài toán mở đầu: (tr 40 SGK)
Trên một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài 32m, chiều rộng 24m, người ta định làm một vườn cây cảnh có con đường đi xung quanh. Hỏi bề rộng của mặt đường là bao nhiêu để diện tích phần đất còn lại bằng 560m² ?
2. Định nghĩa
Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng: ax² + bx + c = 0, trong đó x là ẩn ; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và a ≠ 0
3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 9 - Tiết 48: Phương trình bậc hai một ẩn - Hoàng Thị Thanh Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP GIÁO VIÊN: Hoàng Thị Thanh Nga Tổ: Khoa học tự nhiên MÔN: TOÁN - LỚP 9B Các loại phương trình sau thuộc loại phương trình nào? PT bậc nhất 1 ẩn PT bậc nhất hai ẩn. PT tích PT chứa ẩn ở mẫu KIÓM TRA BµI Cò 1.Bài toán mở đầu : (tr 40 SGK) Trên một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài 32m, chiều rộng 24m, người ta định làm một vườn cây cảnh có con đường đi xung quanh. Hỏi bề rộng của mặt đường là bao nhiêu để diện tích phần đất còn lại bằng 560m 2 ? x x x x 32m 24m 560m 2 ? ? ? ? 24-2x 32-2x x 2 - 28x + 52 = 0 Cho biết ẩn và số mũ của ẩn ? Đây là phương trình bậc hai một ẩn Tiết 48 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN a b c Là phương trình bậc hai một ẩn trong đó x là ẩn; a,b,c là các số cho trước gọi là các hệ số và Tiết 48 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng: ax 2 + bx + c = 0, trong đó x là ẩn ; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và 2 . Định nghĩa Tiết 48 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai ? Chỉ rõ các hệ số a, b, c của mỗi phương trình ấy: ?1 ?1 Phương trình Phương trình bậc hai Hệ số a b c a) x 2 – 4 = 0 b) x 3 + 4x 2 -2 = 0 c) 2x 2 + 5x = 0 d) 4x – 5 = 0 e) - 3x 2 = 0 X X X 1 0 - 4 2 5 0 - 3 0 0 P/t bậc hai khuyết b P/t bậc hai khuyết c P/t bậc hai khuyết b,c Tiết 48 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Tiết 48 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN 3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai a) Phương trình bậc hai khuyết c ax² + bx = 0 (a ≠ 0) Muốn giải phương trình bậc hai khuyết hệ số c, ta phân tích vế trái thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung. Rồi áp dụng cách giải phương trình tích để giải. VD1: Giải phương trình 2x 2 + 5x = 0 Tiết 48 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN 3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai b) Phương trình bậc hai khuyết b ax² + c = 0 (a ≠ 0). Muốn giải phương trình bậc hai khuyết hệ số b, ta chuyển c sang vế phải. Rồi đưa về dạng ax 2 = - c x 2 = - c/a + Nếu phương trình vô nghiệm + Nếu phương trình có hai nghiệm VD2: Giải phương trình 3x 2 - 2 = 0 2x 2 + 5 = 0 3. Một số ví dụ về giải p/t bậc hai Vậy phương trình có hai nghiệm là: x – 2 = x = ?4 Giải pt: . . Giải phương trình: Ví dụ 3 2x² - 8x + 1 = 0 Vậy phương trình có hai nghiệm x – 2 = .. x = (Chia hai vế cho 2) (Cộng 4 vào hai vế) (Biến đổi vế trái) (Chuyển 1 sang vế phải) c) Phương trình bậc hai đầy đủ ( hệ số a;b;c ≠ 0 ). Muốn giải phương trình bậc hai đầy đủ ( hệ số a;b;c ≠ 0 ), ta làm như thế nào? (a = 2; b = -8; c =1) Tiết 48 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN (Hoạt động nhóm) Điền số vào chỗ chấm và trả lời câu hỏi Giải phương trình: Ví dụ 3 2x² - 8x + 1 = 0 Vậy phương trình có hai nghiệm x – 2 = .. x = (Chia hai vế cho 2) (Cộng 4 vào hai vế) (Biến đổi vế trái) (Chuyển 1 sang vế phải) (a = 2; b= -8; c =1) Tiết 48 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bước 3 : Cộng 2 vế với một số để vế trái đưa về bình phương một tổng hoặc một hiệu hai biểu thức . + Nếu biểu thức bên vế phải nhỏ hơn 0 thì pt vô nghiệm + Nếu biểu thức bên vế phải lớn hơn 0 thì ta khai căn 2 vế để tìm x. Khi đó pt có hai nghiệm. Bước 2 : Chia cả 2 vế cho a Bước 1 : Chuyển hệ số c sang vế phải *Cách giải phương trình bậc hai đầy đủ ( hệ số a;b;c ≠ 0 ). Tiết 48 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Phần đất còn lại có chiều dài là: 32 - 2x (m) Phần đất còn lại có chiều rộng là: 24 - 2x (m) Phần đất còn lại có diện tích là: ( 32-2x)(24-2x) (m 2 ) Theo đề bài ta có phương trình: ( 32 - 2x)(24 - 2x) = 560 Hay x 2 - 28x + 52 = 0 Phần đất còn lại có (0 < 2x < 24) Gọi bề rộng mặt đường là x (m) Bài toán mở đầu : ( SGK ) x² - 28x = - 52 x² - 2.x.14 = - 52 ( x – 14)² = 144 x – 14 = 12 x – 14 = - 12 x = 26 x = 2 Vậy chiều rộng của mặt đường là: 2 (m ) (Loại) (Nhận) + 196 +196 Tiết 48 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Bài 11 ( SGK-42 ) a/ 5x² + 2x = 4 - x 5x² + 2x + x - 4 = 0 Đưa các phương trình sau về dạng ax² + bx + c = 0 và chỉ rõ các hệ số a, b, c 5x² + 3x - 4 = 0 Có a = 5, b = 3, c = – 4 Có 2x² - 2(m - 1)x + m² = 0 Có a = 2 , b = - 2(m - 1) , c = m² d/ 2x² + m² = 2(m – 1)x ( m là một hằng số) Có Tiết 48 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN a, b, c là các hệ số Nếu a.c > 0 thì pt vô nghiệm Nếu a.c < 0 thì pt có 2 nghiệm Chuyển c sang vế phải Chia cả hai vế cho a Cộng cả 2 vế với 1 số, đưa VT về một bình phương 1/ Học kĩ bài theo SGK và vở ghi. 2/ Nắm chắc định nghĩa và một số cách giải phương trình bậc hai dạng đặc biệt (b = 0 hoặc c = 0) và phương trình đầy đủ. 3/ Làm các bài tập 12, 13, 14 (SGK - 42, 43). 4/ Đọc và nghiên cứu trước bài “Công thức nghiệm của phương trình bậc hai”. Hướng dẫn về nhà. KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ! CHÚC QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM SỨC KHỎE VÀ VUI VẺ!!!
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_dai_so_lop_9_tiet_48_phuong_trinh_bac_hai_mot_an_h.pptx