Bài giảng Hóa học 9 - Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

Bài giảng Hóa học 9 - Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ:

II. Những phản ứng hóa học minh họa:

III. Bài tập:

Bài tập 1: (SGK- 41) Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat:

A/ Dung dịch bari clorua.

 

pptx 15 trang Thái Hoàn 28/06/2023 2010
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 9 - Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 2: Cho các dung dịch của các chất: NaOH , HCl, Na 2 CO 3, CO 2, H 2 O số lượng cặp chất phản ứng với nhau từng đôi một là: 
	A . 3 	B . 5 	C . 4 	D . 6 
Viết phương trình hóa học? 
KHỞI ĐỘNG 
 Câu 1: Cho các hợp chất vô cơ sau: 
	 ZnO , HCl, Na 2 CO 3 , NaOH, H 2 SO 4 , SO 2 , Fe 2 O 3 , K 2 SO 4 , Cu(OH) 2 . 
	 Hãy chỉ ra đâu là oxit, axit, bazơ, muối? 
KHỞI ĐỘNG 
 Câu 1: 
	 Cho các hợp chất vô cơ sau: ZnO , HCl, Na 2 CO 3 , NaOH, H 2 SO 4 , SO 2 , Fe 2 O 3 , K 2 SO 4 , Cu(OH) 2 . Hãy chỉ ra đâu là oxit, axit, bazơ, muối? 
Oxit 
Axit 
Bazơ 
Muối 
Trả lời: 
ZnO 
SO 2 
Fe 2 O 3 
HCl 
H 2 SO 4 
NaOH 
Cu(OH) 2 
Na 2 CO 3 
K 2 SO 4 
Câu 2: 	Cho các dung dịch của các chất: NaOH , HCl, Na 2 CO 3, CO 2, H 2 O số lượng cặp chất phản ứng với nhau từng đôi một là: 
	A . 3 	B . 5 	C . 4 	D . 6 
PTHH: 	NaOH + HCl NaCl + H 2 O 
KHỞI ĐỘNG 
	 	2NaOH + CO 2 Na 2 CO 3 + H 2 O 
Hoặc: 	NaOH + CO 2 NaHCO 3 
	2HCl + Na 2 CO 3 2NaCl + CO 2 + H 2 O 
	CO 2 + H 2 O H 2 CO 3 
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ : 
+ Muối 
+ Oxit bazơ 
OXIT BAZƠ 
BAZƠ 
OXIT AXIT 
AXIT 
MUỐI 
+ H 2 O 
Phân hủy 
+ Axit 
+ Oxit axit 
+ Oxit bazơ 
+ Bazơ 
+ H 2 O 
+ Axit 
+ Kim loại 
+ Bazơ 
+ Bazơ 
+ Axit 
+ Oxit axit 
+ Muối 
1 
7 
2 
3 
9 
8 
4 
5 
6 
Bài 12 
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ 
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ : 
+ Muối 
+ Oxit bazơ 
OXIT BAZƠ 
BAZƠ 
OXIT AXIT 
AXIT 
MUỐI 
+ H 2 O 
Phân hủy 
+ Axit 
+ Oxit axit 
+ Oxit bazơ 
+ Bazơ 
+ H 2 O 
+ Axit 
+ Kim loại 
+ Bazơ 
+ Bazơ 
+ Axit 
+ Oxit axit 
+ Muối 
1 
7 
2 
3 
9 
8 
4 
5 
6 
Bài 12 . 
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ 
Thảo luận nhóm: 	Nhóm 1 - 2 viết PTHH: 1, 2, 3 
	 	Nhóm 3 - 4 Viết PTHH: 4 , 5, 6 
	Nhóm 5 - 6 Viết PTHH: 7, 8, 9 
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ : 
II. Những phản ứng hóa học minh họa : 
1 - 	CaO 	+ 	H 2 O 	 	Ca(OH) 2 
2 - 	Cu(OH) 2 	 	CuO 	+ 	H 2 O 
t o 
3 - 	CaO 	+	2HCl 	 	 CaCl 2 + H 2 O 
	 CaO 	+	CO 2	 	 CaCO 3 	 
4 - 	Ca(OH) 2 + CO 2	 	 CaCO 3 + H 2 O 
	 SO 2 	+	Na 2 O Na 2 SO 3 	 
5 - 	SO 3 + 	H 2 O H 2 SO 4 	 
6 - 	H 2 SO 4 + 	BaCl 2 BaSO 4 	+	2HCl 
Bài 12 . 
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ 
7 - 	HCl + NaOH NaCl + H 2 O 
	 2HCl + Zn ZnCl 2 + H 2 
	 2HCl + CuO CuCl 2 + H 2 O 
	 HCl + AgNO 3 AgCl + HNO 3 
8 - 	2NaOH + H 2 SO 4 Na 2 SO 4 + 2H 2 O 
	 2NaOH + CO 2 Na 2 CO 3 + H 2 O 
	 2NaOH + CuSO 4 Cu(OH) 2 + Na 2 SO 4 
9 - 	BaCl 2 + H 2 SO 4 BaSO 4 + 2HCl 
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ : 
II. Những phản ứng hóa học minh họa : 
Bài 12 
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ 
III. Bài tập : 
 Bài tập 1 : (SGK- 41) Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat: 
A/ Dung dịch bari clorua. 
B/ Dung dịch axit clohđric. 
C/ Dung dịch chì nitrat. 
D/ Dung dịch bạc nitrat. 
E/ Dung dịch natri hiđroxit. 
Giải thích và viết phương trình hóa học. 
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ : 
II. Những phản ứng hóa học minh họa : 
Bài 12 
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ 
Giải 
- Thuốc thử B: Dung dịch HCl 
- Vì chất tác dụng với dd HCl tạo ra bọt khí, chất đó là Na 2 CO 3. 
- PTHH: 2HCl + Na 2 CO 3 2NaCl + CO 2  + H 2 O 
 Bài tập 1 : (SGK- 41) Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat: 
A/ Dung dịch bari clorua. 
B/ Dung dịch axit clohđric. 
C/ Dung dịch chì nitrat. 
D/ Dung dịch bạc nitrat. 
E/ Dung dịch natri hiđroxit. 
Giải thích và viết phương trình hóa học. 
BT2/41(SGK): 
 a/ Cho những dung dịch sau đây lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một, hãy đánh dấu (x) nếu có phản ứng xảy ra, dấu (o) nếu không phản ứng. 
b/ Viết phương trình hóa học (nếu có). 
NaOH 
HCl 
H 2 SO 4 
CuSO 4 
HCl 
Ba(OH) 2 
x 
x 
x 
x 
o 
o 
o 
o 
o 
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ : 
II. Những phản ứng hóa học minh họa : 
Bài 12 
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ 
BT2/41(SGK): 
b/ Phương trình hóa học: 
 CuSO 4 + 2NaOH Cu(OH) 2  + Na 2 SO 4 
NaOH 
HCl 
H 2 SO 4 
CuSO 4 
x 
0 
0 
HCl 
x 
0 
0 
Ba(OH) 2 
0 
x 
x 
a/ 
 HCl + NaOH NaCl + H 2 O 
Ba(OH) 2 + 2HCl BaCl 2 + 2H 2 O 
Ba(OH) 2 + H 2 SO 4 BaSO 4  + 2H 2 O 
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ : 
II. Những phản ứng hóa học minh họa : 
Bài 12 
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ 
(1) 2Cu + O 2 2CuO 
(3) CuO + 2HCl CuCl 2 + H 2 O 
(4) CuCl 2 + 2NaOH Cu(OH) 2  + 2NaCl 
(5) Cu(OH) 2 + 2HCl CuCl 2 + 2H 2 O 
(2) Cu(OH) 2 CuO + H 2 O 
t 0 
t 0 
Phương trình hóa học: 
CuO 
Cu 
(1) 
(2) 
CuCl 2 
Cu(OH) 2 
(3) 
(4) 
Bài tập 3: b ) 
(5) 
Bài 12 . 
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ 
Bài tập 4 / 41 : Có những chất :Na 2 O, Na, NaOH, Na 2 SO 4 , 	Na 2 CO 3 , NaCl . 
 a) Dựa mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất 	trên thành một dãy chuyển đổi hóa học. 
 b) Viết các phương trình hóa học cho dãy chuyển đổi 	hóa học trên. 
a) Một số dãy chuyển đổi hóa học: 
* Na  Na 2 O  NaOH  Na 2 CO 3  Na 2 SO 4  NaCl 
*NaCl  Na  Na 2 O  Na 2 CO 3  Na 2 SO 4  NaOH 
Giải 
(1) 
(2) 
(4) 
(3) 
(5) 
(1) 
(2) 
(4) 
(3) 
(5) 
Bài 12 
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ 
- Làm các bài tập 3 , 4 trang 41 (SGK). 
- Ôn tập các kiến thức về hợp chất vô cơ tiết sau luyện tập. 
- Xem bài 13: Ghi tên bài, tiêu đề và kẻ 2 sơ đồ vào tập. 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_9_bai_12_moi_quan_he_giua_cac_loai_hop_cha.pptx