Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 4: Một số axit quan trọng (2 Tiết) - Nguyễn Bá Thái San

Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 4: Một số axit quan trọng (2 Tiết) - Nguyễn Bá Thái San

3. sản xuất axit sunfuric

Sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc.

Nguyên liệu là lưu huỳnh ( hoặc quặng pirit) , không khí , nước .

* Các công đoạn sản xuất H2SO4 :

- Sản xuất lưu huỳnh đioxit bằng cách đốt S trong không khí:

 S + O2 →SO2

- Sản xuất lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hóa SO2 ( chất xúc tác là V2O5 ở nhiệt độ 4500C ) :

 2SO2 + O2 →2SO3

-Sản Xuất Axit Sunfuric bằng cách cho SO3 tác dụng với nước.

 SO3 + H2O  H2SO4

pptx 17 trang hapham91 3040
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 4: Một số axit quan trọng (2 Tiết) - Nguyễn Bá Thái San", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÓA HỌC LỚP 9Giáo viên : Nugyễn BÁ Thái SanKIỂM TRA BÀI CŨ?1/ Viết PTHH minh họa tính chất hóa học của axitBÀI 4 (2 tiết)MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNGLàm đổi màu quỳ tím thành đỏAxit clohidric + kim loại ( đứng trước Hidro như: Mg, Zn, Al, Fe, ) muối clorua + khí hidroThí dụ: + (*)Đặc biệt khi HCl +Fe thì Fe hóa trị 2 còn khi Fe +clo nó hóa trị 3Fe + HCl A. AXIT CLOHIDRIC (HCL)1. Tính chấtBÀI 4 (2 tiết)MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNGAxit clohdric + bazo muối clorua + nướcThí dụ:HCl + 2HCl + 2Axit clohidric + oxit bazo muối clorua + nướcThí dụ: + Ngoài ra còn tác dụng với muối (bài 9) -> muối mới + axit mớiA. AXIT CLOHIDRIC (HCl)1. Tính chấtTóm tắtAXIT CLOHIDRICĐỏMuối clorua + khí hidroMuối clorua + nướcMuối mới +axit mới+ quỳ tím+ kim loại+ oxit bazo+ muối+ bazoMuối clorua + nướcBÀI 4MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNGA. AXIT CLOHIDRIC (HCL)2. Ứng dụngĐiều chế muối cloruuaLàm sạch bề mặt kim loại trước khi hànTẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng, mạ kim loạiChế biến sản phẩm, dược phẩm, BÀI 4MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNGA. AXIT SUNFURIC ()1. Tính chất vật lýLà chất lỏng sánh không màu, nặng gấp 2 lần nước (d = 1,83g/, không bay hơi, tỏa rất nhiều nhiệtChú ý:Muốn pha loãng axit sunfuric phải rót từ từ axit sunfuric đặc vào lọ nước rồi khoáy đều; ngược lại thì nguy hiểm ( do tính háo nước của axit sunfuaric)BÀI 4MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNGA. AXIT SUNFURIC ()2. Tính chất hóa họca) Axit sunfuric loãng có những tính chất hóa học của một axitAxit sunfuric loãngĐỏMuối sufat + hidroMuối sunfat + nướcMuối sunfat + nước+ quỳ tím+ kim loại+ bazo+ oxit bazoMuối mới +axit mới (bài 9) + muốiChú ý : Cu không tác dụng đươc với axit sunfuaric loãng (vì Cu đứng sau H)BÀI 4MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNGA. AXIT SUNFURIC ()2. Tính chất hóa họcb) Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học của một axitTác dụng với kim loạiThí nghiệm SGKH1.10 * H2SO4 đặc , nóng tác dụng với đồng , sinh ra SO2 và dung dịch CuSO4 màu xanh lam.Cu(r)+2H2SO4 CuSO4(dd)+2H2O+SO2(k)* H2SO4(đặc ) còn tác dụng nhiều kim loại tạo thành muối sunfat,không giải phóng khí hiđro.So sanh Cu + H2SO4 loang va H2SO4 dacBÀI 4MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNGA. AXIT SUNFURIC ()2. Tính chất hóa họcb) Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học của một axitTính háo nước H2SO4 đặc đã loại đi 2 nguyên tố (có trong thành phần của nước )là H, O ra khỏi đường. Nên H2SO4 đặc có tính háo nước. C12H22O11 	11H2O + 12C Một phần C, sinh ra bị oxi hóa thành các chất khí CO2 và SO2 , gây sủi bọt trong cốc làm C dâng lên khỏi miệng cốc .H2SO4 đặc3. Ứng dụngSản xuất bằng phương pháp tiếp xúc.Nguyên liệu là lưu huỳnh ( hoặc quặng pirit) , không khí , nước .* Các công đoạn sản xuất H2SO4 :- Sản xuất lưu huỳnh đioxit bằng cách đốt S trong không khí: S + O2 SO2 - Sản xuất lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hóa SO2 ( chất xúc tác là V2O5 ở nhiệt độ 4500C ) : 2SO2 + O2 2SO3-Sản Xuất Axit Sunfuric bằng cách cho SO3 tác dụng với nước. SO3 + H2O  H2SO4 3. sản xuất axit sunfuric- Dùng thuốc thử để phát hiện ra gốc = SO4 (sunfat) . Thuốc thử là dung dịch BaCl2 , Ba(NO3)2 , Ba(OH)2 .Phản ứng tạo thành kết tủa trắng BaSO4 không tan trong nước và axit.Thí nghiệm SGK H1.13PTHH nhận biết H2SO4 và muối sunfat :H2SO4 (dd) + BaCl2 (dd) BaSO4(r) + 2HCl(dd)Na2SO4(dd)+BaCl2 (dd) BaSO4(r) + NaCl(dd)* Để phân biệt axit sunfuric và muối sunfat. có thể dùng một số kim loại Mg, Zn , Fe 3. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfatLưu ý:Để nhận biết gốc sunfat (SO4): dung thuốc thử là BaCl2, Ba(OH)2, Ba(NO3)2, -> hiện tượng kết tủa trắng của BaSO4Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat:Cách 1: quỳ tím làm thuốc thử ( axit -> đỏ)Cách 2: kim loại (axit -> khi hidro bay lên)Củng cố kiến thứcLàm bài tập 1, 3 SGKa. Dùng dung dịch BaCl2 Chất cho kết tủa trắng là H2SO4 ,HCl không phản ứng. BaCl2(dd) + H2SO4 (dd) BaSO4(r) + 2HCl(dd) b.Dùng dung dịch BaCl2 Chất cho kết tủa trắng là Na2SO4 , NaCl không phản ứng. BaCl2(dd) + Na2SO4 (dd) BaSO4(r) + 2NaCl(dd) c.Dùng Zn hoặc Mg chất nào có sủi bọt khí là H2SO4 , Na2SO4 không phản ứng. Zn(r) + H2SO4 (dd) ZnSO4(dd) + H2(k) Mg(r) + H2SO4 (dd) MgSO4(dd) + H2(k)Hướng dẫn làm bài tập và chuẩn bị bài sauBài 5 :Viết các PTHH xãy ra và trình bày cách thí nghiệm chứng minh. Bài 7 : a. Đặt ẩn số dựa vào PTHH lập Ptđại số giải tìm số mol các oxit theo số mol HCl Tính nồng độ % 	 b. Làm tương tự câu a - Bằng phương pháp hóa học nhận biết : 1. HCl, H2SO4. 2. NaCl, Na2SO4.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_lop_9_bai_4_mot_so_axit_quan_trong_2_tiet.pptx