Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 28, Bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Tính chất hóa học của kim loại.
Bài 2 (Bài 3/SGK/69)
Có 4 kim loại A,B,C,D đứng sau Mg trong dãy HĐHH. Biết rằng:
- A và B tác dụng với dd HCl giải phóng khí H2.
- C và D không phản ứng với dd HCl.
- B tác dụng với dd muối của A và giải phóng A.
- D tác dụng với dd muối của C và giải phóng C.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần:
a. B,D,C,A b. D,A,B,C.
c. B, A, D,C d. A,B,C,D
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 28, Bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ô CHỮ HÓA HỌC 1 2 3 4 5 6 7 K A L I H Ợ P K I M N H Ô M C L O O X I N A T R I K H Ố I L Ư Ợ N G K I M L O Ạ I Hàng ngang số 1: gồm 4 chữ cái: Đây là nguyên tố đúng đầu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. Hàng ngang số 2: gồm 6 chữ cái: Để chống lại sự ăn mòn kim loại người ta chế tạo một số vật dụng làm bằng . Hàng ngang số 3: gồm 4 chữ cái: Đây là tên một kim loại màu trắng, nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và có thể tác dụng với dd NaOH. Hàng ngang số 4: gồm 3 chữ cái: Đây là một chất khí màu vàng lục, khi tham gia phản ứng với một số kim loại sẽ tạo thành muối. Hàng ngang số : gồm 3 chữ cái: Đây là một chất khí không màu, khi tham gia phản ứng với một số kim loại sẽ tạo thành oxit . Hàng ngang số 6: gồm 5 chữ cái: Là nguyên tố có nguyên tử khối bằng 23. Hàng ngang số 7: gồm 9 chữ cái: Trong một phản ứng hóa học, tổng . các chất sản phẩm bằng tổng ..các chất tham gia phản ứng. Tiết 28 Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI I. Kiến thức cần nhớ : Để làm được bài tập này, em cần những kiến thức gì từ chương 2? Bài 1. Hãy viết PTHH biểu diễn sự chuyển đổi sau đây: 1. Tính chất hóa học của kim loại. a)Tác dụng với phi kim: * Với O 2 oxit bazơ. * Với phi kim khác muối b) Tác dụng với dung dịch axit. c)Tác dụng với dung dịch muối. Fe FeCl 3 FeS FeCl 2 Fe Fe 3 O 4 Fe + S FeS Fe + Cl 2 FeCl 3 Fe + HCl FeCl 2 + H 2 Fe + O 2 Fe 3 O 4 Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI Bài 2 (Bài 3/SGK/69) Có 4 kim loại A,B,C,D đứng sau Mg trong dãy HĐHH. Biết rằng: - A và B tác dụng với dd HCl giải phóng khí H 2 . - C và D không phản ứng với dd HCl. - B tác dụng với dd muối của A và giải phóng A. - D tác dụng với dd muối của C và giải phóng C. Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần: a. B,D,C,A b. D,A,B,C. c. B, A, D,C d. A,B,C,D => A, B đứng trước H => C, D đứng sau H => B đứng trước A => D đứng trước C Dãy hoạt động hóa học của kim loại: K,Na,Mg,Al,Zn,Fe,Pb, ( H ), Cu, Ag, Au. 1. Tính chất hóa học của kim loại. I. Kiến thức cần nhớ: ? Để làm được bài tập này, em cần những kiến thức gì từ chương 2? I. Kiến thức cần nhớ : 1. Tính chất hóa học của kim loại. 2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau ? Giống nhau Khác nhau - Al, Fe đều có tính chất hóa học của kim loại. - Đều không phản ứng với HNO 3 đặc, nguội và H 2 SO 4 đặc, nguội. ? 2 kim loại là nhôm và sắt có nh ững tính chất hóa học gì chung? Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI I. Kiến thức cần nhớ: 1. Tính chất hóa học của kim loại. 2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau ? Giống nhau Khác nhau - Al, Fe đều có tính chất hóa học của kim loại. - Đều không phản ứng với HNO 3 đặc, nguội và H 2 SO 4 đặc, nguội. - Al có phản ứng với kiềm. Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI Để phân biệt 2 kim loại là nhôm và sắt ta dùng hóa chất nào sau đâ y: dd NaCl. HNO 3 đặc, nguội. Dd NaOH. H 2 SO 4 loãng c I. Kiến thức cần nhớ: 1. Tính chất hóa học của kim loại. 2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau: Giống nhau: Khác nhau - Al, Fe đều có tính chất hóa học của kim loại. - Đều không phản ứng với HNO 3 đặc, nguội và H 2 SO 4 đặc, nguội. - Al có phản ứng với kiềm. Fe + 2HCl --> + H 2 2Fe + 3Cl 2 --> 2Al + 3Cl 2 --> .. 2Al + 6HCl --> . .+3H 2 t 0 t 0 ? Hoàn thành s ơ đồ phản ứng hóa học sau đâ y ? Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI I. Kiến thức cần nhớ: 1. Tính chất hóa học của kim loại. 2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau: Giống nhau: Khác nhau - Al, Fe đều có tính chất hóa học của kim loại. - Đều không phản ứng với HNO 3 đặc, nguội và H 2 SO 4 đặc, nguội. - Al có phản ứng với kiềm. Fe + 2HCl + H 2 2Fe + 3Cl Sắt (III) clorua Sắt (II) clorua 2Al + 3Cl 2 .. 2Al + 6HCl . . +3H 2 t 0 t 0 ? Hoàn thành s ơ đồ phản ứng hóa học sau đâ y ? 2AlCl 3 2FeCl 3 FeCl 2 2AlCl 3 - Khi tham gia phản ứng tạo hợp chất Al chỉ có hóa trị III, còn sắt tạo hợp chất trong đó Fe có hóa trị (II) hoặc (III). Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI Thành phầ n Hàm lượng cacbon 2-5% Hàm lượng cacbon <2% Tính chất Giòn, không rèn, không dát mỏng được. Đàn hồi, dẻo và cứng. Sản xuất - Trong lò cao. Nguyên tắc: Dùng CO khử các oxit sắt ở t 0 cao: 3CO + Fe 2 O 3 3CO 2 + 2Fe t o -Trong lò luyện thép -Nguyên tắc: Oxi hóa các nguyên tố C, Mn, Si, S, P, có trong gang. FeO + C Fe + CO t o GANG THÉP I. Kiến thức cần nhớ: Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI 1. Tính chất hóa học của kim loại. 2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau: I. Kiến thức cần nhớ: 1. Tính chất hóa học của kim loại. 2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau: Thế nào là sự ăn mòn kim loại ? 3. Hợp kim của sắt: thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép: 4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn: Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại ? Biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn ? Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI II. Bài tập: Bài tập 4/69 SGK: ( 1 ) 4Al + 3O 2 2Al 2 O 3 ( 2 ) Al 2 O 3 +6HCl 2AlCl 3 +3H 2 O ( 3 )AlCl 3 +3NaOH Al(OH) 3 +3NaCl ( 4 ) 2Al(OH) 3 Al 2 O 3 + 3H 2 O ( 5 ) 2Al 2 O 3 4Al + 3O 2 ( 6 ) 2Al + 6HCl 2AlCl 3 + 3 H 2 đp nc criolit t o t o Viết các phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển đổi sau đây: Al Al 2 O 3 AlCl 3 Al(OH) 3 Al 2 O 3 Al AlCl 3 ( 4 ) ( 3 ) ( 1 ) ( 2 ) ( 5 ) ( 6 ) Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI Trả lời: Hướng dẫn: - Để xác định kim loại A ta phải tìm được khối lượng mol của A. B1: Viết PTHH B2: Lập và giải phương trình đại số tìm khối lượng mol của A ( Dựa vào tỉ lệ phản ứng về khối lượng các chất liên quan trong PTHH và dữ kiện đề bài cho ) B3: Kết luận . Bài 5/9SGK Cho 9,2 gam một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4 gam muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I. Giải: Gọi khối lượng mol của kim loại là M. PTHH: 2A + Cl 2 2ACl 2 M A 2( M A +35,5) 9,2 g 23,4 g => M A = 23 Ta có pt: 9,2 . 2( M A +35,5) = Vậy A là Na (natri) 2 M A . 23,4 II. Bài tập: HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1 . Nắm vững kiến thức vừa luyện tập. 2 . Hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK. 3 . Mỗi nhóm đọc kĩ nội dung bài thực hành. Chuẩn bị sẵn bản tường trình bài thực hành theo mẫu: Tên TN Hiện tượng quan sát được Giải thích – Kết luận Viết PTPU Ghi chú (Ghi trướ c) Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_9_tiet_28_bai_22_luyen_tap_chuong_2_ki.ppt