Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 54, Bài 42: Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
1. Tính chất vật lí:
- Dầu mỏ là chất lỏng sánh, có màu nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Thành phần của dầu mỏ:
- Dầu mỏ là hỗn hợp phức tạp của nhiều loại hidrocacbon và những lượng nhỏ các hợp chất khác.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ:
- Khí đốt, xăng, dầu thắp, dầu điezen, dầu mazut.
- Để tăng sản lượng xăng dùng phương pháp crăckinh dầu nặng
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 54, Bài 42: Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 54-BÀI 42 Luyện tập chương 4 Hiđrocacbon. Nhiên liệu. Metan Etilen Công thức cấu tạo Đặc điểm cấu tạo Phản ứng đặc trưng Ứng dụng chính HH- C- H H H H C = C H H Có liên kết đơn Có một liên kết đôi Thế Cộng Nhiên liệu -Nhiên liệu -Nguyên liệu Sản xuất nhựa PE I. Kiến thức cần nhớ: 1. Tính chất vật lí: - Dầu mỏ là chất lỏng sánh, có màu nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước. 2. Thành phần của dầu mỏ: - Dầu mỏ là hỗn hợp phức tạp của nhiều loại hidrocacbon và những lượng nhỏ các hợp chất khác. 3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ: - Khí đốt, xăng, dầu thắp, dầu điezen, dầu mazut... - Để tăng sản lượng xăng dùng phương pháp crăckinh dầu nặng * Khí thiên nhiên. * Dầu mỏ. 1. Nhiên liệu là gì? - Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy có tỏa nhiệt và phát sáng. 2. Phân loại: Nhiên liệu rắn: than mỏ, than bùn, gỗ. Nhiên liệu lỏng: xăng, dầu, , rượu (cồn) Nhiên liệu khí: khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, 3. Cách sử dụng nhiên liệu có hiệu quả: - Cung cấp đủ oxi-không khí cho quá trình cháy. - Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí hoặc oxi. * Nhiên liệu. - Duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng. Câu hỏi 1: Những hidrocacbon nào sau đây trong phân tử có cả liên kết đơn, và cả liên kết đôi? a. Metan b. Etilen b II. Bài tập 1. Bài tập trắc nghiệm. Có phân biệt hai chất khí CH 4 và C 2 H 4 có thể dùn chất nào sau đây? a. Dung dịch nước vôi trong. b. Dung dÞch AgNO 3 . c. Dung dịch nước brom. d . Dung dịch Ba(OH) 2 . Câu hỏi 2 c Câu hỏi 3 Muốn biết tính chất của một chất cần biết: Công thức phân tử. b. Công thức cấu tạo. c. Công thức tổng quát. d. Cả ba loại công thức trên. Câu hỏi 4 Có hai bình khí khác nhau là CH 4 và CO 2 . Để phân biệt các chất ta có thể dùng. Một kim loại B ) Ca(OH) 2 C ) Nước brom D ) Tất cả đều sai Bài 1: Cho các chất có công thức phân tử: C 3 H 8 , C 3 H 6 - Viết công thức cấu tạo dạng thu gọn. 1. C 3 H 8 : CH 3 - CH 2 - CH 3 2. C 3 H 6 : a) CH 2 = CH - CH 3 b) CH 2 H 2 C CH 2 2.Bài tập tự luận Dạng 1: Viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ Bài tập 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau CH 4 , C 2 H 4 , CO 2 Trả lời: Dẫn lần lượt từng khí qua dung dung dịch Ca(OH) 2 , nếu thấy dung dịch Ca(OH) 2 bị vẫn đục , khí đó là CO 2 Ca(OH) 2 + CO 2 CaCO 3 + H 2 O Dẫn lần lượt 2 khí còn lại qua dung dịch Br 2 , nếu dung dịch Br 2 mất màu, khí đó là C 2 H 4 CH 2 = CH 2 + Br 2 CH 2 Br – CH 2 Br - Còn lại CH 4 ¾ ® ¾ ¯ ® Dạng 2: Nhận biết . H H H C C H H H Bài tập 1 : Đốt cháy hoàn toàn 1,5 gam h iđrocacbon A, sau phản ứng thu được 4,4 gam khí CO 2 và một lượng hơi nước. a. Xác định công thức phân tử của A, biết phân tử khối của A bằng 30. b. Viết c ô ng thức cấu tạo của A. Bài giải a. Cách 1 => n c = 0,1mol m H = 1,5 – 1,2 =0,3 (g) n H = 0,3:1= 0,3 (mol) Theo bài m A = 1,5 (g) n C : n H = 0,1: 0,3 = 1 : 3 15a = 30 a = 2. b. Công thức cấu tạo của A là Viết gọn: CH 3 CH 3 => m C = 0,1. 12 = 1,2 (g) => A có dạng (CH 3 ) a Vậy CTPT của A là C 2 H 6 : Tìm tỉ lệ số mol nguyên tử của các nguyên tố Dạng 4: Xác định công thức hóa học của hợp chất hữu cơ. Gọi công thức phân tử của h iđrocacbon A là C x H y (x, ynguyên, dương) PTPƯ: C x H y + O 2 ------- CO 2 + H 2 O 1 x 0,05 0,1 Ta có: 12x + y = 30 => y = 6 => Vậy công thức phân tử của A là C 2 H 6 Bài tập 1 : Đốt cháy hoàn toàn 1,5 gam h iđrocacbon A, sau phản ứng thu được 4,4 gam khí CO 2 và một lượng hơi nước. a. Xác định công thức phân tử của A, biết phân tử khối của A bằng 30. b. Viết c ô ng thức cấu tạo của A. (mol) (mol) Cách 2 : Sử dụng phương trình hóa học x Bài tập 2: Khi đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí metan (đktc). Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành ? (các khí đo ở đktc) Theo phương trình: 1 2 1 2 (mol) Theo đề bài: 0,15 0,3 0,15 Theo đề bài, ta có: Từ đó, suy ra:
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_9_tiet_54_bai_42_luyen_tap_chuong_4_hi.ppt