Bài giảng môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 16: Phân bón hóa học

Bài giảng môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 16: Phân bón hóa học

. Phân bón kép:

 Phân bón kép có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng N,P,K

Sản xuất bằng cách:

+ Hỗn hợp các phân bón đơn được trộn với nhau theo tỉ lệ thích hợp với từng loại cây trồng.

Ví dụ: Phân NPK là hỗn hợp của NH4NO3, (NH4)2HPO4 và KCl.

 + Tổng hợp bằng phương pháp hóa học : KNO3 (kali và đạm) ,(NH4)2HPO4(đạm và lân)

 

pptx 39 trang hapham91 6270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 16: Phân bón hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài Giảng elearningDesign and deliver beautiful presentations with ease and confidence. Thông tin cuộc thi Tên bài dự thi:Chủ đề:Tên (nhóm) tác giả biên soạn:E-mail:Điện thoại cá nhân:Đơn vị công tác Địa chỉ đơn vị công tác Giấy phép bài dự thiTháng năm 2016BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUỸ LAWRENCE S.TINGCuộc thi thiết kế bài giảng e-learning lần thứ 4 -----------------Bài giảng: Phân bón Hóa họcMôn Hóa học 9Giáo viên: Hoàng Thị BìnhTrần Thị TuyếtEmail: hoangbinhc2tcbn@bacninh.edu.vnĐiện thoại di động: 0914849192Trường THCS Thị Cầu Khu 3, Phường Thị Cầu, TP Bắc Ninh, tỉnh Bắc NinhCCBYTháng 11/2016Tiết 16 : Phân bón hóa họcĐọc tên – công thức của phân bónMục tiêu bài họcCủng cố bài tập tính theo phương trìnhThế nào là phân bón hóa học? Phân bón hóa học là gì? - Là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng (P,N,K ), được bón cho cây trồng nhằm nâng cao năng suất.II. NHỮNG PHÂN BÓN HÓA HỌC THƯỜNG DÙNG1. Phân bón đơn:Phân bón đơn: Chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính : đạm (N), lân (P),kali (K)a. Phân đạmXác định tên, công thức hóa học ,độ dinh dưỡng , tính chất của các loại phân đạm? + Urê CO(NH2)2: 46% N + Amoni nitrat NH4NO3 : 35%N + Amoni sunfat (NH4)2SO4: 21%NĐều tan trong nước* Tác dụng của phân đạm: - Kích thích quá trình sinh trưởng của cây. - Làm tăng tỉ lệ protêin thực vật - Cây phát triển nhanh, cho nhiều củ hoặc quả.Tác dụng của phân đạm? Ph©n ®¹m: MÉu ph©n ®¹mLo¹i ®¹m tèt nhÊtChó ý: Ph©n ®¹m sö dông ë thêi kú ®Çu, lóc sinh tr­ưëng. RÊt cÇn cho nh÷ng c©y lÊy l¸, th©n , ngän.b. Phân lânXác định tên, công thức hóa học , tính chất của các loại phân lân? + Photphat tự nhiên: Ca3(PO4)2 , không tan trong nước, tan trong đất chua.+ Supephotphat: Ca(H2PO4)2 , tan trong nước.Tác dụng của phân lân ? - Tác dụng của phân lân : + Làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, củ quả to + Thúc đẩy quá trình sinh hoá ở thời kỳ sinh trưởng của cây Ph©n l©nPh©n l©n chuÈn bÞ ®ãng baoBao chøa ph©n l©nPh©n l©n rÊt cÇn cho nh÷ng c©y lÊy cñ ; ë nh÷ng ®Êt chua ,phÌn ;nh÷ng c©y hä ®Ëu,ng«1. Phân bón đơn:a. Phân đạmb. Phân lânc. Phân kali +Kali clorua: KCl	+ Kali sunfat: K2SO4Đều dễ tan trong nước.- Tác dụng của phân kali: + Tăng cường sức chống bệnh, chống rét, chịu hạn. + Giúp cho cây hấp thụ nhiều đạm hơn.Tác dụng của phân kali ?Ph©n Kali rÊt cÇn ë thêi kú ra hoa, kÕt h¹t; chèng bÖnh, chèng rÐt cho c©y Ph©n KaliMÉu KaliBao chøa Kali15C«ng thøc ho¸ häcTªnamonisunfatKClNH4NO3Ca(H2PO4)2Ca3(PO4)2(NH4)2SO4Amoni nit¬ratCanxi ph«t phatKalicloruaCanxi®ihi®roph«t phatLo¹i ph©n §¹mL©nKali§¬n CO(NH2)2K2SO4 ;Kalisunphat KPNUrª§Æc ®iÓmD¹ng h¹t; mµu tr¾ng; dÔ tan trong n­ưícH¹t (bét ) mµu x¸m; dÔ tan trong mt axitH¹t (bét ) mµu n©u sÉm; tan trong n­íc1. Ph©n bãn ®¬nSö dôngPh©n ®¹m sö dông ë thêi kú ®Çu; lóc sinh trư­ëng. RÊt cÇn cho nh÷ng c©y lÊy l¸ ; ngänPh©n l©n rÊt cÇn cho nh÷ng c©y lÊy cñ ; ë nh÷ng ®Êt chua ,phÌn ;nh÷ng c©y hä ®Ëu,ng«Ph©n Kali rÊt cÇn ë thêi kú ra hoa, kÕt h¹t; chèng bÖnh, chèng rÐt cho c©y Hµm l­ưîng % nguyªn tè dinh dư­ìng cµng cao ph©n cµng tèt2. Phân bón kép: Phân bón kép có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng N,P,KPhân bón kép2. Phân bón kép:Phân bón kép được sản xuất bằng cách nào? Phân bón kép có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng N,P,KSản xuất bằng cách:+ Hỗn hợp các phân bón đơn được trộn với nhau theo tỉ lệ thích hợp với từng loại cây trồng.Ví dụ: Phân NPK là hỗn hợp của NH4NO3, (NH4)2HPO4 và KCl. + Tổng hợp bằng phương pháp hóa học : KNO3 (kali và đạm) ,(NH4)2HPO4(đạm và lân)3. Phân bón vi lượng:Chứa 1 số nguyên tố hóa học: Bo, Kẽm, Mangan,...Cây cần rất ít, nhưng lại cần thiết cho sự phát triển.Giải thích những hiện tượng hay gặp:Tại sao trời rét đậm không nên bón phân đạm?* Giải thích: Trời rét đậm không nên bón phân đạm cho cây vì phân đạm khi tan trong nước thu nhiệt làm nhiệt độ hạ, cây không hấp thụ được, có trường hợp cây còn bị ngộ độc và chết.2. Tại sao khi tưới nước tiểu cho cây trồng, cây xanh tốt?Giải thích: Tưới nước giải chính là bón đạm cho cây vì trong nước tiểu có chứa hàm lượng ure3. Tại sao dùng tro bón cho cây trồng?Giải thích: Trong tro có chứa K2CO3 nên bón tro cho cây trồng là bón phân kali cho cây.4. Tại sao một số ngư dân dùng phân đạm ure để bảo quản hải sản đánh bắt được trên biển? Hải sản bảo quản như vậy có ảnh hưởng gì đến sức khoẻ của người tiêu dùng?* Giải thích: Khi urê hòa tan trong nước thì thu một lượng nhiệt khá lớn, giúp hải sản giữ được lạnh và ức chế vi khuẩn gây thối do vậy hải sản không bị ươn, hỏng, làm cho hải sản tươi lâu.Urê là chất rất tốt cho cây trồng nhưng không tốt cho con người, vì thế việc ướp hải sản bằng urê rất độc hại. Theo các tài liệu nghiên cứu thì khi ăn phải các loại hải sản có chứa dư lượng phân urê cao thì người ăn có thể bị ngộ độc cấp tính với các triệu chứng đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy và tử vong. Nếu ăn hải sản có hàm lượng urê ít nhưng trong một thời gian dài sẽ bị ngộ độc mãn tính, thường xuyên đau đầu không rõ nguyên nhân, giảm trí nhớ và mất ngủ.Một số chú ý khi sử dụng sử dụng phân bón hóa họcKhông nên bón phân vào lúc trời nắng nóng, hoặc có mưa hoặc dự báo có mưa vì phân dễ bay hơi hoặc dễ bị rửa trôi. Không nên bón phân với hàm lượng lớn trong 1 lần bón và sát gốc cây (cây ăn quả, cây công nghiệp ) vì sẽ gây cháy lá, héo rễ non và lông hút. Không nên bón phân (NH4)2SO4 trên đất chua vì nó sẽ làm tăng độ chua của đất. Nên bón lót phân lân hết định lượng trước khi gieo, trồng vì phân lân thường lâu tan, tồn tại lâu trong đất.Nên đọc kĩ các hướng dẫn sử dụng phân bón trước khi dùng hoặc hỏi các chuyên gia kĩ thuật nông nghiệp.Câu 1: Khi lúa đến thời kì ra đòng, trỗ bông ta cần:Đúng rồi - Click bất kì chỗ nào để tiếp tụcSai rồi - Click bất kì chỗ nào để tiếp tụcYou answered this correctly!Your answer:The correct answer is:You did not answer this question completelyBạn phải trả lời câu hỏi này trước khi tiếp tụcChấp nhậnsửa lạiA) Chỉ bón chủ yếu là đạmB) Chỉ bón chủ yếu lânC) Chỉ bón chủ yếu kaliD) Bón cả 3 loại trênCâu 2: Để tăng năng suất cây trồng ta cần phải:Đúng rồi - Click bất kì chỗ nào để tiếp tụcSai rồi - Click bất kì chỗ nào để tiếp tụcYou answered this correctly!Your answer:The correct answer is:You did not answer this question completelyBạn phải trả lời câu hỏi này trước khi tiếp tụcChấp nhậnsửa lạiA) Chọn giống tốtB) Chăm sóc ( bón phân, làm cỏ... )C) chọn đất trồngD) cả ba phương án trênCâu 3: Khi cấy lúa, thời điểm nào sau đây bón phân lân mang lại hiệu quả cao nhất:Đúng rồi - Click bất kì chỗ nào để tiếp tụcSai rồi - Click bất kì chỗ nào để tiếp tụcYou answered this correctly!Your answer:The correct answer is:You did not answer this question completelyBạn phải trả lời câu hỏi này trước khi tiếp tụcChấp nhậnsửa lạiA) Giai đoạn làm đất chuẩn bị cấyB) Giai đoạn lúa bắt đầu mọc, đẻ nhánhC) Giai đoạn lúa làm đòng, trổ bôngD) Giai đoạn lúa chínCâu 4: Trong các hợp chất sau hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học:Đúng rồi - Click bất kì chỗ nào để tiếp tụcSai rồi - Click bất kì chỗ nào để tiếp tụcYou answered this correctly!Your answer:The correct answer is:You did not answer this question completelyBạn phải trả lời câu hỏi này trước khi tiếp tụcChấp nhậnsửa lạiA) CaCO3 B) Ca3(PO4)2C) Ca(OH)2 D) CaCl2 Câu 5: Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?Đúng rồi - Click bất kì chỗ nào để tiếp tụcSai rồi - Click bất kì chỗ nào để tiếp tụcYou answered this correctly!Your answer:The correct answer is:You did not answer this question completelyBạn phải trả lời câu hỏi này trước khi tiếp tụcChấp nhậnsửa lạiA) KCl B) Ca3(PO4)2 C) K2SO4 D) (NH2)2CO Câu 6: Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:Đúng rồi - Click bất kì chỗ nào để tiếp tụcSai rồi - Click bất kì chỗ nào để tiếp tụcYou answered this correctly!Your answer:The correct answer is:You did not answer this question completelyBạn phải trả lời câu hỏi này trước khi tiếp tụcChấp nhậnsửa lạiA) KNO3 , NH4NO3 , (NH2)2COB) KCl , NH4H2PO4 , Ca(H2PO4)2C) (NH4)2SO4 , KCl , Ca(H2PO4)2D) (NH4)2SO4 ,KNO3 , NH4Cl Câu 7: Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất ?Đúng rồi - Click bất kì chỗ nào để tiếp tụcSai rồi - Click bất kì chỗ nào để tiếp tụcYou answered this correctly!Your answer:The correct answer is:You did not answer this question completelyBạn phải trả lời câu hỏi này trước khi tiếp tụcChấp nhậnsửa lạiA) NH4NO3 B) NH4Cl C) (NH4)2SO4 D) (NH2)2CO Câu 8: Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch:Đúng rồi - Click bất kì chỗ nào để tiếp tụcSai rồi - Click bất kì chỗ nào để tiếp tụcYou answered this correctly!Your answer:The correct answer is:You did not answer this question completelyBạn phải trả lời câu hỏi này trước khi tiếp tụcChấp nhậnsửa lạiA) NaOH B) Ba(OH)2 C) AgNO3 D) BaCl2 Câu 9: Để nhận biết dung dịch NH4NO3 , Ca3 (PO4)2 , KCl người ta dùng dung dịch : Đúng rồi - Click bất kì chỗ nào để tiếp tụcSai rồi - Click bất kì chỗ nào để tiếp tụcYou answered this correctly!Your answer:The correct answer is:You did not answer this question completelyBạn phải trả lời câu hỏi này trước khi tiếp tụcNhậpXóa! A) NaOH B) Ba(OH)2 C) Na2CO3 D) Na2CO3 Câu 10: Cho 0,1 mol Ba(OH)2 vào dung dịch NH4NO3 dư thì thể tích khí thoát ra ở đktc là : Đúng rồi - Click bất kì chỗ nào để tiếp tụcSai rồi - Click bất kì chỗ nào để tiếp tụcYou answered this correctly!Your answer:The correct answer is:You did not answer this question completelyBạn phải trả lời câu hỏi này trước khi tiếp tụcChấp nhậnsửa lạiA) 2,24 lítB) 4,48 lít C) 22,4 lítD) 44,8 lít Câu 11: Phân lân suphephotphat kép thực sản xuất được thường chỉ chứa 40% P2O5. Hàm lượng % Ca(H2PO4)2 trong phân:Đúng rồi - Click bất kì chỗ nào để tiếp tụcSai rồi - Click bất kì chỗ nào để tiếp tụcYou answered this correctly!Your answer:The correct answer is:You did not answer this question completelyBạn phải trả lời câu hỏi này trước khi tiếp tụcChấp nhậnsửa lạiA) 69,0 B) 65,9 C) 71,3 D) 73,1Câu 12: Phân kali KCl sản xuất được từ quặng sinvinit thường chỉ chứa 50% K2O. Hàm lượng % KCl trong phân bón đó:Đúng rồi - Click bất kì chỗ nào để tiếp tụcSai rồi - Click bất kì chỗ nào để tiếp tụcYou answered this correctly!Your answer:The correct answer is:You did not answer this question completelyBạn phải trả lời câu hỏi này trước khi tiếp tụcChấp nhậnsửa lạiA) 72,9 B) 76.0 C) 79,2 D) 75,5QuizSố điểm của bạn{score}số điểm tối đa{max-score}Số nỗ lực quiz{total-attempts}Câu hỏi Phản hồi / Xem xét thông tin bạn sẽ xuất hiện ở đâyXem lại quizTiếp tụcSaûn xuaát: Superphosphate ñơn (phaân laân) NHAØ MAÙY SUPER PHOSPHATE LONG THAØNHCOÂNG TY PHAÂN BOÙN BÌNH ÑIEÀNSaûn xuaát: Phaân boùn NPK caùc loaïiGIÔÙI THIEÄU 1 SOÁ NHAØ MAÙY SAÛN XUAÁT PHAÂN BOÙN HOÙA HOÏC ÔÛ VIEÄT NAMNHAØ MAÙY PHAÂN ÑAÏM PHUÙ MYÕSaûn xuaát : phaân ñaïm(ureâ), caùc nguyeân lieäu sx phaân ñaïmCOÂNG TY PHAÂN BOÙN PHOSPHATE NINH BÌNHSaûn xuaát: Phaân laân nung chaûy(FMP),phaân ña d.döôõng NPKCOÂNG TY PHAÂN BOÙN MIEÀN NAM (SFC)- Supe photphat(6 loại gồm: supe photphat PA, supe photphat M, supe photphat TL...). Phaân boùn NPK (170 loại gồm: NPK 20-20-15, NPK 16-16-8, NPK 16-8-16, NPK 14-8-6...). Phaân boùn dạng lỏng( 4 loại).COÂNG TY PHAÂN BOÙN VAØ HOAÙ CHAÁT CAÀN THÔSaûn xuaát: Caùc loaïi phaân boùn hoãn hôïp NPKSaûn xuaát: - Supe laân.- NPK caùc loại (5-10-3; 10-20-6; 16-16-8; 10-5-10; 10-10-10; 8-4-4; 8-8-4; 8-4-8; 10-10-5; 10-5-5; 6-20-10; 12-2-12...).- Phaân boùn đñặc thuø cho caùc loại caây (caây hoa, caây cảnh, caây ăn quả)COÂNG TY HOAÙ CHAÁT VAØ PHAÂN BOÙN LAÂM THAO (LAFCHEMCO)

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_hoa_hoc_lop_9_tiet_16_phan_bon_hoa_hoc.pptx